Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 60/2014/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 26 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC CHI HOẠT ĐỘNG CHO CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị quyết số 65/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận về định mức chi hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2015;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức chi hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2015.

Điều 2. Quyết định này được áp dụng kể từ năm ngân sách 2015.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT và Ủy viên UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Văn phòng ĐĐBQH&HĐND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Báo Bình Thuận; Đài Phát thanh Truyền hình;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu VT, TH, Vy

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Tiến Phương

 

QUY ĐỊNH

ĐỊNH MỨC CHI HOẠT ĐỘNG CHO CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60 /2014/QĐ-UBND ngày 26 /12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận)

1. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với khối quản lý hành chính cấp tỉnh và cấp huyện, thị xã, thành phố:

Đơn vị: triệu đồng/biên chế/năm

 

Định mức chi

Khối tỉnh

 

- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý nhà nước

24

Khối huyện, thị xã, thành phố

 

- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý nhà nước

24

Riêng huyện Phú Quý

27,5

Ngoài số chi theo định mức nói trên tùy theo tính chất hoạt động đặc thù của từng đơn vị, sẽ cân đối bổ sung thêm kinh phí chi công việc, các khoản chi đặc thù của khối đảng, khối đoàn thể cho phù hợp hoạt động của từng đơn vị: Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, các tổ chức đoàn thể và các sở, ngành.

Đối với khối huyện, thị xã, thành phố định mức phân bổ dự toán chi trên là mức chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố. Các địa phương căn cứ vào đặc thù của từng đơn vị dự toán tham mưu cho HĐND cùng cấp phân bổ giao định mức chi cho phù hợp với tình hình thực tế của từng đơn vị trên địa bàn.

2. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với kinh phí hoạt động HĐND khối huyện, thị xã, thành phố:

 

Định mức chi

Thành phố Phan Thiết

850 triệu đồng/năm

Thị xã La Gi

820 triệu đồng/năm

Các huyện còn lại

800 triệu đồng/năm

3. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với chi sự nghiệp khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:

3.1. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:

3.1.1. Định mức chi sự nghiệp giáo dục đào tạo:

a) Sự nghiệp giáo dục:

- Đối với bậc học Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện trực thuộc huyện, thị xã, thành phố:

ĐVT: triệu đồng/biên chế/năm

Địa bàn

Định mức (triệu đồng/trường/năm)

Mầm non

Tiểu học

Trung học cơ sở

DTNT

Hạng 1

Hạng 2,3

Hạng 1

Hạng 2,3

Hạng 1

Hạng 2,3

Phan Thiết

77

80

95

100

210

220

 

Tuy Phong

77

80

95

100

210

220

 

Bắc Bình

77

80

95

100

210

220

270

Hàm Thuận Bắc

77

80

95

100

210

220

270

Hàm Thuận Nam

77

80

95

100

210

220

 

Hàm Tân

77

80

95

100

210

220

 

La Gi

77

80

95

100

210

220

 

Tánh Linh

77

80

95

100

210

220

270

Đức Linh

77

80

95

100

210

220

 

Phú Quý

154

160

190

200

420

440

 

Căn cứ định mức được phân bổ; tình hình thực tế của từng địa phương, Phòng Giáo dục và Đào tạo; Phòng Tài chính - Kế hoạch tham mưu UBND huyện, thị xã, thành phố giao định mức khoán chi hoạt động cho phù hợp với từng đơn vị.

Định mức phân bổ chi ngân sách này chưa bao gồm kinh phí học bổng và trang cấp ban đầu cho học sinh dân tộc; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 3, 4, 5 tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non; kinh phí miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập; cấp bù học phí hệ giáo dục thường xuyên; kinh phí thực hiện chương trình SEAQAP; các khoản chi mua sắm sửa chữa, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy. Các nội dung chi này được bố trí cân đối riêng ngoài định mức và thanh quyết toán theo thực tế phát sinh.

- Đối với bậc học Trung học phổ thông và Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:

Số TT

Tên trường

Kinh phí hoạt động

(triệu đồng)

1

Trường THPT Tuy Phong

739

2

Trường THPT Hoà Đa

805

3

Trường THPT Hàm Thuận Bắc

648

4

Trường THPT Hàm Thuận Nam

602

5

Trường THPT Phan Bội Châu

816

6

Trường THPT Lý Thường Kiệt

786

7

Trường THPT Đức Tân

465

8

Trường THPT Đức Linh

693

9

Trường THPT Tánh Linh

679

10

Trường THPT Bắc Bình

762

11

Trường THPT Trần Hưng Đạo

1.060

12

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

590

13

Trường THPT Hùng Vương

863

14

Trường THPT Quang Trung

669

15

Trường THPT Nguyễn Huệ

690

16

Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi

655

17

Trường THPT Phan Chu Trinh

624

18

Trường THPT Nguyễn Văn Linh

420

19

Trường THPT Nguyễn Trường Tộ

485

20

Trường THPT Lương Thế Vinh

345

21

Trường THPT Bùi Thị Xuân

430

22

Trường THPT Ngô Quyền

620

23

Trường THPT Phan Thiết

516

24

Trường phổ thông DTNT Tỉnh

520

25

Trường THPT Hàm Tân

428

26

Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng

341

Định mức phân bổ chi ngân sách này chưa bao gồm kinh phí học bổng và trang cấp ban đầu cho học sinh dân tộc; kinh phí miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập; cấp bù học phí hệ giáo dục thường xuyên; thực hiện chế độ công tác phí coi thi chấm thi kỳ thi tốt nghiệp phổ thông trung học, thi tuyển sinh vào lớp 10 ở các trường trung học phổ thông; các khoản chi mua sắm sửa chữa, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy. Các nội dung chi này được bố trí cân đối riêng ngoài định mức và thanh quyết toán theo thực tế phát sinh. Khi giao dự toán cho các trường trung học phổ thông sẽ tính bù trừ phần thu được để lại theo quy định.

b) Sự nghiệp đào tạo:

ĐVT: triệu đồng

Đơn vị

Định mức/học sinh/năm

Định mức/biên chế/năm

1. Trường Cao Đẳng cộng đồng

 

 

- Hệ Cao đẳng khối kỹ thuật, du lịch

2,6

 

- Hệ Cao đẳng nghề

3,4

 

- Hệ Cao đẳng sư phạm

2,6

 

- Hệ Cao đẳng ngành học khác

2,6

 

- Hệ Trung cấp ngành học khác

2,4

 

- Hệ Trung cấp khối kỹ thuật, du lịch

2,4

 

2. Trường Cao đẳng Y tế

 

 

+ Hệ Cao đẳng

3,4

 

+ Hệ Trung cấp

3,2

 

3. Trường Cao đẳng nghề

 

 

- Hệ Cao đẳng nghề

3,4

 

- Hệ Trung cấp nghề

3,2

 

4. Trường Chính trị tỉnh

 

24

5. Các Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện

Riêng Phú Quý

 

17,5

18

6. Trường Năng khiếu nghiệp vụ thể dục thể thao

 

17,5

Định mức phân bổ chi ngân sách này chưa bao gồm kinh phí kinh phí miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập; các khoản chi mua sắm sửa chữa, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy. Các nội dung chi này được bố trí cân đối riêng ngoài định mức và thanh quyết toán theo thực tế phát sinh. Khi giao dự toán cho các trường sẽ tính bù trừ phần thu được để lại theo quy định.

Riêng các khoản chi phí mở lớp đào tạo, bồi dưỡng, các khoản chi phí phục vụ cho học sinh năng khiếu của Trường nghiệp vụ thể dục thể thao (chi phí điện, nước, vật dụng tập luyện, tiền dinh dưỡng, …) được bố trí cân đối riêng ngoài định mức và thanh quyết toán theo thực tế phát sinh trong năm.

3.1.2. Định mức chi sự nghiệp y tế:

Đơn vị: triệu đồng

Số TT

Chỉ tiêu

Định mức/ giường bệnh/năm

Định mức/ biên chế/năm

1

Cấp tỉnh

 

 

 

Tuyến điều trị

 

 

 

Bệnh viện tỉnh

19

 

 

Bệnh viện Đa khoa khu vực: Bắc Bình Thuận, Nam Bình Thuận

17,5

 

 

Phòng khám khu vực bệnh viện nam Bình Thuận

17,5

 

 

Bệnh viện Lao và bệnh phổi

17,5

 

 

Bệnh viện y học cổ truyền

17,5

 

 

Tuyến dự phòng

 

17,5

 

Trung tâm dân số kế hoạch hoá gia đình các huyện, thị xã, thành phố

 

16

 

Riêng Trung tâm dân số kế hoạch hóa gia đình huyện Phú Quý

 

20

2

Cấp huyện

 

 

 

Tuyến điều trị

17,5

 

 

Tuyến dự phòng

 

16

 

Riêng Trung tâm y tế quân dân y Phú Quý

 

20

 

Y tế xã

 

8

 

Riêng các xã thuộc địa bàn Phú Quý

 

15

3.2. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với các sự nghiệp khác của khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:

Đơn vị: triệu đồng/biên chế/năm

 

Định mức chi

- Khối tỉnh

17,5

- Khối huyện, thị xã, thành phố

17,5

Riêng Phú Quý

18

4. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với khối xã, phường, thị trấn:

a) Đối với chức danh chuyên trách, công chức:

Đơn vị: triệu đồng

 

Định mức/người/năm

- Xã loại 1

14

- Xã loại 2

14

- Xã loại 3

13,5

b) Đối với các chức danh không chuyên trách (Đã bao gồm các khoản quỹ phụ cấp và kinh phí hoạt động):

Đơn vị: triệu đồng

Chức danh

Định mức/người/ năm

Khối xã

 

- Khối Đảng

 

+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng, Trưởng ban tổ chức Đảng, Trưởng ban Tuyên giáo và cán bộ văn phòng Đảng ủy xã)

23,4

- Khối đoàn thể

 

+ Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc

23,4

+ Phó các đoàn thể: Đoàn thanh niên, Hội liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh

18,5

+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, người cao tuổi

25,4

- Khối hành chính nhà nước

 

+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn

17,9

- Các chức danh không chuyên trách khác

 

+ Phó Trưởng công an, Phó Chỉ huy trưởng quân sự

21,5

+ Công an viên thường trực

17,9

Khối thôn khu phố

 

+ Bí thư chi bộ thôn kiêm trưởng ban công tác mặt trận

23,8

+ Bí thư chi bộ khu phố

15,3

+ Trưởng thôn, khu phố

15,3

+ Trưởng ban công tác mặt trận khu phố

15,3

+ Công an viên thôn

13

c) Đối với chi hoạt động của HĐND cấp xã, phường, thị trấn:

Định mức phân bổ chi hoạt động của HĐND cấp xã, phường, thị trấn là 280 triệu đồng/xã/năm.

Định mức phân bổ dự toán ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới áp dụng kể từ ngân sách năm 2015. Định mức chi trên là mức chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố. Các địa phương căn cứ vào khả năng tăng thu ngân sách hàng năm, hoạt động đặc thù của từng đơn vị dự toán tham mưu cho HĐND cùng cấp phân bổ giao định mức chi cho phù hợp với tình hình thực tế của từng đơn vị trên địa bàn.

Để đảm bảo cân đối nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương tăng thêm cho ngân sách các cấp, trong quá trình điều hành dự toán ngân sách, giao cho Sở Tài chính tính toán và hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố cấp phát kinh phí cho các đơn vị thụ hưởng ngân sách sau khi đã trừ nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo đúng quy định./.