Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 596/QĐTC-CTUBND | Sóc Trăng, ngày 02 tháng 11 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG BỔ NHIỆM, BÃI MIỄN, THAY THẾ VÀ MỨC PHỤ CẤP KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN TRONG CÁC ĐƠN VỊ KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP THUỘC LĨNH VỰC KẾ TOÁN NHÀ NƯỚC, TỈNH SÓC TRĂNG.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP , ngày 31 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán Nhà nước;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 50/2005/TTLT/BTC-BNV, ngày 15/6/2005 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Sở Tài chính, tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đối tượng bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và mức phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán hành chính, sự nghiệp thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước, tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính và Sở Nội vụ có trách nhiệm phối hợp tổ chức chỉ đạo, kiểm tra thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 375/QĐTC-CTUBND, ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị, tỉnh Sóc Trăng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
V/V ĐỐI TƯỢNG BỔ NHIỆM, BÃI MIỄN, THAY THẾ VÀ MỨC PHỤ CẤP KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN TRONG CÁC ĐƠN VỊ KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP THUỘC LĨNH VỰC KẾ TOÁN NHÀ NƯỚC, TỈNH SÓC TRĂNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 596/QĐTC-CTUBND, ngày 02/11/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
Quy định này cụ thể hóa một số nội dung của Nghị định số 128/2004/NĐ-CP , ngày 31 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán Nhà nước và Thông tư Liên tịch số 50/2005/TTLT/BTC-BNV, ngày 15 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước để áp dụng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 1. Đối tượng
1. Đối tượng được bổ nhiệm kế toán trưởng:
a) Bổ nhiệm chức vụ kế toán trưởng đối với đối tượng phụ trách kế toán tại các đơn vị (đơn vị dự toán cấp I có các đơn vị dự toán cấp III trực thuộc và có từ 02 kế toán trở lên), bao gồm:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Y tế;
- Sở Giao thông Vận tải;
- Sở Văn hóa Thông tin;
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Bổ nhiệm chức vụ kế toán trưởng đối với các chức danh:
- Trưởng Phòng Ngân sách thuộc Sở Tài chính;
- Trưởng Phòng Kế hoạch - Tài chính thuộc Sở Lao động Thương binh và xã hội kiêm nhiệm công tác Kế toán;
- Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện chuyên khoa cấp tỉnh, Bệnh viện Đa khoa cấp huyện kiêm nhiệm công tác kế toán;
- Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Trường Cao đẳng Sư phạm, Trường Cao đẳng Cộng đồng, Trường Dạy nghề kiêm nhiệm công tác kế toán;
- Phụ trách kế toán Phòng Giáo dục các huyện, thị;
- Làm nhiệm vụ kế toán chung cho khối hành chính nhà nước đối với các huyện, thị thực hiện cơ chế một cửa.
2. Đối tượng được bổ nhiệm chức danh phụ trách kế toán:
- Các đối tượng đang làm nhiệm vụ kế toán ngoài đối tượng quy định tại điểm a và b, khoản 1 Điều này chỉ bổ nhiệm chức danh phụ trách kế toán.
- Các đơn vị kế toán cấp III có tổ chức bộ phận kế toán trực thuộc mà Thủ trưởng đơn vị kế toán cấp trên đơn vị kế toán cấp III quyết định thì bộ phận kế toán trực thuộc đó cũng được bố trí người làm phụ trách kế toán.
- Các đối tượng đang làm kế toán ngân sách xã, phường, thị trấn.
3. Những đơn vị kế toán đã bổ nhiệm người làm kế toán trưởng hoặc cử người phụ trách kế toán thì không bổ nhiệm Trưởng Phòng Kế toán hoặc Trưởng Ban Kế toán.
Điều 2. Tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm
1. Tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm kế toán trưởng:
a) Tiêu chuẩn:
- Về phẩm chất đạo đức:
+ Đạt tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức quy định đối với công chức, viên chức;
+ Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành và đấu tranh bảo vệ chính sách, chế độ kinh tế, tài chính và pháp luật của nhà nước.
- Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Chức danh kế toán trưởng ở các đơn vị dự toán cấp I phải có trình độ đại học trở lên về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán;
+ Chức danh kế toán trưởng ở các đơn vị dự toán cấp II và cấp III phải có trình độ trung học hoặc cao đẳng về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán;
+ Chứng chỉ bồi dưỡng Kế toán trưởng.
- Về thời gian công tác thực tế làm kế toán:
+ Đối với chức danh kế toán trưởng yêu cầu trình độ đại học trở lên thì thời gian công tác thực tế làm kế toán ít nhất là 2 năm.
+ Đối với chức danh kế toán trưởng yêu cầu trình độ trung học hoặc cao đẳng thì thời gian công tác thực tế làm kế toán ít nhất là 3 năm.
b) Điều kiện:
- Có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này;
- Không thuộc các đối tượng những người không được làm Kế toán trưởng theo quy định tại Điều 51 của Luật Kế toán;
- Đơn vị phải có 02 (hai) kế toán trở lên.
2. Tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm phụ trách kế toán:
- Người được bổ nhiệm phụ trách kế toán phải có đủ các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp và trình độ chuyên môn nghiệp vụ quy định đối với kế toán trưởng nhưng không thuộc đối tượng được bổ nhiệm kế toán trưởng quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này hoặc chưa có đủ tiêu chuẩn về thời gian công tác thực tế làm kế toán hoặc chưa có Chứng chỉ bồi dưỡng Kế toán trưởng theo quy định tại tiết b, điểm 1.2, mục 1, phần III Thông tư Liên tịch số 50/2005/TTLT/BTC-BNV, ngày 15/6/2005 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ.
- Người được bổ nhiệm phụ trách kế toán ngân sách xã, phường, thị trấn phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ kế toán từ trung cấp trở lên; không thuộc đối tượng không được làm kế toán trưởng quy định tại Điều 51, Luật Kế toán (Luật số 03/QH10, ngày 17/6/2003).
Điều 3. Thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán
1. Thẩm quyền bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán:
a) Các đơn vị kế toán thuộc hoạt động thu, chi ngân sách địa phương:
- Chức danh Trưởng phòng Ngân sách thuộc Sở Tài chính do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán nếu chưa đủ tiêu chuẩn kế toán trưởng);
- Phụ trách kế toán tổng hợp thu, chi ngân sách huyện, thị thuộc Phòng Tài chính Kế hoạch các huyện, thị do Chủ tịch UBND huyện, thị bổ nhiệm kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán nếu chưa đủ tiêu chuẩn kế toán trưởng).
b) Các đơn vị kế toán cấp I nêu tại điểm a, khoản 1, Điều 1 Quy định này lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm.
c) Các đơn vị có chức danh nêu tại điểm b, khoản 1, Điều 1 Quy định này (trừ Trưởng phòng Ngân sách thuộc Sở Tài chính, phụ trách kế toán tổng hợp thu, chi ngân sách huyện, thị thuộc Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị) do Thủ trưởng Sở ngành, Chủ tịch UBND huyện, thị bổ nhiệm.
d) Đối với chức danh phụ trách kế toán ngân sách xã, phường, thị trấn, do Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định bổ nhiệm sau khi thỏa thuận bằng văn bản với Phòng Nội vụ - Lao động Thương binh và Xã hội và Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị.
e) Các đơn vị kế toán khác: Chức danh kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán do Thủ trưởng đơn vị đó quyết định bổ nhiệm.
2. Thẩm định thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán:
- Giám đốc Sở Tài chính thẩm định thủ tục, thông qua Sở Nội vụ có ý kiến thống nhất, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán (đối với các đối tượng thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh).
- Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm thẩm định và quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán (đối với các đối tượng thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ trưởng đơn vị).
3. Thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán:
- Tờ trình (hoặc công văn đề nghị) của Thủ trưởng cơ quan sử dụng công chức, trong đó tóm tắt ý kiến nhận xét của tập thể lãnh đạo, cấp ủy, công đoàn và ý kiến của cơ quan sử dụng công chức về việc đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán;
- Các văn bằng chứng chỉ.
4. Thời hạn bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán: Thời hạn bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán không bị hạn chế về thời gian. Riêng các đơn vị kế toán nêu tại điểm a và b, khoản 1, Điều 1 Quy định này thì thời hạn bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán là 5 năm. Thủ tục bổ nhiệm lại thực hiện như thủ tục bổ nhiệm lại đối với lãnh đạo đơn vị.
5. Bãi miễn kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán: cấp nào bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán thì cấp đó có quyền bãi miễn, thay thế kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán. Trình tự, thủ tục bãi miễn, thay thế kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán thực hiện theo trình tự, thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán.
6. Người được thuê làm kế toán trưởng nếu vi phạm các quy định trong hợp đồng thì bị chấm dứt hợp đồng thuê làm kế toán trưởng. Thủ tục chấm dứt hợp đồng thực hiện như thủ tục ký hợp đồng thuê làm kế toán trưởng với cá nhân trực tiếp được thuê hoặc doanh nghiệp dịch vụ kế toán, kiểm toán được thuê.
Điều 4. Phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán và nguồn kinh phí đảm bảo
1. Mức phụ cấp:
a) Kế toán trưởng các đơn vị cấp I được hưởng mức phụ cấp chức vụ tính bằng mức phụ cấp chức vụ của Trưởng phòng (Trưởng Ban) của đơn vị, cộng thêm phụ cấp trách nhiệm công việc ở mức I hệ số 0,1 so với mức lương tối thiểu.
Ví dụ: Chị Nguyễn Thị C là công chức thuộc biên chế Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Chị C xếp loại công chức loại A2 hệ số lương bậc 1: 4,4. Ngày 1/4/2005 chị C được bổ nhiệm làm Kế toán trưởng của Sở, mức phụ cấp Trưởng phòng hệ số 0,5. Việc tính phụ cấp kế toán trưởng cho chị C được tính như sau:
Phụ cấp Kế toán trưởng: 0,5 (phụ cấp Trưởng phòng) + 0,1 = 0,6
Lương chị C được hưởng: 350.000 đ x (4,4+0,6) = 1.750.000 đ
b) Phụ trách kế toán được hưởng mức phụ cấp chức vụ Trưởng phòng (Trưởng Ban) của đơn vị.
c) Phụ trách kế toán ngân sách xã, phường, thị trấn được hưởng phụ cấp hàng tháng hệ số 0,3 so với mức lương tối thiểu.
d) Kế toán trưởng và phụ trách kế toán các đơn vị còn lại căn cứ vào mức phụ cấp kế toán trưởng, mức phụ cấp phụ trách kế toán quy định tại điểm a và b, khoản 1 Điều này để vận dụng phù hợp với hoạt động của đơn vị.
e) Trường hợp một người vừa được bổ nhiệm kế toán trưởng đơn vị kế toán cấp trên, vừa làm kế toán trưởng đơn vị kế toán cấp dưới (cấp II, cấp III) thì được hưởng mức phụ cấp quy định cho kế toán trưởng đơn vị kế toán cấp trên.
2. Nguồn kinh phí đảm bảo: Phụ cấp kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán của đơn vị nào, cấp nào thì do đơn vị đó, cấp đó đảm bảo cân đối kinh phí trong khoản kinh phí hoạt động thường xuyên hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
1. Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra các Sở, Ban ngành tỉnh, UBND huyện, thị tổ chức thực hiện các Quy định này.
2. Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện liệu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Sở Tài chính, Sở Nội vụ xem xét giải quyết hoặc tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét giải quyết.
4. Quy định này thay thế Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 375/QĐTC-CTUBND, ngày 11/7/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng.
- 1Quyết định 78/2008/QĐ-UBND bổ sung chế độ phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước kèm theo Quyết định 35/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 1466/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước kèm theo Quyết định 2486/2007/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3Quyết định 1446/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước kèm theo Quyết định 2486/2007/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 4Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 596/QĐTC-CTUBND do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 1Thông tư liên tịch 50/2005/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước do Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Kế toán 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 128/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước
- 6Quyết định 78/2008/QĐ-UBND bổ sung chế độ phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước kèm theo Quyết định 35/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Quyết định 1466/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước kèm theo Quyết định 2486/2007/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 8Quyết định 1446/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước kèm theo Quyết định 2486/2007/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Bình ban hành
Quyết định 596/QĐTC-CTUBND năm 2006 về đối tượng bổ nhiệm, bãi nhiệm, thay thế và mức phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong đơn vị kế toán hành chính, sự nghiệp thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước, tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 596/QĐTC-CTUBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/11/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Huỳnh Thành Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra