- 1Quyết định 66/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, đoàn thể cấp tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các huyện, thành phố, thị xã và các trường đại học, cao đẳng đóng trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 59/2013/QĐ-UBND
- 2Quyết định 66/2017/QĐ-UBND về sửa đổi quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, đoàn thể cấp tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các huyện, thành phố, thị xã và các trường đại học, cao đẳng đóng trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 59/2013/QĐ-UBND và 66/2015/QĐ-UBND
- 1Quyết định 21/2020/QĐ-UBND quy định về đánh giá, chấm điểm, xếp loại thi đua hàng năm trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần
- 3Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2013/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 12 tháng 11 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ (tại Tờ trình số 229/TTr-SNV ngày 29 tháng 10 năm 2013),
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Đoàn thể cấp tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các huyện, thành phố, thị xã và các Trường Đại học, Cao đẳng thuộc tỉnh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 56/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của UBND tỉnh ban hành “Quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các Trường Đại học, Cao đẳng thuộc tỉnh; các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan khác thuộc tỉnh".
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan: Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Hiệu trưởng các Trường Đại học, Cao đẳng thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XẾP LOẠI THI ĐUA HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM TỈNH, ĐOÀN THỂ CẤP TỈNH; CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH; CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ VÀ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG THUỘC TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 12/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Điều 1. Đối tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh
1. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan Đảng, Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, đoàn thể cấp tỉnh.
b) Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh (kể cả các cơ quan thuộc Bộ, ngành Trung ương thực hiện nhiệm vụ chuyên môn trên địa bàn tỉnh).
c) Các huyện, thành phố, thị xã.
d) Các Trường Đại học, Cao đẳng thuộc tỉnh.
Bản quy định này quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các cơ quan Đảng, Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Đoàn thể cấp tỉnh; các Sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã và các Trường Đại học, Cao đẳng thuộc tỉnh.
1. Xếp loại thi đua hàng năm đối với các cơ quan Đảng, Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Đoàn thể cấp tỉnh; các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các huyện, thành phố, thị xã và các Trường Đại học, Cao đẳng thuộc tỉnh nhằm để đánh giá kết quả công tác, mức độ phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ chính trị của các đơn vị, địa phương trong tỉnh.
2. Căn cứ xếp loại thi đua hàng năm để Chủ tịch UBND tỉnh có hình thức khen thưởng và đề nghị cấp thẩm quyền khen thưởng kịp thời cho các đơn vị, địa phương, nhằm động viên những đơn vị, địa phương hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, tạo động lực thúc đẩy mạnh mẽ phong trào thi đua thực hiện thắng lợi các mục tiêu kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Nguyên tắc thi đua và căn cứ đánh giá
1. Đánh giá, xếp loại trên nguyên tắc tự nguyện, tự giác, chính xác, kịp thời công bằng, đoàn kết phối hợp cùng tiến bộ.
2. Các căn cứ đánh giá, xếp loại chủ yếu dựa vào mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch đề ra của các đơn vị và chỉ tiêu, nhiệm vụ của Tỉnh ủy, UBND tỉnh và Nghị quyết HĐND các cấp giao, nội bộ đoàn kết.
3. Không xếp loại đối với đơn vị có kết quả tự chấm và chấm chéo thiếu căn cứ và hồ sơ nộp chậm thời gian quy định.
Điều 4. Bảng tiêu chí tự chấm điểm, xếp loại thi đua
3. Phụ lục III: Tiêu chí áp dụng đối với các huyện, thành phố, thị xã;
4. Phụ lục IV: Tiêu chí áp dụng đối với các Trường Đại học, Cao đẳng thuộc tỉnh.
Điều 5. Bảng tiêu chí chấm điểm chéo
1. Phụ lục V: Bảng điểm của các cơ quan Đảng, Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, đoàn thể cấp tỉnh; các Sở, ban, ngành cấp tỉnh chấm chéo cho các huyện, thành phố, thị xã và ngược lại.
2. Phụ lục VI: Bảng điểm của các Trường Đại học, Cao đẳng thuộc tỉnh chấm chéo cho các ngành liên quan và ngược lại.
1. Thang điểm tối đa cho hệ thống tiêu chí tự chấm và chấm chéo là 100 điểm, trong đó có 10 điểm thưởng và điểm trừ.
2. Điểm thưởng và cách tính điểm
a) Điểm thưởng do vượt kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu được giao và thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước đối với lĩnh vực phụ trách: Các nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch nếu hoàn thành 100% là đạt điểm chuẩn, cứ vượt 1% được cộng thêm 01 điểm nhưng tổng số điểm thưởng không vượt quá 10% so với điểm chuẩn của nhóm tiêu chí đó.
b) Thưởng điểm mới, nổi bật: Mỗi đơn vị được cộng thêm 1 điểm.
c) Tổng điểm thưởng quy định tại Điểm a, b, Khoản 2, Điều 6 không vượt quá 10 điểm.
3. Điểm trừ và cách tính điểm
a) Không hoàn thành nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch, cứ giảm 1% so với chỉ tiêu kế hoạch bị trừ 01 điểm nhưng tổng số điểm trừ không vượt quá 10% so với điểm chuẩn của nhóm tiêu chí đó.
b) Trong năm, đơn vị, Thủ trưởng đơn vị có đơn thư, khiếu nại tố cáo hoặc có vấn đề nổi cộm được cơ quan có thẩm quyền kết luận có vi phạm, tùy vào mức độ sẽ bị trừ từ 1 đến 10 điểm, hoặc hạ một bậc xếp loại.
c) Đơn vị vi phạm các quy định về công tác TĐKT bị trừ 1 điểm.
4. Điểm ưu tiên và cách tính điểm
Đối với các huyện vùng núi cao, vùng khó khăn (Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp), mỗi đơn vị được cộng thêm 3 điểm nhưng không vượt quá tổng 10 điểm kể cả điểm thưởng.
Xếp loại thi đua hàng năm được chia thành 5 loại: Xuất sắc, tốt, khá, trung bình và yếu.
1. Loại Xuất sắc: Từ 90 điểm – 100 điểm và không có tiêu chí nào đạt dưới 85% số điểm tối đa của tiêu chí đó.
2. Loại Tốt: Từ 80 - 89 điểm và không có tiêu chí nào đạt dưới 80% số điểm tối đa của tiêu chí đó.
3. Loại Khá: Từ 70 - 79 điểm và không có quá 3 tiêu chí thấp hơn 50% số điểm tối đa của tiêu chí đó.
4. Loại Trung bình: Từ 50 - 69 điểm.
5. Loại Yếu: Dưới 50 điểm.
Điều 8. Quy trình đánh giá, xếp loại
1. Tự đánh giá, xếp loại
Tự đánh giá, xếp loại: Đầu tháng 11 hàng năm, các đơn vị căn cứ vào mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm để tự đánh giá, cho điểm và tự xếp loại đơn vị, địa phương mình theo bảng tiêu chí và thang điểm tại quy định này.
2. Đánh giá, xếp loại chéo
a) Đánh giá, cho điểm và xếp loại chéo được tiến hành độc lập, khách quan giữa các đơn vị với nhau.
b) Đánh giá, xếp loại chéo: Các cơ quan Đảng, Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh (gọi tắt là ngành) căn cứ vào tình hình thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực ngành quản lý để đánh giá, cho điểm, xếp loại đối với các huyện, thành phố, thị xã (gọi tắt là huyện). Ngược lại, các huyện căn cứ tình hình thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của các lĩnh vực liên quan đến các ngành để đánh giá, cho điểm, xếp loại các ngành.
Hàng năm, các ngành triển khai nhiệm vụ đối với lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ phụ trách thông qua các phòng, ban chuyên môn của huyện, xây dựng tiêu chí để chấm điểm cho các huyện đối với lĩnh vực liên quan. Đối với các huyện thông qua các phòng, ban chuyên môn liên quan đến ngành, xây dựng hệ thống tiêu chí để đánh giá, xếp loại ngành. Ngành và huyện phối hợp, thống nhất bảng tiêu chí chấm chéo.
Điều 9. Thẩm định đánh giá, xếp loại thi đua
1. Sau khi nhận hồ sơ xếp loại thi đua hàng năm của các đơn vị, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiến hành tổng hợp, thẩm định, lên bảng điểm và dự kiến xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với từng đơn vị.
2. Phương pháp tính điểm, xếp loại cuối cùng ở cấp tỉnh
Bước 1: Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh trên cơ sở Hồ sơ đề nghị xếp loại của các đơn vị, xin ý kiến các cơ quan liên quan, gồm: Thanh tra tỉnh, Phòng tiếp dân (Văn phòng UBND tỉnh), Ban Tổ chức Tỉnh ủy. Căn cứ bảng tự chấm điểm, xếp loại của đơn vị, bảng chấm điểm chéo, kết quả xếp loại và suy tôn của Khối, Cụm thi đua và ý kiến của các cơ quan liên quan tổng hợp lại, tính điểm bình quân chấm chéo, dự kiến xếp loại cuối cùng.
Bước 2: Lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh họp xét xếp loại đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các đơn vị lực lượng vũ trang (Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh) và các huyện, thành phố, thị xã.
Bước 3: Tổng hợp kết quả cuối cùng của tất cả các đơn vị (kể cả đơn vị do UBND tỉnh xếp loại) trình Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh sau đó trình Hội đồng TĐKT tỉnh họp xét xếp loại thi đua cho các đơn vị.
THỦ TỤC HỒ SƠ VÀ THỜI GIAN XÉT XẾP LOẠI THI ĐUA
1. Hồ sơ xếp loại thi đua của các đơn vị gửi về Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh gồm:
a) Báo cáo tổng kết phong trào thi đua.
b) Bảng tự đánh giá, chấm điểm, xếp loại.
c) Bảng chấm chéo (cho các đơn vị có liên quan).
d) Kết quả họp xét xếp loại của Cụm, Khối thi đua.
2. Hồ sơ xếp loại thi đua do Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh trình UBND tỉnh gồm:
a) Báo cáo kết quả cho ý kiến của các cơ quan liên quan: Thanh tra tỉnh, Phòng tiếp dân (Văn phòng UBND tỉnh), Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
b) Tổng hợp tự chấm điểm, chấm chéo và kết quả xếp loại của các cơ quan, đơn vị; các kênh đánh giá đối với các cơ quan, đơn vị; dự kiến xếp loại của Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh.
3. Hồ sơ xếp loại thi đua do Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh trình Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh và Hội đồng TĐKT tỉnh gồm:
b) Tổng hợp tự chấm điểm, chấm chéo và kết quả xếp loại của các cơ quan, đơn vị; các kênh đánh giá đối với các cơ quan, đơn vị; đánh giá, xếp loại của UBND tỉnh; ý kiến của Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh (khi trình ra Hội đồng TĐKT tỉnh họp) và dự kiến xếp loại của Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh.
Điều 11. Thời gian nộp hồ sơ xếp loại thi đua
Các đơn vị nộp hồ sơ xếp loại thi đua về Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh trước ngày 15 tháng 11 hàng năm. (số liệu báo cáo đến ngày 31/10 hàng năm, hai tháng cuối năm ước tính).
Điều 12. Hướng dẫn, triển khai thực hiện
1. Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh hướng dẫn, đôn đốc và triển khai thực hiện cụ thể; Chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức phổ biến quy định này trên các phương tiện thông tin đại chúng và trang Website của tỉnh.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề cần điều chỉnh, sửa đổi hoặc phát sinh mới, các đơn vị phản ánh về Ban Thi đua – khen thưởng tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định./.
BẢNG TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THI ĐUA CỦA CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, UBMTTQVN TỈNH, ĐOÀN THỂ CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh)
TT | Nhóm tiêu chí | Kết quả thực hiện | Điểm chuẩn | Điểm tự chấm |
I | Thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao |
| 50 |
|
A | Đối với cơ quan Đảng |
| 50 |
|
1 | Tham mưu tốt cho Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy về các nhiệm vụ được giao |
| 20 |
|
2 | Lãnh đạo, chỉ đạo các đơn vị triển khai thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng theo chức năng nhiệm vụ được giao. |
| 15 |
|
3 | Lãnh đạo xây dựng tổ chức Đảng, Chuyên môn, đoàn thể trong cơ quan ngành vững mạnh |
| 15 |
|
B | Đối với Mặt trận tổ quốc và các Đoàn thể |
| 50 |
|
1 | Lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao |
| 15 |
|
2 | Công tác tuyên truyền, vận động nhân dân chấp hành đường lối chủ trương, chính sách, pháp luật nhà nước và các quy định của tỉnh |
| 15 |
|
3 | Tổ chức tham gia các phong trào, các cuộc vận động, các chương trình trên địa bàn tỉnh |
| 10 |
|
4 | Công tác tham gia quản lý nhà nước, tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, giám sát, phản biện xã hội |
| 10 |
|
II | Thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước |
| 30 |
|
1 | Tổ chức quán triệt và thực hiện tốt chủ trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
| 6 |
|
2 | Xây dựng chương trình hành động và thực hiện tốt Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
| 4 |
|
3 | Thực hiện tốt công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông |
| 5 |
|
4 | Việc thực hiện các nhiệm vụ, kế hoạch, Chương trình do các Bộ, ngành TW liên quan triển khai và t/hiện nhiệm vụ sau kiểm điểm theo NQ TW4 (khóa XI) |
| 6 |
|
5 | Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở và công tác tiếp dân; giải quyết tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân |
| 5 |
|
6 | Quan tâm làm tốt công tác Đảng, củng cố các tổ chức đoàn thể, quần chúng. |
| 4 |
|
III | Tổ chức triển khai và thực hiện tốt phong trào thi đua |
| 5 |
|
1 | Các phong trào thi đua điển hình của từng đơn vị |
| 3 |
|
2 | Phong trào thi đua gắn với việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” |
| 2 |
|
IV | Tổ chức, triển khai thực hiện tốt công tác TĐKT |
| 5 |
|
1 | Thực hiện tốt Luật TĐKT và các văn bản của Trung ương, tỉnh về công tác Thi đua, Khen thưởng hàng năm |
| 2 |
|
2 | Làm tốt công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến |
| 2 |
|
3 | Thực tốt chế độ báo cáo, quy trình, thủ tục hồ sơ khen thưởng và thời gian quy định |
| 1 |
|
V | Điểm thưởng, điểm trừ |
| ≤ 10 |
|
1 | Điểm thưởng (không quá 10 điểm) |
|
|
|
2 | Điểm trừ |
|
|
|
* | Tổng cộng: |
| 100 |
|
* | Tự nhận loại: |
|
|
|
BẢNG TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THI ĐUA CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh)
TT | Nhóm tiêu chí | Kết quả thực hiện | Điểm chuẩn | Điểm tự chấm |
I | Thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao |
| 50 |
|
1 | Hoàn thành tốt công tác quản lý Nhà nước |
| 15 |
|
2 | Tham mưu kịp thời, chất lượng có hiệu quả cho Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành các văn bản để chỉ đạo, điều hành. |
| 15 |
|
3 | Các chỉ tiêu, nhiệm vụ do Tỉnh ủy, HĐND tỉnh giao/UBND tỉnh giao:.............. |
| 15 |
|
4 | Thực hiện tốt chương trình ban hành văn bản QPPL của tỉnh |
| 5 |
|
II | Thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước |
| 30 |
|
1 | Tổ chức quán triệt và thực hiện tốt chủ trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. |
| 3 |
|
2 | Xây dựng chương trình hành động và thực hiện tốt Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. |
| 4 |
|
3 | Thực hiện tốt công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông. |
| 4 |
|
4 | Việc thực hiện các nhóm giải pháp chủ yếu theo Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của CP về kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô và bảo đảm an sinh xã hội. |
| 4 |
|
5 | Việc thực hiện các nhiệm vụ, kế hoạch, Chương trình do các Bộ, ngành TW liên quan triển khai |
| 4 |
|
6 | Thực hiện cải cách hành chính có hiệu quả. |
| 4 |
|
7 | Thực hiện tốt qui chế dân chủ cơ sở và công tác tiếp dân; giải quyết tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân |
| 4 |
|
8 | Quan tâm làm tốt công tác Đảng, củng cố các tổ chức đoàn thể, quần chúng. |
| 3 |
|
III | Tổ chức triển khai và thực hiện tốt phong trào thi đua |
| 5 |
|
1 | Các phong trào thi đua điển hình của từng đơn vị |
| 3 |
|
2 | Phong trào thi đua gắn với việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” |
| 2 |
|
IV | Tổ chức, triển khai thực hiện tốt công tác TĐKT |
| 5 |
|
1 | Thực hiện tốt Luật TĐKT và các văn bản của Trung ương, tỉnh về công tác Thi đua, Khen thưởng hàng năm |
| 2 |
|
2 | Làm tốt công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến |
| 2 |
|
3 | Thực tốt chế độ báo cáo, quy trình, thủ tục hồ sơ khen thưởng và thời gian quy định |
| 1 |
|
V | Điểm thưởng, điểm trừ |
| ≤ 10 |
|
1 | Điểm thưởng (không quá 10 điểm) |
|
|
|
2 | Điểm trừ |
|
|
|
* | Tổng cộng: |
| 100 |
|
* | Tự nhận loại: |
|
|
|
BẢNG TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THI ĐUA CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
(Kèm theo Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh)
TT | Nhóm tiêu chí | Kết quả thực hiện | Điểm chuẩn | Điểm tự chấm |
I | Thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao |
| 55 |
|
1 | Tốc độ tăng giá trị sản xuất, trong đó: |
| 9 |
|
a) | Giá trị sản xuất nông - lâm – ng nghiệp | Nêu giá trị và % đạt được so KH | 3 |
|
b) | Giá trị sản xuất công nghiệp – xây dựng | Nêu giá trị và % đạt được so KH | 3 |
|
c) | Thương mại - dịch vụ - du lịch | Nêu giá trị và % đạt được so KH | 3 |
|
2 | - Thu ngân sách
- Bình quân thu nhập đầu người/năm | - Nêu giá trị và % đạt được so KH - Nêu k.quả?, so sánh năm trước | 8 |
|
3 | Giảm tỷ lệ hộ nghèo (theo tiêu chí mới) | Tỷ lệ giảm được % | 6 |
|
4 | Số lao động được giải quyết việc làm, chăm lo gia đình c/s, người có công và thực hiện c/s xã hội | Số lượng, tỷ lệ đạt so KH | 5 |
|
5 | Giáo dục và Đào tạo |
| 8 |
|
a) | Chất lượng giáo dục |
| 4 |
|
b) | Số trường chuẩn QG |
| 2 |
|
c) | Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp và lên lớp |
| 1 |
|
d) | Tỷ lệ HS đậu vào các trường ĐH, CĐ và các trường CN |
| 1 |
|
6 | Y tế |
| 8 |
|
a) | Giảm tỷ suất sinh |
| 3 |
|
b) | Tỷ Lệ người sinh con thứ 3 trở lên |
| 3 |
|
c) | Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng |
| 2 |
|
7 | Văn hóa: Số gia đình, khối, phố, làng, bản đạt văn hóa; thiết chế văn hóa cơ sở | Số lượng? đạt % so KH? |
|
|
8 | Quốc phòng - An ninh |
| 6 |
|
9 | Thực hiện Chương trình xây dựng Nông thôn mới |
| 5 |
|
II | Thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước |
| 25 |
|
1 | Tổ chức quán triệt và thực hiện tốt chủ trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
| 4 |
|
2 | Xây dựng chương trình hành động và thực hiện tốt Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
| 4 |
|
3 | - Việc thực hiện 6 nhóm giải pháp chủ yếu theo Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của CP về kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô và bảo đảm an sinh xã hội. - Việc t/hiện nhiệm vụ sau kiểm điểm theo NQ TW4 (khóa XI) |
| 5 |
|
4 | Thực hiện tốt công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông |
| 4 |
|
5 | Có lĩnh vực làm tốt được Bộ, ngành khen thưởng |
| 2 |
|
6 | Thực hiện cải cách hành chính có hiệu quả |
| 4 |
|
7 | Giải quyết tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân, thực hiện tốt qui chế dân chủ cơ sở và công tác tiếp dân |
| 2 |
|
III | Tổ chức triển khai và thực hiện tốt phong trào thi đua |
| 5 |
|
1 | Các phong trào thi đua điển hình của từng đơn vị |
| 3 |
|
2 | Phong trào thi đua gắn với việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” |
| 2 |
|
IV | Tổ chức, triển khai thực hiện tốt công tác TĐKT |
| 5 |
|
1 | Thực hiện tốt Luật TĐKT và các văn bản của Trung ương, tỉnh về công tác Thi đua, Khen thưởng hàng năm |
| 2 |
|
2 | Làm tốt công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến |
| 2 |
|
3 | Thực tốt chế độ báo cáo, quy trình, thủ tục hồ sơ khen thưởng và thời gian quy định |
| 1 |
|
V | Điểm thưởng, điểm trừ, điểm ưu tiên |
| ≤ 10 |
|
1 | Điểm thưởng (không quá 10 điểm) |
|
|
|
2 | Điểm trừ |
|
|
|
3 | Điểm ưu tiên (đối với các huyện miền núi) |
|
|
|
* | Tổng cộng: |
| 100 |
|
* | Tự nhận loại: |
|
|
|
BẢNG TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THI ĐUA CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG THUỘC TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh)
TT | Nhóm tiêu chí | Kết quả thực hiện | Điểm chuẩn | Điểm tự chấm |
I | Thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao |
| 50 |
|
1 | Thực hiện kế hoạch tuyển sinh đầu vào |
| 15 |
|
2 | Chất lượng đào tạo (gồm: Xếp loại năm học; Số lượng HS, SV đậu tốt nghiệp, tỷ lệ đậu tốt nghiệp; Số HS, SV tốt nghiệp có việc làm |
| 15 |
|
3 | Nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, cho đội ngũ giáo viên (gồm: Thực hiện nghiên cứu khoa học; Thực hiện đào tạo nâng cao trình độ (đại học, thạc sĩ, tiến sĩ); Thi giáo viên giỏi) |
| 10 |
|
4 | Chăm lo đời sống cho cán bộ, giáo viên |
| 10 |
|
II | Thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước |
| 30 |
|
1 | Tổ chức quán triệt và thực hiện tốt chủ trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
| 3 |
|
2 | Xây dựng chương trình hành động và thực hiện tốt Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. |
| 4 |
|
3 | Thực hiện tốt công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông. |
| 4 |
|
4 | Việc chấp hành pháp luật về chống các tệ nạn xã hội trong trường học |
| 4 |
|
5 | Việc thực hiện các nhiệm vụ, kế hoạch, Chương trình do các Bộ, ngành TW liên quan triển khai |
| 4 |
|
6 | Thực hiện cải cách hành chính có hiệu quả. |
| 4 |
|
7 | Thực hiện tốt qui chế dân chủ cơ sở và công tác tiếp dân; giải quyết tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân. |
| 4 |
|
8 | Quan tâm làm tốt công tác Đảng, củng cố các tổ chức đoàn thể, quần chúng. |
| 3 |
|
III | Tổ chức triển khai và thực hiện tốt phong trào thi đua |
| 5 |
|
1 | Các phong trào thi đua điển hình của từng đơn vị |
| 3 |
|
2 | Phong trào thi đua gắn với việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” |
| 2 |
|
IV | Tổ chức, triển khai thực hiện tốt công tác TĐKT |
| 5 |
|
1 | Thực hiện tốt Luật TĐKT và các văn bản của Trung ương, tỉnh về công tác Thi đua, Khen thưởng hàng năm |
| 2 |
|
2 | Làm tốt công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến |
| 2 |
|
3 | Thực tốt chế độ báo cáo, quy trình, thủ tục hồ sơ khen thưởng và thời gian quy định |
| 1 |
|
V | Điểm thưởng, điểm trừ |
| ≤ 10 |
|
1 | Điểm thưởng (không quá 10 điểm) |
|
|
|
2 | Điểm trừ |
|
|
|
* | Tổng cộng: |
| 100 |
|
* | Tự nhận loại: |
|
|
|
BẢNG ĐIỂM CỦA CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, UBMTTQVN TỈNH, ĐOÀN THỂ CẤP TỈNH; SỞ BAN, NGÀNH CẤP TỈNH CHẤM CHÉO CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ VÀ NGƯỢC LẠI
(Kèm theo Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh)
TT | Tên đơn vị | Điểm chuẩn | Điểm chấm chéo của các đơn vị liên quan nhau | ||||||||||||||||||||
Nam Đàn | Hưng Nguyên | Nghi Lộc | TP. Vinh | TX. Cửa Lò | Quỳnh Lưu | TX Hoàng Mai | Diễn Châu | Yên Thành | Đô Lương | Kỳ Sơn | Tương Dương | Con Cuông | Anh Sơn | Thanh Chương | Quế Phong | Quỳ Châu | Quỳ Hợp | Nghĩa Đàn | Tân Kỳ | TX Thái Hoà | |||
1 | Văn phòng Tỉnh uỷ | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
2 | Ban Tổ chức Tỉnh uỷ | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
3 | Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
4 | Ban Dân vận tỉnh uỷ | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
5 | Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh uỷ | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
6 | Ban Nội chính tỉnh | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
7 | Đảng uỷ Khối các cơ quan tỉnh | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Đảng uỷ Khối doanh nghiệp tỉnh | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Ban Bảo vệ sức khoẻ cán bộ tỉnh | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
10 | Trường Chính trị tỉnh | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
11 | Uỷ ban MTTQVN tỉnh | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
12 | Liên đoàn Lao động tỉnh | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
13 | Tỉnh đoàn | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
14 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
15 | Hội Cựu chiến binh tỉnh | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
16 | Hội Nông dân tỉnh | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
17 | Sở NN và PTNT | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
18 | Sở Công Thương | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
19 | Sở Xây dựng | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
20 | Sở Giao thông Vận tải | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
21 | Sở Tài nguyên và MT | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
22 | Sở Khoa học và CN | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
23 | Sở Thông tin và TT | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
24 | Ban Quản lý KKT Đông Nam Nghệ An | 100 |
|
| x | x | x | x | x | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| x | x | x | x |
25 | Liên minh hợp tác xã tỉnh | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
26 | Vườn Quốc gia Pù Mát | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x | x | x |
|
|
|
|
|
|
|
27 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
28 | Sở Y tế | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
29 | Sở Văn hoá – TT-DL | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
30 | Ban Dân tộc | 100 |
|
|
|
|
| x | x |
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
31 | Sở LĐTB&XH | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
32 | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
33 | Báo Nghệ An | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
34 | Thanh tra tỉnh | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
35 | Sở Tư pháp | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
36 | Toà án Nhân dân tỉnh | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
37 | Viện Kiểm sát ND tỉnh | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
38 | Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh | 100 |
|
| x | x | x | x | x | x |
|
| x | x | x | x | x | x |
|
|
|
|
|
39 | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
40 | Công an tỉnh | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
41 | Cục thi hành án dân sự tỉnh | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
42 | Văn phòng UBND tỉnh | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
43 | Văn phòng Đoàn ĐBQH& HĐND tỉnh | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
44 | Sở Nội vụ | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
45 | Sở kế hoạch và Đầu tư | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
46 | Sở Tài chính | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
47 | Cục Thống kê | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
48 | Cục Thuế Nghệ An | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
49 | Kho bạc Nhà nước N.An | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
50 | Cục Hải quan Nghệ An | 100 |
|
|
| x | x |
|
|
|
|
| x |
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
51 | Bảo hiểm xã hội tỉnh | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
52 | Chi nhánh Ngân hàng NN tỉnh | 100 | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
* | Tổng điểm BQ chấm chéo: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Xếp loại: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ghi chú: Dấu X là điểm chấm chéo của các ngành – huyện liên quan nhau, ô để trống không chấm điểm vì không liên quan nhau.
BẢNG ĐIỂM CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẢNG THUỘC TỈNH CHẤM CHÉO CHO CÁC NGÀNH CẤP TỈNH CÓ LIÊN QUAN VÀ NGƯỢC LẠI
(Kèm theo Quyết định số 59/2013/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh)
TT | Tên đơn vị | Điểm chuẩn | Điểm chấm chéo đối với lĩnh vực liên quan | |||
Sở Y tế | Sở GD-ĐT | Sở LĐTBXH | Sở VHTT&DL | |||
1 | Trường Đại học Y khoa Vinh | 100 | x | x |
|
|
2 | Trường Cao đẳng Sư phạm Nghệ An | 100 |
| x |
|
|
3 | Trường Cao đẳng Kinh tế -Kỹ thuật Nghệ An | 100 |
| x |
|
|
4 | Trường Cao đẳng Văn hóa – Nghệ thuật Nghệ An | 100 |
| x |
| x |
5 | Trường Cao đẳng nghề kỹ thuật Việt – Đức Nghệ An | 100 |
|
| x |
|
6 | Trường Cao đẳng nghề kỹ thuật CN Việt Nam – Hàn Quốc tỉnh Nghệ An | 100 |
|
| x |
|
7 | Trường Cao đẳng Du lịch – Thương mại Nghệ An | 100 |
|
| x | x |
* | Tổng điểm BQ chấm chéo: |
|
|
|
|
|
| Xếp loại: | |
|
|
|
|
- Ghi chú: Dấu X là điểm chấm chéo của các ngành – Trường liên quan nhau, ô để trống không chấm điểm vì không liên quan nhau.
- 1Quyết định 83/2007/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, Điều 5, Điều 6, Chương II Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các Sở, Ban, Ngành; các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành thị do UBND tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 56/2011/QĐ-UBND về Quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với cơ quan chuyên môn; cơ quan khác; huyện, thành phố, thị xã thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 57/2006/QĐ-UBND tổ chức các Khối thi đua của các sở, ban, ngành, đồn thể, doanh nghiệp trong tỉnh Đồng Tháp; tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại thi đua hàng năm của Khối; giao nhiệm vụ làm Trưởng Khối, Phó Khối
- 4Quyết định 977/QĐ-UBND.HC năm 2013 tổ chức Khối thi đua, đánh giá xếp loại thi đua hàng năm các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể, Hội đặc thù, Doanh nghiệp, Quỹ tín dụng nhân dân và các Hợp tác xã trong tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 3853/QĐ-UBND năm 2018 về Bảng Tiêu chí, thang điểm thi đua hàng năm đối với các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Quyết định 21/2020/QĐ-UBND quy định về đánh giá, chấm điểm, xếp loại thi đua hàng năm trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần
- 8Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 9Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 56/2011/QĐ-UBND về Quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với cơ quan chuyên môn; cơ quan khác; huyện, thành phố, thị xã thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 66/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, đoàn thể cấp tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các huyện, thành phố, thị xã và các trường đại học, cao đẳng đóng trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 59/2013/QĐ-UBND
- 3Quyết định 66/2017/QĐ-UBND về sửa đổi quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, đoàn thể cấp tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các huyện, thành phố, thị xã và các trường đại học, cao đẳng đóng trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 59/2013/QĐ-UBND và 66/2015/QĐ-UBND
- 4Quyết định 21/2020/QĐ-UBND quy định về đánh giá, chấm điểm, xếp loại thi đua hàng năm trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần
- 6Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 7Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 3Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2005
- 4Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 83/2007/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, Điều 5, Điều 6, Chương II Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các Sở, Ban, Ngành; các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành thị do UBND tỉnh Nghệ An ban hành
- 7Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 8Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2011 về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 57/2006/QĐ-UBND tổ chức các Khối thi đua của các sở, ban, ngành, đồn thể, doanh nghiệp trong tỉnh Đồng Tháp; tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại thi đua hàng năm của Khối; giao nhiệm vụ làm Trưởng Khối, Phó Khối
- 10Quyết định 977/QĐ-UBND.HC năm 2013 tổ chức Khối thi đua, đánh giá xếp loại thi đua hàng năm các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể, Hội đặc thù, Doanh nghiệp, Quỹ tín dụng nhân dân và các Hợp tác xã trong tỉnh Đồng Tháp
- 11Quyết định 3853/QĐ-UBND năm 2018 về Bảng Tiêu chí, thang điểm thi đua hàng năm đối với các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 59/2013/QĐ-UBND Quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Đoàn thể cấp tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các huyện, thành phố, thị xã và Trường Đại học, Cao đẳng thuộc tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 59/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/11/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Xuân Đường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực