THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2013/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TUYỆT MẬT VÀ TỐI MẬT CỦA NGÀNH TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Công an;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Tài chính,
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Tài chính gồm những tài liệu, số liệu trong phạm vi sau:
1. Tài liệu, số liệu trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ để báo cáo hoặc xin chỉ đạo về chủ trương xây dựng dự toán ngân sách nhà nước đối với những lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại, dự trữ nhà nước.
2. Tài liệu, số liệu về quân số, tài sản chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh, đối ngoại; các số liệu chi tiết về dự toán và quyết toán chi ngân sách cho việc phòng thủ đất nước, quốc phòng, an ninh quốc gia và đối ngoại.
3. Chủ trương và chỉ thị đặc biệt quan trọng của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực tài chính chưa công bố hoặc không công bố.
4. Thông tin về dự trữ tài chính quốc gia (vàng, bạc, đá quý, kim loại quý hiếm, ngoại tệ) chưa công bố hoặc không công bố.
5. Ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Đảng, Nhà nước về ngân sách đặc biệt cho phòng thủ đất nước (chiến lược bảo vệ Tổ quốc), an ninh quốc gia và đối ngoại.
6. Phương án ngân sách nhà nước đang trình cấp có thẩm quyền trong trường hợp có biến động lớn về tổng thể và cơ cấu ngân sách.
7. Các báo cáo, văn bản khác có sử dụng tin, tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của cơ quan, tổ chức khác.
Điều 2. Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của ngành tài chính gồm những tài liệu, số liệu trong phạm vi sau:
1. Tài liệu, số liệu về việc vay, viện trợ nước ngoài cho Việt Nam thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng chưa công bố hoặc không công bố.
2. Kế hoạch dài hạn về dự trữ quốc gia, số liệu tuyệt đối về tồn kho các loại hàng dự trữ nhà nước.
3. Hệ thống mạng lưới, cơ sở bí mật; hồ sơ, tài liệu liên quan đến mạng lưới, cơ sở bí mật; số liệu về trang thiết bị trinh sát kỹ thuật của cơ quan hải quan.
4. Thông tin về xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí, khí tài nhằm bảo vệ lợi ích, chủ quyền và an ninh quốc gia.
5. Tin tức, tài liệu, kế hoạch trao đổi, phối hợp giữa cơ quan quản lý, giám sát thị trường chứng khoán với các ngành liên quan có ảnh hưởng lớn đến hoạt động thị trường chứng khoán và hoạt động kinh tế, xã hội hoặc liên quan đến cam kết quốc tế phải bí mật, chưa công bố hoặc không công bố.
6. Các báo cáo, văn bản khác có sử dụng tin, tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của các cơ quan, tổ chức khác.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2013 và thay thế Quyết định số 124/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Tài chính.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 168/2008/QĐ-TTg về danh mục bí mật nhà nước độ tối mật của học viện chính trị - hành chính quốc gia Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 124/2009/QĐ-TTg ban hành danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 128/2009/QĐ-TTg về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 21/2013/QĐ-TTg về Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 81/2013/QĐ-TTg Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng và Ban Nội chính Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 17/2014/QĐ-TTg về Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Ngoại giao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 06/2021/QĐ-TTg bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành về xác định khu vực cấm, địa điểm cấm và danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật
- 1Quyết định 124/2009/QĐ-TTg ban hành danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 06/2021/QĐ-TTg bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành về xác định khu vực cấm, địa điểm cấm và danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật
- 1Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 2Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 3Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 4Quyết định 168/2008/QĐ-TTg về danh mục bí mật nhà nước độ tối mật của học viện chính trị - hành chính quốc gia Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 128/2009/QĐ-TTg về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 21/2013/QĐ-TTg về Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 81/2013/QĐ-TTg Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng và Ban Nội chính Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 17/2014/QĐ-TTg về Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Ngoại giao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 59/2013/QĐ-TTg Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 59/2013/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/10/2013
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: 29/10/2013
- Số công báo: Từ số 709 đến số 710
- Ngày hiệu lực: 30/11/2013
- Ngày hết hiệu lực: 10/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực