- 1Quyết định 140/2007/QĐ-UBND về mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Quyết định 761/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 140/2007/QĐ-UBND về mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí; mức chi đặc thù bảo đảm cho kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thuộc tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 3 ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2011/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 20 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 về sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị Quyết số 30/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 của HĐND tỉnh Thái Nguyên khoá XII, kỳ họp thứ 3 về việc quy định mức thu một số loại phí, lệ phí; mức chi đặc thù bảo đảm cho các nội dung kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thuộc tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính Thái Nguyên tại Tờ trình số 2210/TTr-STC ngày 14/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:
1. Mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
a) Trường hợp giao đất, cho thuê đất.
STT | Quy mô diện tích | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
I | Đối với hộ gia đình cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã và thị trấn trung tâm huyện |
|
1 | Nhỏ hơn và bằng 200 m2 | 200 000 |
2 | Từ >200 m2 đến 400 m2 | 250 000 |
3 | Từ >400 m2 đến 1000 m2 | 350 000 |
4 | Từ >1.000 m2 đến 3.000 m2 | 500 000 |
5 | Từ >3.000 m2 đến 5.000 m2 | 650 000 |
6 | Từ >5.000 m2 đến 7.000 m2 | 800 000 |
7 | Từ >7.000 m2 đến 10.000 m2 | 1 000 000 |
8 | Trên 10.000m2 (1ha) | 1 200 000 |
II | Đối với hộ gia đình cá nhân tại khu vực khác |
|
1 | Nhỏ hơn và bằng 200 m2 | 120 000 |
2 | Từ >200 m2 đến 400 m2 | 150 000 |
3 | Từ >400 m2 đến 1000 m2 | 200 000 |
4 | Từ >1.000 m2 đến 3.000 m2 | 300 000 |
5 | Từ >3.000 m2 đến 5.000 m2 | 400 000 |
6 | Từ >5.000 m2 đến 7.000 m2 | 500 000 |
7 | Từ >7.000 m2 đến 10.000 m2 | 600 000 |
8 | Trên 10.000m2 (1ha) | 700 000 |
III | Đối với các tổ chức |
|
1 | Nhỏ hơn và bằng 5000 m2 | 1 000 000 |
2 | Từ >5.000 m2 đến 10.000 m2 | 1 500 000 |
3 | Từ >1ha đến 3 ha | 2 000 000 |
4 | Từ >3 ha đến 5 ha | 3 000 000 |
5 | Từ >5 ha đến 10 ha | 4 000 000 |
6 | Từ >10 ha trở lên | 5 000 000 |
b) Trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất
TT | Loại hồ sơ | Mức thu (Đồng/bộ hồ sơ) | ||
Hộ gia đình, cá nhân | Tổ chức | |||
Tại các phường thuộc thành phố, thị xã, thị trấn huyện lỵ | Khu vực khác | |||
1 | Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất | 500 000 | 200 000 | 1 500 000 |
2 | Hồ sơ chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất | 110 000 | 60 000 | 180 000 |
2. Đối tượng nộp phí:
- Đối tượng nộp phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất như: điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh... Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng đối với cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất không áp dụng trong trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu (công nhận quyền sử dụng đất).
- Đối tượng miễn nộp phí: Các hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp khi cấp lại giấy chứng nhận cấp quyền sử dụng đất sau dồn điền đổi thửa, các tổ chức, hộ gia đình được giao đất có thu tiền sử dụng đất, các hộ gia đình thường trú tại các xã, thuộc khu vực III theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Uỷ ban Dân tộc, về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;
3. Cơ quan thu phí:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân người nước ngoài sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường: Thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân người nước ngoài sử dụng đất đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
- Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện: Thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất trên địa bàn.
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: Thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất trên địa bàn.
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí:
- Tổ chức thu phí không thuộc bộ máy biên chế nhà nước, không hưởng lương từ NSNN được trích để lại 70% trên tổng số phí thu được để phục vụ cho việc thu phí, phần còn lại 30% phải nộp vào ngân sách nhà nước.
- Tổ chức thu phí thuộc bộ máy biên chế nhà nước được hưởng lương từ NSNN được trích để lại 10% trên tổng số phí thu được để phục vụ cho việc thu phí còn lại 90% phải nộp vào ngân sách nhà nước.
- Toàn bộ số tiền phí thu được sau khi trừ các khoản được trích để lại theo quy định, số còn lại phải kê khai đầy đủ và nộp vào ngân sách nhà nước theo đúng chương, loại, khoản, mục trong mục lục ngân sách hiện hành.
- Các nội dung khác liên quan đến tổ chức thu, nộp, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Điều 2. Quyết định này thực hiện kể từ ngày 01/01/2012 và thay thế Quyết định số 140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh, về việc Ban hành mức thu nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, Quyết định số 761/2007/QĐ-UBND ngày 24/04/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 140/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh, về việc Ban hành mức thu nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất, UBND các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 140/2007/QĐ-UBND về mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Quyết định 38/2009/QĐ-UBND quy định mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 85/2010/QĐ-UBND về mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 08/2011/QĐ-UBND bãi bỏ phí xây dựng và miễn phí thẩm định đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Quyết định 761/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 140/2007/QĐ-UBND về mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6Quyết định 3703/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp,quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Quyết định 140/2007/QĐ-UBND về mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Quyết định 761/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 140/2007/QĐ-UBND về mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Quyết định 38/2009/QĐ-UBND quy định mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 10Quyết định 85/2010/QĐ-UBND về mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 08/2011/QĐ-UBND bãi bỏ phí xây dựng và miễn phí thẩm định đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 12Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí; mức chi đặc thù bảo đảm cho kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thuộc tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 13Quyết định 3703/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp,quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 59/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- Số hiệu: 59/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Dương Ngọc Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực