- 1Luật Kế toán 2003
- 2Nghị định 77/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 3Nghị định 105/2004/NĐ-CP về kiểm toán độc lập
- 4Nghị định 129/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh
- 5Nghị định 128/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước
- 1Quyết định 94/2007/QĐ-BTC về Quy chế thi và cấp chứng chỉ Kiểm toán viên và chứng chỉ hành nghề Kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 94/QĐ-BTC năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2004/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 09 tháng 7 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 59/2004/QĐ-BTC NGÀY 9 THÁNG 7 NĂM 2004 BAN HÀNH QUY CHẾ THI TUYỂN VÀ CẤP CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN VÀ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004 của Chính phủ về Kiểm toán độc lập;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế thi tuyển và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 53/2002/QĐ-BTC ngày 23/4/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế thi tuyển và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên.
Điều 3: Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chủ tịch Hội đồng thi tuyển Kiểm toán viên và Kế toán viên hành nghề cấp Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Lê Thị Băng Tâm (Đã ký) |
THI TUYỂN VÀ CẤP CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN VÀ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN
(Kèm theo Quyết định số 59/2004/QĐ-BTC ngày 9/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Người Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam có đủ các điều kiện dự thi quy định tại Điều 2 của Quy chế này đều được dự thi tuyển kiểm toán viên và kế toán viên hành nghề.
1. Người dự thi lấy "Chứng chỉ kiểm toán viên" phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có lý lịch rõ ràng, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp trung thực, liêm khiết, không thuộc các đối tượng không được hành nghề kế toán, hành nghề kiểm toán theo quy định của pháp luật;
b) Có bằng cử nhân kinh tế chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng hoặc Kế toán- Kiểm toán và thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán đủ 5 năm trở lên hoặc thời gian thực tế làm trợ lý kiểm toán ở doanh nghiệp kiểm toán đủ 4 năm trở lên;
c) Có chứng chỉ tin học trình độ B trở lên;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ C trở lên của 01 trong 05 thứ tiếng thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức;
đ) Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ và lệ phí thi theo quy định tại Điều 3 của Quy chế này.
2. Những người đã có Chứng chỉ hành nghề kế toán, muốn dự thi chuyển tiếp lấy "Chứng chỉ kiểm toán viên" phải có các điều kiện sau đây:
a) Phải có các điều kiện quy định tại điểm a, d, đ khoản 1 Điều này;
b) Phải sau đủ 2 năm có Chứng chỉ hành nghề kế toán.
3. Người dự thi lấy "Chứng chỉ hành nghề kế toán" phải có các điều kiện sau đây:
a) Phải có các điều kiện quy định tại điểm a, c, đ khoản 1 Điều này;
b) Có bằng cử nhân chuyên ngành Tài chính, Kế toán và thời gian công tác thực tế về Tài chính, Kế toán từ 5 năm trở lên.
4. Đối với người nước ngoài, muốn dự các kỳ thi phải có đủ các điều kiện quy định cho từng kỳ thi tại khoản 1, 2, 3 Điều này, còn phải có điều kiện được phép cư trú tại Việt Nam từ 1 năm trở lên.
1. Hồ sơ đăng ký dự thi:
1.1. Người đăng ký dự thi lần đầu để lấy Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc Chứng chỉ hành nghề kế toán, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
a) Phiếu đăng ký dự thi;
b) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của tổ chức quản lý lao động hoặc Uỷ ban nhân dân địa phương nơi cư trú;
c) Các bản sao văn bằng chứng chỉ theo quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều 2 của Quy chế này, có xác nhận của tổ chức cấp hoặc cơ quan công chứng;
d) 3 ảnh màu cỡ 4 x 6 chụp trong thời gian không quá 6 tháng, hai phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận thông báo thi, lịch thi, kết quả thi;
đ) Đối với người nước ngoài phải có bản sao Hộ chiếu do nước sở tại cấp có xác nhận của tổ chức quản lý lao động.
1.2. Người đăng ký dự thi lại các môn đã thi chưa đạt yêu cầu hoặc thi tiếp các môn chưa thi hoặc thi để đạt tổng số điểm quy định tại khoản 3 Điều 7 của Quy chế này, hồ sơ gồm:
a) Phiếu đăng ký dự thi;
b) Bản sao Giấy chứng nhận điểm thi do Hội đồng thi thông báo;
c) Ảnh và phong bì như quy định tại điểm 1.1 Điều này.
1.3. Người có Chứng chỉ hành nghề kế toán đăng ký dự thi chuyển tiếp lấy Chứng chỉ kiểm toán viên, hồ sơ gồm:
a) Phiếu đăng ký dự thi;
b) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của tổ chức quản lý lao động hoặc Uỷ ban nhân dân địa phương nơi cư trú;
c) Bản sao Chứng chỉ hành nghề kế toán có xác nhận của cơ quan công chứng;
d) Bản sao Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ C trở lên có xác nhận của tổ chức cấp hoặc cơ quan công chứng;
đ) Ảnh và phong bì như quy định tại điểm 1.1 Điều này.
2. Hồ sơ dự thi do Hội đồng thi phát hành theo mẫu thống nhất. Người đăng ký dự thi phải nộp hồ sơ cho Hội đồng thi chậm nhất 30 ngày trước ngày thi.
3. Lệ phí thi tính cho từng môn thi do Hội đồng thi thông báo cho từng kỳ thi.
1. Người đăng ký dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên phải thi đủ 8 môn sau:
(1) Pháp luật về kinh tế;
(2) Tài chính;
(3) Tiền tệ, tín dụng;
(4) Kế toán;
(5) Kiểm toán;
(6) Phân tích hoạt động tài chính;
(7) Tin học (trình độ B);
(8) Ngoại ngữ (trình độ C).
2. Người đăng ký dự thi lấy Chứng chỉ hành nghề kế toán phải thi đủ 5 môn sau:
(1) Pháp luật về kinh tế;
(2) Tài chính;
(3) Tiền tệ, tín dụng;
(4) Kế toán;
(5) Tin học (trình độ B).
3. Người có Chứng chỉ hành nghề kế toán dự thi chuyển tiếp lấy Chứng chỉ kiểm toán viên phải thi tiếp 03 môn còn lại của số môn thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên, gồm:
(1) Kiểm toán;
(2) Phân tích hoạt động tài chính;
(3) Ngoại ngữ (trình độ C).
4. Nội dung, yêu cầu từng môn thi quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Quy chế này.
5. Người đăng ký dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên có thể đăng ký dự thi lần đầu ít nhất là 04 môn thi quy định tại khoản 1 Điều này. Người đăng ký dự thi lấy Chứng chỉ hành nghề kế toán có thể đăng ký dự thi lần đầu ít nhất 03 môn quy định tại khoản 2 Điều này.
Mỗi môn thi trong các môn thi 1, 2, 3, 4, 5, 6 quy định tại khoản 1 Điều 4 và các môn thi 1, 2, 3, 4 quy định tại khoản 2 Điều 4 của Quy chế này, thí sinh phải làm một bài thi viết trong thời gian tối đa 180 phút. Môn tin học, môn ngoại ngữ thí sinh phải làm một bài thi viết trong thời gian tối đa 120 phút và thi thực hành trên máy vi tính, thi vấn đáp môn ngoại ngữ trong thời gian tối đa 30 phút.
1. Hội đồng thi tổ chức ít nhất mỗi năm một kỳ thi vào Quý III hàng năm. Trước ngày thi tuyển ít nhất 3 tháng, Hội đồng thi thông báo chính thức trên các phương tiện thông tin đại chúng về điều kiện, tiêu chuẩn, thời gian, địa điểm và các thông tin cần thiết khác liên quan đến kỳ thi.
2. Để chuẩn bị cho việc thi tuyển, người đăng ký dự thi có thể tham dự các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ do Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam, các Trường Đại học hoặc các Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng có đăng ký và được Bộ Tài chính chấp thuận cho tổ chức theo chương trình thống nhất do Bộ Tài chính quy định.
3. Trong thời hạn chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ thi tuyển, Hội đồng thi phải công bố kết quả thi và thông báo cho người dự thi.
Điều 7: Kết quả kỳ thi, bảo lưu kết quả và miễn thi
1. Môn thi đạt yêu cầu: Là những môn thi đạt từ điểm 5 trở lên chấm theo thang điểm 10.
2. Bảo lưu kết quả thi: Các môn thi đạt yêu cầu được bảo lưu 03 năm tính từ kỳ thi thứ nhất. Trong thời gian bảo lưu, người dự thi được thi tiếp các môn chưa thi hoặc chỉ thi lại những môn thi chưa đạt yêu cầu. Mỗi môn thi được dự thi tối đa 3 kỳ thi.
Người đã đạt yêu cầu cả 8 môn thi quy định tại khoản 1 Điều 4 hoặc đạt yêu cầu cả 5 môn thi quy định tại khoản 2 Điều 4 hoặc đạt yêu cầu cả 03 môn thi quy định tại khoản 3 Điều 4 của Quy chế này nhưng tổng số điểm thi không đủ số điểm quy định tại khoản 3 Điều này thì được lựa chọn các môn thi chưa đủ 3 lần để đăng ký thi nâng điểm.
3. Đạt kết quả thi:
a) Thí sinh dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên đạt yêu cầu cả 8 môn thi và đạt tổng số điểm từ 50 điểm trở lên là đạt yêu cầu kỳ thi, được Hội đồng thi công nhận trúng tuyển. Trường hợp được miễn thi môn ngoại ngữ thì phải đạt yêu cầu cả 7 môn thi và đạt tổng số điểm từ 44 điểm trở lên;
b) Thí sinh dự thi lấy Chứng chỉ hành nghề kế toán đạt yêu cầu cả 5 môn thi và đạt tổng số điểm từ 32 điểm trở lên là đạt yêu cầu kỳ thi, được Hội đồng thi công nhận trúng tuyển;
c) Thí sinh có Chứng chỉ hành nghề kế toán thi chuyển tiếp lấy Chứng chỉ kiểm toán viên đạt yêu cầu cả 3 môn thi và đạt tổng số điểm từ 20 điểm trở lên là đạt yêu cầu kỳ thi chuyển tiếp, được Hội đồng thi công nhận trúng tuyển.
4. Miễn thi môn ngoại ngữ cho các đối tượng:
a) Có bằng cử nhân ngoại ngữ tiếng Nga, Pháp, Trung hoặc Đức hoặc tốt nghiệp đại học ở nước Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức.
b) Nam từ 50 tuổi, nữ từ 45 tuổi trở lên, có chứng chỉ trình độ C hoặc bằng cử nhân ngoại ngữ của 01 trong 05 thứ tiếng thông dụng quy định tại khoản 1 Điều 2 của Quy chế này.
Sau thời hạn 3 năm tính từ kỳ thi thứ nhất, nếu 1 trong các môn đã thi 3 lần nhưng không đạt yêu cầu hoặc tất cả các môn thi đã đạt yêu cầu nhưng tổng số điểm thi không đủ số điểm quy định tại khoản 3 Điều 7 của Quy chế này thì kết quả thi trước đó bị huỷ. Người bị huỷ kết quả thi nếu muốn tiếp tục dự thi thì phải thi lại tất cả các môn thi quy định tại khoản 1, khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 4 của Quy chế này.
Điều 9. Hội đồng thi tuyển Kiểm toán viên và Kế toán viên hành nghề cấp Nhà nước
1. Hội đồng thi tuyển Kiểm toán viên và Kế toán viên hành nghề cấp Nhà nước (sau đây gọi tắt là Hội đồng thi) do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định thành lập theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
2. Hội đồng thi chịu trách nhiệm tổ chức các kỳ thi tuyển kiểm toán viên và kế toán viên hành nghề. Trong từng kỳ thi Hội đồng thi phải thành lập Ban môn thi và Ban chỉ đạo thi.
3. Hội đồng thi được phép sử dụng con dấu của Bộ Tài chính trong thời gian hoạt động của Hội đồng.
4. Các thành viên Hội đồng thi không được tham gia phụ đạo, hướng dẫn ôn tập sau khi đã thông báo kế hoạch, nội dung, chương trình thi năm đó;
Điều 10: Tổ chức của Hội đồng thi
1. Thành phần Hội đồng thi bao gồm: Chủ tịch Hội đồng thi là Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán Bộ Tài chính; Phó Chủ tịch Hội đồng thi, Uỷ viên thư ký và các Uỷ viên Hội đồng thi là đại diện của cơ quan quản lý Nhà nước về kế toán, về đào tạo, các cán bộ khoa học, các giáo sư, tiến sỹ chuyên ngành Tài chính, Kế toán, Kiểm toán. Thành phần Hội đồng thi tối đa không quá 9 người. Nhiệm kỳ Hội đồng thi là 5 năm. Trường hợp bị khuyết 1/3 số thành viên Hội đồng thi, Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để quyết định bổ sung thành viên Hội đồng thi.
2. Văn phòng của Hội đồng thi đặt tại Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán Bộ Tài chính.
3. Giúp việc cho Hội đồng thi có Tổ thường trực do Chủ tịch Hội đồng thi đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định thành lập. Tổ thường trực tối đa không quá 5 người.
Điều 11: Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thi
1. Xây dựng, hoàn thiện và cụ thể hóa nội dung, chương trình bồi dưỡng từng kỳ thi tuyển kiểm toán viên và kế toán viên hành nghề.
2. Lập kế hoạch thi và thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Tổ chức các kỳ thi tuyển kiểm toán viên và kế toán viên hành nghề và kỳ thi sát hạch đối với người có Chứng chỉ chuyên gia kế toán, Chứng chỉ kiểm toán viên nước ngoài.
4. Xây dựng đề thi, đáp án cho mỗi kỳ thi.
5. Tiếp nhận hồ sơ, xét duyệt danh sách thí sinh dự thi.
6. Xét duyệt kết quả thi, công bố kết quả và thông báo điểm thi cho từng thí sinh dự thi.
7. Tổ chức phúc khảo kết quả thi nếu thí sinh có yêu cầu.
8. Báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính kế hoạch thi hàng năm và kết quả từng kỳ thi.
9. Lập danh sách thí sinh trúng tuyển trình Bộ trưởng Bộ Tài chính cấp "Chứng chỉ kiểm toán viên", "Chứng chỉ hành nghề kế toán".
10. Chủ động đề xuất hoặc tham gia vào việc hoàn thiện Quy chế thi tuyển và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán khi có yêu cầu.
11. Giải quyết các khiếu nại, tố cáo liên quan đến đối tượng thi và tổ chức kỳ thi.
Điều 12: Chế độ làm việc của Hội đồng thi
1. Hội đồng thi làm việc theo chế độ tập thể. Các quyết định của Hội đồng thi phải có ý kiến tập thể, theo nguyên tắc biểu quyết với 2/3 ý kiến đồng ý của các thành viên Hội đồng thi.
2. Hội đồng thi tổ chức 01 cuộc họp trước kỳ thi và 01 cuộc họp sau kỳ thi do Chủ tịch Hội đồng quyết định triệu tập. Khi cần thiết, Chủ tịch Hội đồng quyết định triệu tập cuộc họp bất thường.
3. Hội đồng thi được sử dụng thời gian chính quyền để tổ chức các kỳ họp và hoạt động thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng. Các thành viên Hội đồng được hưởng thù lao trích từ lệ phí thi, do Chủ tịch Hội đồng quyết định.
4. Chương trình và nội dung các kỳ họp Hội đồng thi phải được thông báo bằng văn bản cho các thành viên trước khi họp 05 ngày làm việc.
Điều 13: Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Hội đồng thi
1. Chủ tịch Hội đồng thi:
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thi quy định tại Điều 11 của Quy chế này;
- Phân công trách nhiệm cho từng thành viên Hội đồng thi;
- Quyết định thành lập Ban môn thi và Ban chỉ đạo thi;
- Tổ chức việc ra đề thi, lựa chọn đề thi, đáp án theo nội dung, chương trình đã quy định, bảo đảm bí mật tuyệt đối đề thi, đáp án trước khi thi;
- Tổ chức các kỳ thi nghiêm túc, an toàn đúng Quy chế này;
- Chịu trách nhiệm quản lý bài thi an toàn, tổ chức đánh mã phách, rọc phách, quản lý mã phách, giao bài thi cho Trưởng Ban môn thi để chấm thi;
- Tổ chức ghép phách, lên điểm bài thi trình Hội đồng thi;
- Báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính kế hoạch thi hàng năm và kết quả các kỳ thi;
- Cấp Giấy chứng nhận trúng tuyển kiểm toán viên, Giấy chứng nhận trúng tuyển kế toán viên hành nghề cho các thí sinh đạt yêu cầu thi và cấp Giấy chứng nhận điểm thi cho thí sinh thi chưa đạt yêu cầu kết quả kỳ thi;
- Căn cứ Quy chế này xây dựng và công bố nội quy phòng thi sau khi thông qua Hội đồng thi;
- Uỷ quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng thi điều hành công việc của Hội đồng thi trong trường hợp vắng mặt.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng thi:
- Giúp Chủ tịch Hội đồng thi điều hành công việc hoạt động của Hội đồng thi do Chủ tịch Hội đồng thi phân công;
- Điều hành và giải quyết công việc chung của Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng thi uỷ quyền.
3. Uỷ viên thư ký Hội đồng thi:
- Tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ của thí sinh, trình Hội đồng thi xét duyệt danh sách dự thi;
- Chuẩn bị các văn bản cần thiết của Hội đồng thi và ghi biên bản các cuộc họp của Hội đồng thi;
- Thu nhận biên bản vi phạm kỷ luật thi đối với thí sinh trình Hội đồng thi xem xét;
- Các công việc khác do Chủ tịch Hội đồng thi phân công.
4. Các uỷ viên của Hội đồng thi có nhiệm vụ:
- Thực hiện nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng thi phân công để đảm bảo các hoạt động của Hội đồng thi được thực hiện nghiêm túc;
- Chấp hành nghiêm chỉnh Quy chế thi và giữ gìn an toàn, bí mật mọi tài liệu có liên quan đến kỳ thi;
- Tham gia và phụ trách các Ban môn thi.
1. Mỗi môn thi và phần thi sát hạch quy định tại Chương III của Quy chế này phải thành lập một Ban môn thi. Ban môn thi do Chủ tịch Hội đồng thi quyết định thành lập, nhiệm kỳ 2 năm. Mỗi Ban môn thi phải có ít nhất 03 thành viên, trong đó có 02 thành viên là uỷ viên Hội đồng thi.
2. Nhiệm vụ của các thành viên Ban môn thi:
2.1. Trưởng Ban môn thi:
- Tổ chức xây dựng nội dung, chương trình bồi dưỡng ôn tập môn thi trong từng kỳ thi theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng thi;
- Tổ chức soạn thảo đề thi, đáp án theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng thi, giữ bí mật tuyệt đối đề thi;
- Tiếp nhận bài thi do Chủ tịch Hội đồng thi chuyển giao để chấm thi;
- Tổ chức chấm thi theo đúng quy định tại Điều 16 của Quy chế này.
Trường hợp Trưởng ban môn thi vắng mặt, Chủ tịch Hội đồng thi quyết định người thay thế.
2.2. Các thành viên của Ban môn thi:
Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ công việc do Trưởng Ban môn thi phân công.
1. Ban chỉ đạo thi do Chủ tịch Hội đồng thi quyết định thành lập cho mỗi kỳ thi. Ban chỉ đạo thi có ít nhất 03 thành viên Hội đồng và các Tổ giám thị cho các khu vực thi. Mỗi Tổ giám thị có từ 3 đến 4 người, trong đó có ít nhất 01 thành viên Hội đồng thi.
2. Nhiệm vụ của Ban chỉ đạo thi và Tổ giám thị:
2.1. Trưởng Ban chỉ đạo thi:
- Bố trí, sắp xếp giám thị trong và ngoài phòng thi tại các điểm thi;
- Nhận và bảo quản đề thi theo đúng quy định;
- Thực hiện công khai để thí sinh biết đề thi còn nguyên nhãn niêm phong. Tổ chức bốc thăm và công bố đề thi;
- Đình chỉ giám thị và báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi xem xét, quyết định người thay thế khi giám thị vi phạm nội quy thi. Tổ chức lập biên bản đối với thí sinh vi phạm nội quy thi;
- Tổ chức thu bài thi, niêm phong, quản lý bài thi an toàn, giao bài thi cho Chủ tịch Hội đồng thi.
2.2. Giám thị phòng thi:
- Ghi số báo danh của thí sinh tại vị trí ngồi thi. Thay đổi vị trí ngồi của thí sinh sau mỗi môn thi;
- Kiểm tra thẻ dự thi của thí sinh khi vào phòng thi và hướng dẫn thí sinh ngồi đúng quy định theo số báo danh;
- Ký vào giấy thi và phát giấy thi theo quy định. Mỗi tờ giấy thi phải có 2 chữ ký của 2 giám thị;
- Phát đề thi cho thí sinh;
- Khi thí sinh bắt đầu làm bài, đối chiếu lại ảnh trong thẻ dự thi để nhận diện thí sinh;
- Nếu cần trả lời thí sinh hỏi, chỉ được trả lời chung trước phòng thi;
- Chỉ cho thí sinh được ra khỏi phòng thi sớm nhất là 2/3 thời gian làm bài (trừ trường hợp có lý do cần thiết) và phải báo cáo Trưởng Ban chỉ đạo thi;
- Nhắc nhở, giữ gìn trật tự phòng thi;
- Thu nhận bài thi đầy đủ, yêu cầu thí sinh ghi tổng số tờ giấy thi, ký tên vào danh sách nộp bài thi và nộp cho Trưởng Ban chỉ đạo thi;
- Lập biên bản đối với thí sinh vi phạm nội quy thi.
Điều 16: Hình thức xử lý các trường hợp vi phạm nội quy phòng thi
1. Khiển trách áp dụng đối với thí sinh vi phạm một trong các lỗi:
a) Cố ý ngồi không đúng chỗ ghi số báo danh của mình;
b) Trao đổi với thí sinh khác.
Hình thức kỷ luật khiển trách do thành viên Ban chỉ đạo thi trong Tổ giám thị lập biên bản và công bố ngay tại phòng thi. Thí sinh bị khiển trách ở môn thi nào sẽ bị trừ 1/4 số điểm của bài thi môn đó.
2. Cảnh cáo áp dụng đối với thí sinh vi phạm một trong các lỗi:
a) Đã bị khiển trách nhưng vẫn tiếp tục vi phạm nội quy phòng thi;
b) Trao đổi giấy nháp hoặc bài thi cho nhau.
Hình thức kỷ luật cảnh cáo do thành viên Ban chỉ đạo thi trong Tổ giám thị lập biên bản và công bố ngay tại phòng thi. Thí sinh bị cảnh cảo ở môn thi nào sẽ bị trừ 1/2 số điểm của bài thi môn đó;
3. Đình chỉ thi áp dụng đối với thí sinh vi phạm một trong các lỗi:
a) Đã bị cảnh cáo nhưng vẫn cố tình vi phạm nội quy phòng thi;
b) Bị phát hiện mang tài liệu vào phòng thi.
Hình thức kỷ luật đình chỉ thi do thành viên Ban chỉ đạo thi trong Tổ giám thị lập biên bản, tịch thu tài liệu, báo cáo Trưởng Ban chỉ đạo thi quyết định và công bố ngay tại phòng thi. Thí sinh bị đình chỉ thi môn nào thì bài thi môn đó được chấm điểm 0;
4. Các trường hợp thí sinh vi phạm nội quy thi bị lập biên bản phải yêu cầu thí sinh ký vào biên bản. Nếu thí sinh không ký vào biên bản thì hai giám thị ký vào biên bản.
1. Bài thi trước khi giao cho Ban môn thi chấm điểm phải rọc phách, ghi phách theo từng môn thi.
2. Chủ tịch Hội đồng thi tổ chức các Ban môn thi chấm thi tập trung tại địa điểm quy định, không được mang bài về nhà hoặc văn phòng làm việc để chấm.
3. Việc chấm thi thực hiện theo quy trình 2 lần độc lập giữa 2 người chấm thi. Cán bộ chấm thi (CBCT) chỉ căn cứ vào nội dung bài thi và đáp án đề thi đã được Chủ tịch Hội đồng phê duyệt để chấm thi.
4. Chỉ chấm những bài thi hợp lệ là bài thi làm trên giấy thi do Hội đồng thi phát, có đủ chữ ký của 2 giám thị. Không chấm những bài làm trên giấy khác với giấy dùng cho kỳ thi đó, bài làm trên giấy nháp, bài có hai thứ chữ khác nhau hoặc có viết, vẽ bậy, bài có đánh dấu, bài viết hai thứ mực.
5. Thang điểm chấm thi là thang điểm 10 bậc; các ý nhỏ được cho điểm lẻ đến 0,25 điểm nhưng điểm toàn bài được quy tròn đến 0,5 điểm. Bài thi đạt yêu cầu là các bài thi đạt từ điểm 5 trở lên. Điểm của môn thi được tính như sau:
+ Môn thi viết được tính bằng: [ điểm CBCT 1 + điểm CBCT 2]: 2
+ Môn thi ngoại ngữ và tin học được tính bằng: [ điểm thi viết + điểm thi vấn đáp (hoặc thực hành)] : 2. Trong đó phần thi vấn đáp hoặc thực hành cũng được tính bằng: [ điểm CBCT 1 + điểm CBCT 2] : 2.
Trường hợp điểm chấm thi của hai CBCT chênh lệch nhau trên 1 điểm thì hai CBCT cần trao đổi để thống nhất, nếu không thống nhất được thì Chủ tịch Hội đồng thi sẽ xem xét và quyết định.
Điều 18: Xét duyệt kết quả thi
Hội đồng thi căn cứ vào kết quả chấm thi của từng môn thi để xét duyệt kết quả thi và thông qua danh sách thí sinh trúng tuyển, thí sinh chưa trúng tuyển. Kết quả thi do Chủ tịch Hội đồng thi công bố sau khi thông qua Hội đồng thi.
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi, nếu người dự thi có đơn xin phúc khảo, Hội đồng thi có trách nhiệm tổ chức phúc khảo bài thi và thông báo kết quả cho thí sinh đó biết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo. Sau thời gian quy định trên, đơn xin phúc khảo sẽ không giải quyết.
2. Người có đơn xin phúc khảo phải nộp lệ phí phúc khảo theo thông báo của Hội đồng thi.
3. Việc chấm phúc khảo kết quả thi do Trưởng Ban môn thi thực hiện và phải được Chủ tịch Hội đồng thi phê duyệt. Chủ tịch Hội đồng thi phải thông báo kết quả phúc khảo cho người có đơn xin phúc khảo.
Điều 20: Cấp Giấy chứng nhận điểm thi
Những người dự thi chưa thi đủ hoặc chưa đạt yêu cầu đủ 8 môn thi, đủ 5 môn thi hoặc đủ 3 môn thi được Chủ tịch Hội đồng thi cấp Giấy chứng nhận điểm thi (Phụ lục số 02). Giấy chứng nhận điểm thi là cơ sở để lập hồ sơ xin dự thi các môn chưa thi, thi lại các môn chưa đạt yêu cầu hoặc dự thi để nâng điểm.
TỔ CHỨC THI SÁT HẠCH ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CHỨNG CHỈ CHUYÊN GIA KẾ TOÁN HOẶC CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN NƯỚC NGOÀI
Điều 21: Điều kiện dự thi và nội dung thi
1. Những người có Chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên của các tổ chức nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận, muốn được cấp "Chứng chỉ kiểm toán viên" của Việt Nam thì phải dự thi sát hạch kiến thức về pháp luật Việt Nam.
2. Những người đã hoàn thành khoá huấn luyện theo chương trình đào tạo chuyên gia kế toán trong khuôn khổ Dự án Kế toán - Kiểm toán do Bộ Tài chính Việt Nam và Liên minh Châu Âu phối hợp tổ chức tại Hà Nội năm 1998, nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 2 của Quy chế này thì được dự thi sát hạch kiến thức về pháp luật Việt Nam để nhận Chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Nội dung kỳ thi sát hạch gồm các phần:
(1) Pháp luật về kinh tế, Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
(2) Chính sách tài chính và thuế;
(3) Các quy định về kế toán doanh nghiệp;
(4) Các quy định về kiểm toán báo cáo tài chính;
(5) Tiền tệ, tín dụng.
4. Nội dung, yêu cầu từng phần thi sát hạch quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Quy chế này.
5. Những người đã tham dự và đạt yêu cầu các kỳ thi phối hợp giữa Bộ Tài chính Việt Nam với Hiệp hội Kế toán công chứng Anh (ACCA) thì được miễn thi phần (1), (2) quy định tại khoản 3 Điều này.
6. Ngôn ngữ sử dụng trong kỳ thi là tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
7. Thời gian thi tối đa là 180 phút cho cả 05 phần thi.
1. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
a) Phiếu đăng ký dự thi;
b) Bản sảo và bản dịch ra tiếng Việt có công chứng: Chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên nước ngoài;
c) 03 ảnh màu cỡ 4 x 6 chụp trong thời gian không quá 6 tháng, 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận thông báo, lịch thi và kết quả thi;
d) Bản sao Hộ chiếu do nước sở tại cấp có xác nhận của tổ chức quản lý lao động.
2. Hồ sơ dự thi do Hội đồng thi phát hành theo mẫu thống nhất. Người đăng ký dự thi phải nộp hồ sơ cho Hội đồng thi chậm nhất 30 ngày trước khi thi.
1. Thang điểm chấm thi là thang điểm 100. Điểm thi chấm từ 1 điểm trở lên.
2. Bài thi đạt yêu cầu là bài thi đạt từ 70 điểm trở lên hoặc từ 42 điểm trở lên đối với người được miễn thi phần (1), (2). Kết quả thi được thông báo cho từng người dự thi.
3. Người đạt kết quả thi được Chủ tịch Hội đồng thi cấp Giấy chứng nhận trúng tuyển kiểm toán viên (Phụ lục số 03).
4. Các quy định khác thực hiện theo Quy chế này.
Điều 24: Cấp giấy chứng nhận trúng tuyển
1. Người dự thi đạt yêu cầu của kỳ thi được Chủ tịch Hội đồng thi cấp "Giấy chứng nhận trúng tuyển kiểm toán viên" hoặc "Giấy chứng nhận trúng tuyển kế toán viên hành nghề" (Phụ lục số 03).
2. Giấy chứng nhận trúng tuyển kiểm toán viên hoặc Giấy chứng nhận trúng tuyển kế toán viên hành nghề có giá trị để nhận "Chứng chỉ kiểm toán viên" (Phụ lục 04) hoặc "Chứng chỉ hành nghề kế toán" (Phụ lục 05).
Điều 25: Cấp Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc Chứng chỉ hành nghề kế toán
1. Những người được cấp Giấy chứng nhận trúng tuyển kiểm toán viên hoặc Giấy chứng nhận trúng tuyển kế toán viên hành nghề quy định tại khoản 1 Điều 24 của Quy chế này sẽ được Chủ tịch Hội đồng thi trình Bộ trưởng Bộ Tài chính cấp Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc Chứng chỉ hành nghề kế toán.
2. Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán có giá trị pháp lý để đăng ký hành nghề kiểm toán, hành nghề kế toán theo quy định của pháp luật hiện hành về hành nghề kiểm toán, hành nghề kế toán.
3. Người có Chứng chỉ kiểm toán viên được phép đăng ký hành nghề kiểm toán và cung cấp các dịch vụ kiểm toán, dịch vụ kế toán và dịch vụ khác quy định tại Điều 22 của Nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004 của Chính phủ về kiểm toán độc lập và được đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán theo Quy định tại Điều 43 của Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh.
4. Người có Chứng chỉ hành nghề kế toán được phép đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán theo quy định tại Điều 43 của Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh.
Điều 26: Thu hồi Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc Chứng chỉ hành nghề kế toán
1. Người có Chứng chỉ kiểm toán viên vi phạm Điều 15, 17, 18, 19 của Nghị định số 105/2004/NĐ-CP nêu trên hoặc vi phạm điểm 2, 3, 4, 5, 6 mục A phần II của Thông tư số 64/2004/TT-BTC ngày 29/6/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 105/2004/NĐ-CP sẽ không được tiếp tục đăng ký hành nghề kiểm toán; Nếu vi phạm nghiêm trọng sẽ bị thu hồi vĩnh viễn Chứng chỉ kiểm toán viên.
2. Người có Chứng chỉ hành nghề kế toán vi phạm Điều 42, 43, 44, 45 của Nghị định số 129/2004/NĐ-CP nêu trên sẽ không được tiếp tục đăng ký hành nghề kế toán; Nếu vi phạm nghiêm trọng sẽ bị thu hồi vĩnh viễn Chứng chỉ hành nghề kế toán.
NỘI DUNG, YÊU CẦU MÔN THI
(Kèm theo Quyết định số 59/2004/QĐ-BTC ngày 9/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Pháp luật về kinh tế;
2. Tài chính;
3. Tiền tệ, tín dụng;
4. Kế toán;
5. Kiểm toán;
6. Phân tích hoạt động tài chính;
7. Tin học (trình độ B);
8. Ngoại ngữ (trình độ C).
II. NỘI DUNG, YÊU CẦU TỪNG MÔN THI
1. Pháp luật về kinh tế
(1) Nhà nước và Pháp luật:
+ Bộ máy nhà nước và địa vị pháp lý của bộ máy nhà nước;
+ Bản chất, vai trò của pháp luật;
+ Hệ thống pháp luật.
(2) Quản lý nhà nước về kinh tế:
+ Đặc điểm quản lý nhà nước về kinh tế;
+ Cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế và địa vị pháp lý của chúng;
+ Địa vị pháp lý của các chủ thể doanh nghiệp.
(3) Luật Doanh nghiệp nhà nước; Luật Doanh nghiệp; Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:
+ Quy định về thành lập doanh nghiệp, giải thể doanh nghiệp;
+ Chủ thể kinh doanh, phân loại chủ thể kinh doanh;
+ Các loại hình doanh nghiệp và địa vị pháp lý của chúng.
(4) Hợp đồng kinh tế:
+ Đặc điểm chung của hợp đồng kinh tế;
+ Ký kết hợp đồng kinh tế;
+ Thực hiện, thay đổi, đình chỉ hợp đồng kinh tế;
+ Trách nhiệm pháp lý trong hợp đồng kinh tế.
+ Tranh chấp và giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế.
(5) Luật Lao động:
+ Hợp đồng lao động;
+ Địa vị pháp lý của người lao động và của người sử dụng lao động;
+ Tranh chấp và giải quyết tranh chấp lao động.
(6) Luật dân sự:
+ Ký kết và thực hiện hợp đồng dân sự;
+ Quyền sở hữu;
+ Trách nhiệm pháp lý về hợp đồng dân sự.
(7) Luật Ngân sách nhà nước:
+ Nhiệm vụ, quyền hạn các cấp lập và xét duyệt Ngân sách nhà nước;
+ Nội dung các nguồn thu, chi ngân sách các cấp;
+ Quy trình lập dự toán, chấp hành ngân sách và quyết toán Ngân sách nhà nước.
(8) Luật khuyến khích đầu tư trong nước; pháp luật về phá sản doanh nghiệp; pháp luật về giải quyết tranh chấp kinh tế.
2. Tiền tệ, tín dụng
(1) Tiền tệ tín dụng và lãi suất tín dụng:
+ Tiền tệ;
+ Tín dụng;
+ Các hình thức tín dụng;
+ Thanh toán và các hình thức thanh toán;
+ Lãi suất tín dụng;
+ Vai trò của lãi suất tín dụng trong điều chỉnh sự phát triển kinh tế - xã hội.
(2) Ngân hàng và hoạt động của các ngân hàng:
+ Ngân hàng nhà nước
- Chức năng Ngân hàng nhà nước;
- Nhiệm vụ (xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ);
- Tài sản của Ngân hàng nhà nước (Tài sản Nợ, tài sản Có);
- Bảng cân đối của Ngân hàng nhà nước.
+ Ngân hàng thương mại và các quỹ tín dụng
- Khái niệm Ngân hàng thương mại;
- Các nghiệp vụ của Ngân hàng thương mại;
- Đánh giá kết quả của Ngân hàng thương mại.
(3) Các tổ chức phi ngân hàng và hoạt động của chúng
+ Công ty bảo hiểm;
+ Công ty tài chính;
+ Công ty chứng khoán;
+ Kho bạc Nhà nước;
+ Công ty thuê tài sản;
+ Công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng tại doanh nghiệp;
+ Các quỹ: Quỹ hỗ trợ phát triển; Tiết kiệm bưu điện...
3. Tài chính
(1) Nhận thức mới về vốn kinh doanh, các luồng chuyển dịch vốn, thị trường tài chính, các kênh tạo vốn kinh doanh trong nền kinh tế thị trường:
+ Các hình thức huy động vốn để phát triển kinh doanh;
+ Trích lập và sử dụng khấu hao tài sản cố định;
+ Bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh;
+ Nội dung cơ chế giao quyền sử dụng, trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn sản xuất, kinh doanh đối với Doanh nghiệp nhà nước.
(2) Nội dung của các luật thuế và các khoản thu của Ngân sách nhà nước.
(3) Cơ chế tài chính của từng loại hình doanh nghiệp (Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam,...)
(4) Chi phí, doanh thu, lợi nhuận:
+ Điểm hòa vốn, xác định điểm hòa vốn;
+ Doanh thu;
+ Giá trị hiện tại và giá trị tương lai của chi phí và thu nhập;
+ Các quỹ dự phòng trong doanh nghiệp;
+ Lợi nhuận và các quỹ kinh tế trong doanh nghiệp;
+ Hiệu quả vốn đầu tư;
+ Lựa chọn phương án đầu tư.
(5) Đổi mới doanh nghiệp nhà nước:
+ Cổ phần hóa Doanh nghiệp nhà nước;
+ Chuyển Doanh nghiệp nhà nước thành công ty TNHH một thành viên, thành công ty hợp danh;
+ Bán, khoán, cho thuê Doanh nghiệp nhà nước.
(6) Thi, chi Ngân sách Nhà nước (NSNN) và hoạt động tài chính các đơn vị có sử dụng kinh phí NSNN và đơn vị không sử dụng kinh phí NSNN.
4. Kế toán
(1) Pháp luật về kế toán
+ Luật kế toán và các văn bản hướng dẫn;
+ Chuẩn mực kế toán Việt Nam;
+ Các chế độ kế toán.
(2) Nội dung công tác kế toán:
+ Chứng từ kế toán;
+ Tài khoản kế toán và sổ kế toán;
+ Báo cáo tài chính;
+ Kiểm tra kế toán, kiểm kê tài sản;
+ Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán.
(3) Tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán.
(4) Hoạt động nghề nghiệp kế toán.
(5) Thực hành kế toán doanh nghiệp:
+ Kế toán các yếu tố của quá trình sản xuất, kinh doanh (Tài sản cố định, hàng tồn kho, lao động và tiền lương);
+ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm;
+ Kế toán thành phẩm, tiêu thụ, doanh thu, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận;
+ Kế toán vốn bằng tiền, các nghiệp vụ thanh toán, nguồn vốn và các quỹ xí nghiệp;
+ Phương pháp lập và kiểm tra báo cáo tài chính.
(6) Thực hành kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước:
+ Kế toán tiền và tương đương tiền;
+ Kế toán nguồn kinh phí, quỹ, chênh lệch thu, chi;
+ Kế toán thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán.
5. Kiểm toán
(1) Pháp luật về kiểm toán:
+ Nghị định về kiểm toán và các văn bản hướng dẫn;
+ Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.
(2) Những vấn đề chung về kiểm toán:
+ Khái niệm về kiểm toán, các loại kiểm toán;
+ Đối tượng của kiểm toán độc lập, vai trò của kiểm toán độc lập trong kinh tế thị trường;
+ Tiêu chuẩn, điều kiện và trách nhiệm của kiểm toán viên;
+ Doanh nghiệp kiểm toán, điều kiện thành lập và hoạt động; quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp kiểm toán.
(3) Các khái niệm cơ bản:
+ Cơ sở dữ liệu;
+ Hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ;
+ Kế hoạch kiểm toán;
+ Thử nghiệm kiểm soát;
+ Thử nghiệm cơ bản;
+ Ước tính kế toán;
+ Rủi ro, gian lận, sai sót, trọng yếu,...
(4) Phương pháp, kỹ thuật, nghiệp vụ kiểm toán:
+ Trình tự các bước công việc của một cuộc kiểm toán và nội dung từng bước công việc (chuẩn bị kiểm toán, thực hành kiểm toán, báo cáo kết quả);
+ Các thủ tục kiểm toán cơ bản;
+ Nội dung và thủ tục kiểm toán từng phần việc (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, nợ, hàng tồn kho, chi phí sản xuất, bán hàng, xác định kết quả tài chính, thực hiện nghĩa vụ với NSNN, kiểm toán số dư đầu năm, các ước tính kế toán...).
(5) Thực hành kiểm toán báo cáo tài chính:
+ Lập kế hoạch kiểm toán;
+ Trình tự tiến hành kiểm toán;
+ Các tình huống trong kiểm toán báo cáo tài chính và ý kiến của kiểm toán viên;
+ Hồ sơ kiểm toán, đánh giá bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp;
+ Kiểm toán báo cáo quyết toán công trình xây dựng cơ bản hoàn thành, quyết toán chương trình, dự án;
+ Lập báo cáo kiểm toán.
6. Phân tích hoạt động tài chính
(1) Nhiệm vụ và các phương pháp phân tích hoạt động tài chính.
(2) Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp:
+ Phân tích kết cấu tài sản nguồn vốn;
+ Phân tích khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của doanh nghiệp;
+ Phân tích mức độ đảm bảo vốn cho sản xuất, kinh doanh;
+ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh;
+ Phân tích tình hình nợ và khả năng thanh toán;
+ Phân tích điểm hoà vốn và lựa chọn phương án đầu tư;
+ Phân tích trang bị và sử dụng Tài sản cố định;
+ Phân tích lưu chuyển tiền tệ.
7. Tin học
(1) Hệ điều hành Windows:
+ Thư mục và tệp;
+ Các lệnh cơ bản.
(2) Hệ MS WINDOWS và các ứng dụng cơ bản.
(3) Chương trình Microsft Word:
+ Các lệnh làm việc, làm việc theo khối;
+ Tạo bảng biểu, đặt trang in.
(4) Hệ Microsft EXCEL và các ứng dụng cơ bản.
(5) Hệ quản trị dữ liệu FOXBASE/FOXPRO:
+ Cấu trúc tệp dữ liệu Foxpro;
+ Các tệp lệnh, tìm kiếm, sửa đổi thông tin.
(6) Máy tính, mạng máy tính, internet, trang điện tử.
(7) Thực hành soạn thảo văn bản, hoặc ghi sổ kế toán trên máy vi tính.
8. Ngoại ngữ
- Yêu cầu: Trình độ C trở lên
- Kỹ năng: Nghe, nói, đọc, viết, dịch.
Số:......./TC/HTK | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày.... tháng.... năm.... |
ĐIỂM THI KIỂM TOÁN VIÊN NĂM ....... (*)
Căn cứ Quyết định số... ngày..... của Chủ tịch Hội đồng thi tuyển Kiểm toán viên và Kế toán viên hành nghề cấp Nhà nước công nhận kết quả thi kiểm toán viên năm ...... (*) tổ chức tại...........
HỘI ĐỒNG THI TUYỂN KTV VÀ KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC CHỨNG NHẬN:
Ông/Bà:.......
Năm sinh:......... Số báo danh: ........................
Nơi làm việc: ........................
Điểm thi các môn thi kỳ thi năm ..... như sau:
Môn thi | Điểm thi |
1. Pháp luật về kinh tế |
|
2. Tài chính |
|
3. Tiền tệ, tín dụng |
|
4. Kế toán |
|
5. Kiểm toán |
|
6. Phân tích hoạt động tài chính |
|
7. Tin học |
|
8. Ngoại ngữ |
|
Cộng: |
|
Giấy chứng nhận điểm thi có giá trị để lập hồ sơ đăng ký thi tiếp các môn chưa thi, thi lại các môn chưa đạt yêu cầu hoặc thi để đạt tổng số điểm tối thiểu đối với những người chưa trúng tuyển.
(*) Hoặc: điểm thi kế toán viên hành nghề.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRÚNG TUYỂN KIỂM TOÁN VIÊN (*)
Ông/Bà: ................................
Năm sinh: ..................Quê quán: ........................
Nơi làm việc: ................................................
ĐÃ TRÚNG TUYỂN KỲ THI KIỂM TOÁN VIÊN CẤP NHÀ NƯỚC (*)
Tổ chức tháng..... năm..... tại............... Đạt loại:.....................
Tl. Bộ trưởng bộ tài chính
VỤ TRƯỞNG VỤ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THI
(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu)
Số đăng ký: /HTK
Ngày.... tháng.... năm........
(*) Hoặc: Trúng tuyển kế toán viên hành nghề.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH/MINISTER OF FINANCE
Cấp cho Ông/Bà/ Hereby certifes that Mr/Ms
..............................................................
Năm sinh/Date of birth.........................
Quê quán (Quốc tịch)/Nationality........................
Đạt kết quả loại: .. kỳ thi KTV do Bộ Tài chính tổ chức tháng..... năm ..
Has passed the Auditors Certficate (AC) examination organised by the Ministry of Finance on . with grade ...............
Hà Nội, ngày tháng..... năm.....
KT/BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG/VICE MINISTER OF FINANCE
(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu)
Số Chứng chỉ KTV/AC No:
......................
Chữ ký KTV/ Auditors signature:
PHỤ LỤC SỐ 05
|
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KIỂM TOÁN
ACCOUTING PRACTICE CERTIFICATE
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH/MINISTER OF FINANCE
Cấp cho Ông/Bà/ Hereby certifes that Mr/Ms
Năm sinh/Date of birth. ..
Quê quán (Quốc tịch)/Nationality ......
Đạt kết quả loại: .. kỳ thi Kế toán viên hành nghề do Bộ Tài chính tổ chức tháng..... năm ..
Has passed the Accounting Practising Certficate (APC) examination organised by the Ministry of Finance on with grade........
Hà Nội, ngày tháng..... năm .....
KT/BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG/VICE MINISTER OF FINANCE
(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu)
Số Chứng chỉ hành nghề kế toán/APC
..................................................
Chữ ký/ Accounting signature:
- 1Quyết định 53/2002/QĐ-BTC về Quy chế thi tuyển và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 64/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 105/2004/NĐ-CP về Kiểm toán độc lập do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 94/2007/QĐ-BTC về Quy chế thi và cấp chứng chỉ Kiểm toán viên và chứng chỉ hành nghề Kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 94/QĐ-BTC năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 237 TC/QĐ/CĐKT năm 1994 ban hành Quy chế thi tuyển và cấp chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 13/QĐ-KTNN năm 2014 về Quy chế thi cấp Chứng chỉ Kiểm toán viên nhà nước do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 32/2005/QĐ-BTC sửa đổi Quy chế cấp, sử dụng và quản lý Thẻ thẩm định viên về giá kèm theo Quyết định 21/2004/QĐ-BTC và Quy chế thi tuyển và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán kèm theo Quyết định 59/2004/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 2Quyết định 53/2002/QĐ-BTC về Quy chế thi tuyển và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 94/2007/QĐ-BTC về Quy chế thi và cấp chứng chỉ Kiểm toán viên và chứng chỉ hành nghề Kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 94/QĐ-BTC năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Kế toán 2003
- 2Nghị định 77/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 3Nghị định 105/2004/NĐ-CP về kiểm toán độc lập
- 4Nghị định 129/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh
- 5Nghị định 128/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước
- 6Thông tư 64/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 105/2004/NĐ-CP về Kiểm toán độc lập do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 237 TC/QĐ/CĐKT năm 1994 ban hành Quy chế thi tuyển và cấp chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 13/QĐ-KTNN năm 2014 về Quy chế thi cấp Chứng chỉ Kiểm toán viên nhà nước do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
Quyết định 59/2004/QĐ-BTC về Quy chế thi tuyển và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 59/2004/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/07/2004
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Lê Thị Băng Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/08/2004
- Ngày hết hiệu lực: 15/12/2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực