Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 589/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 09 tháng 3 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỀ ÁN CHO VAY VỐN TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ỦY THÁC QUA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;

Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm; Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 401/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Chỉ thị số 40-CT/TW, ngày 22/11/2014 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội;

Căn cứ Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 08/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;

Căn cứ Công văn số 8055/NHCS-TDSV ngày 30/10/2019 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 27/TTr-SLĐTBXH ngày 26/02/2021.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án cho vay vốn tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội giai đoạn 2021 - 2030 (có Đề án chi tiết kèm theo Quyết định).

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- C, PCVP UBND tỉnh;
các Phòng: KGVX, THNC, KT, THCB;
- Lưu VT, KGVX(NCD).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Xuân Huyên

 

PHỤ LỤC 01

KẾT QUẢ CHO VAY VỐN TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 589/QĐ-UBND ngày 09/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng.

Năm

Doanh số cho vay

Doanh số thu nợ

Dư nợ đến 31/12 hằng năm

Dư nợ tăng, giảm so năm trước

Dư nợ bình quân/lao động

Số lượt lao động

Số tiền

Số lao động dư nợ

Tổng số

Tr.đó: NQH

Tr.đó: nợ khoanh

Số tiền

Tỷ lệ

Số tiền

Tỷ lệ

2015

886

28,288

28,127

3,718

71,005

966

1.36

112

0.16

163

19.1

2016

909

24,949

22,842

3,461

73,062

645

0.88

85

0.12

2,057

21.1

2017

1,235

32,454

29,346

3,195

76,169

71

0.09

4

0.01

3,107

23.8

2018

2,534

81,500

41,546

3,874

116,093

37

0.03

51

0.04

39,924

30.0

2019

2,109

81,753

52,683

4,089

145,074

296

0.20

14

0.01

28,981

35.5

2020

2,466

95,052

76,296

4,348

163,750

260

0.16

84

0.05

18,676

37.7

Tổng cộng

9,253

315,708

222,713

 

 

 

 

 

 

92,745

 

 

PHỤ LỤC 02

TỔNG HỢP NHU CẦU VAY VỐN TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số: 589/QĐ-UBND ngày 09/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

Năm

Tổng số lao động có nhu cầu vay vốn tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm

Trong đó

Tổng nhu cầu vốn cho vay tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm

Trong đó: Nhu cầu vốn tăng thêm so với năm trước

Số lao động có nhu cầu duy trì việc làm

Số lao động có nhu cầu tạo việc làm mới

2021

6,204

4,599

1,605

270,074

65,000

2022

6,814

5,134

1,680

340,074

70,000

2023

7,415

5,694

1,721

410,074

70,000

2024

8,080

6,268

1,812

484,074

74,000

2025

8,822

6,872

1,950

562,074

78,000

2026

9,482

7,522

1,960

642,074

80,000

2027

10,145

8,175

1,970

728,074

86,000

2028

10,842

8,832

2,010

815,074

87,000

2029

11,602

9,502

2,100

908,074

93,000

2030

12,412

10,202

2,210

1,008,074

100,000

Tổng cộng

91,816

72,798

19,018

6,167,745

803,000

 

PHỤ LỤC 03

BẢNG TỔNG HỢP XÁC ĐỊNH NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CHUYỂN SANG NHCSXH HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số: 589/QĐ-UBND ngày 09/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Đơn vị

Năm 2020

Giai đoạn 2021-2030

Trong đó: Vốn bổ sung hàng năm

Tổng số vốn đến cuối giai đoạn

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

1

Tỉnh Lạng Sơn

52,215

35,900

3,900

3,000

3,000

3,000

3,000

4,000

4,000

4,000

4,000

4,000

88,115

Tr.đó: - Cho vay HN, HCN (30%)

15,665

10,770

1,170

900

900

900

900

1,200

1,200

1,200

1,200

1,200

26,435

- Cho vay GQVL (70%)*

36,551

25,130

2,730

2,100

2,100

2,100

2,100

2,800

2,800

2,800

2,800

2,800

61,681

2

Thành phố Lạng Sơn

2,451

10,750

700

800

900

1,000

1,100

1,150

1,200

1,250

1,300

1,350

13,201

3

Huyện Cao Lộc

2,740

9,750

600

700

800

900

1,000

1,050

1,100

1,150

1,200

1,250

12,490

4

Huyện Lộc Bình

2,568

9,750

600

700

800

900

1,000

1,050

1,100

1,150

1,200

1,250

12,318

5

Huyện Đình Lập

1,601

7,750

400

500

600

700

800

850

900

950

1,000

1,050

9,351

6

Huyện Văn Lãng

2,821

9,750

600

700

800

900

1,000

1,050

1,100

1,150

1,200

1,250

12,571

7

Huyện Tràng Định

1,986

8,750

500

600

700

800

900

950

1,000

1,050

1,100

1,150

10,736

8

Huyện Văn Quan

2,228

8,750

500

600

700

800

900

950

1,000

1,050

1,100

1,150

10,978

9

Huyện Bình Gia

1,686

7,750

400

500

600

700

800

850

900

950

1,000

1,050

9,436

10

Huyện Bắc Sơn

2,973

9,750

600

700

800

900

1,000

1,050

1,100

1,150

1,200

1,250

12,723

11

Huyện Chi Lăng

2,597

9,750

600

700

800

900

1,000

1,050

1,100

1,150

1,200

1,250

12,347

12

Huyện Hữu Lũng

2,187

9,750

600

700

800

900

1,000

1,050

1,100

1,150

1,200

1,250

11,937

Tổng cộng (I+II)

78,053

138,150

10,000

10,200

11,300

12,400

13,500

15,050

15,600

16,150

16,700

17,250

216,203

*Công văn số 1110/VP-KGVX ngày 05/4/2018 của UBND tỉnh quy định: nguồn vốn ngân sách tỉnh được sử dụng 70% cho vay tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm.

 

PHỤ LỤC 04

BẢNG TỔNG HỢP XÁC ĐỊNH NGUỒN VỐN CHO VAY TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM THỰC HIỆN QUA NHCSXH GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 589/QĐ-UBND ngày 09/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Đơn vị

Năm 2020

Giai đoạn 2021-2030

Trong đó: Vốn bổ sung hàng năm

Tổng số vốn đến cuối giai đoạn

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

1

Quỹ quốc gia về việc làm

58,500

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

58,500

2

Hội đoàn thể, LĐLĐ, LMHTX

6,100

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6,100

3

Vốn NHCSXH huy động

37,900

138,150

10,000

10,200

11,300

12,400

13,500

15,050

15,600

16,150

16,700

17,250

176,050

4

NSĐP ủy thác sang NHCSXH

62,389

127,380

8,830

9,300

10,400

11,500

12,600

13,850

14,400

14,950

15,500

16,050

189,769

-

Tỉnh Lạng Sơn*

36,551

25,130

2,730

2,100

2,100

2,100

2,100

2,800

2,800

2,800

2,800

2,800

61,681

-

Thành phố Lạng Sơn

2,451

10,750

700

800

900

1,000

1,100

1,150

1,200

1,250

1,300

1,350

13,201

-

Huyện Cao Lộc

2,740

9,750

600

700

800

900

1,000

1,050

1,100

1,150

1,200

1,250

12,490

-

Huyện Lộc Bình

2,568

9,750

600

700

800

900

1,000

1,050

1,100

1,150

1,200

1,250

12,318

-

Huyện Đình Lập

1,601

7,750

400

500

600

700

800

850

900

950

1,000

1,050

9,351

-

Huyện Văn Lãng

2,821

9,750

600

700

800

900

1,000

1,050

1,100

1,150

1,200

1,250

12,571

-

Huyện Tràng Định

1,986

8,750

500

600

700

800

900

950

1,000

1,050

1,100

1,150

10,736

-

Huyện Văn Quan

2,228

8,750

500

600

700

800

900

950

1,000

1,050

1,100

1,150

10,978

-

Huyện Bình Gia

1,686

7,750

400

500

600

700

800

850

900

950

1,000

1,050

9,436

-

Huyện Bắc Sơn

2,973

9,750

600

700

800

900

1,000

1,050

1,100

1,150

1,200

1,250

12,723

-

Huyện Chi Lăng

2,597

9,750

600

700

800

900

1,000

1,050

1,100

1,150

1,200

1,250

12,347

-

Huyện Hữu Lũng

2,187

9,750

600

700

800

900

1,000

1,050

1,100

1,150

1,200

1,250

11,937

5

Phần lãi nhập gốc hàng năm theo Quy chế 64

 

24,070

1,200

1,400

1,640

1,900

2,200

2,520

2,880

3,170

3,400

3,760

24,070

Tổng cộng

164,889

289,600

20,030

20,900

23,340

25,800

28,300

31,420

32,880

34,270

35,600

37,060

454,489

* Nguồn vốn ngân sách tỉnh cho vay tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm bằng 70% tổng nguồn vốn ngân sách tỉnh chuyển sang NHCSXH

 

PHỤ LỤC 05

KẾ HOẠCH CHO VAY VỐN TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số: 589/QĐ-UBND ngày 09/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Năm

Nguồn vốn bổ sung hàng năm cho vay tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm

Doanh số cho vay

Doanh số thu nợ (ước bằng 50% dư nợ)

Dư nợ cuối năm

Số tiền

Số lao động được vay vốn (mức vay bình quân 40 triệu đồng/lao động)

Năm 2021

20,030

102,474

2,562

82,444

184,919

Năm 2022

20,900

113,359

2,834

92,459

205,819

Năm 2023

23,340

126,249

3,156

102,909

229,159

Năm 2024

25,800

140,379

3,509

114,579

254,959

Năm 2025

28,300

155,779

3,894

127,479

283,259

Năm 2026

31,420

173,049

4,326

141,629

314,679

Năm 2027

32,880

190,219

4,755

157,339

347,559

Năm 2028

34,270

208,049

5,201

173,779

381,829

Năm 2029

35,600

226,514

5,663

190,914

417,429

Năm 2030

37,060

245,774

6,144

208,714

454,489

Tổng giai đoạn

289,600

1,681,848

42,046

1,392,248