Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 589/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 17 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 246/TTr-SNV ngày 14 tháng 3 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh Sơn La
1. Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh Sơn La là cơ quan hành chính trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh và chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Có chức năng điều hành, phối hợp đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin và hướng dẫn, giám sát, đôn đốc, tổng hợp kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và một số cơ quan của Trung ương được tổ chức theo ngành dọc tại địa phương, đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật, với mục tiêu giải quyết thủ tục hành chính nhanh gọn, công khai, minh bạch.
2. Trung tâm có con dấu và tài khoản riêng để giao dịch.
3. Trụ sở đặt tại tòa nhà Trung tâm hành chính của tỉnh.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
1. Nhiệm vụ
- Niêm yết công khai, kịp thời, đầy đủ, rõ ràng các quy định, thủ tục hành chính (giấy tờ, hồ sơ, quy trình giải quyết hồ sơ, mức thu phí, lệ phí...) và thời gian giải quyết các loại công việc; quy trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ; trách nhiệm của các bộ phận, tổ chức, cá nhân liên quan.
- Hướng dẫn, tư vấn và tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức đến giao dịch thủ tục hành chính tại Trung tâm hành chính công.
- Tiếp nhận hồ sơ; luân chuyển hồ sơ đến các bộ phận chuyên môn thuộc các sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm xử lý theo quy định của Pháp luật để phối hợp giải quyết theo thẩm quyền.
- Theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ để đôn đốc giải quyết và trả lời, cung cấp thông tin cho tổ chức, cá nhân về thủ tục hành hành chính, cơ quan liên quan khi được yêu cầu.
- Nhận kết quả giải quyết từ các sở, ban, ngành gửi đến Trung tâm hành chính công; trả kết quả cho tổ chức và cá nhân; thu phí, lệ phí theo quy định.
- Tổ chức khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với quá trình giải quyết thủ tục hồ sơ hành chính, phong cách, thái độ phục vụ của công chức, viên chức thuộc Trung tâm hành chính công và các sở, ban, ngành.
- Phục vụ các dịch vụ hỗ trợ quá trình giao dịch thủ tục hành chính của công dân, tổ chức. Từng bước liên kết tối đa các giao dịch hành chính từ các huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn.
- Theo dõi, đôn đốc công chức các cơ quan, đơn vị được bố trí đến làm việc tại Trung tâm. Phối hợp trong công tác đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của công chức được bố trí về làm nhiệm vụ tại Trung tâm.
- Quản lý nhân sự, tài sản, tài chính, cơ sở vật chất, kỹ thuật của Trung tâm theo quy định của pháp luật; bố trí khoa học, hợp lý các khu vực cung cấp thông tin, giải quyết thủ tục hành chính, trang thiết bị công nghệ thông tin, khu vực dịch vụ phục vụ tổ chức, cá nhân đến giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm.
2. Quyền hạn
- Kiểm tra, giám sát, theo dõi, đôn đốc việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị tại Trung tâm đảm bảo đúng quy trình và thời gian quy định thông qua phần mềm quản lý hồ sơ công việc. Chủ động trao đổi với các cơ quan, đơn vị trực tiếp xử lý, giải quyết thủ tục hành chính nhằm tháo gỡ vướng mắc trong quá trình thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính; phối hợp làm rõ nguyên nhân các trường hợp giải quyết thủ tục hành chính chậm so với quy định trước khi có văn bản báo cáo Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ hoặc Chủ tịch UBND tỉnh (nếu cần thiết).
- Đánh giá, nhận xét tinh thần trách nhiệm, thái độ, tác phong và hiệu quả làm việc của công chức, viên chức tại Trung tâm; đề nghị Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ quản khen thưởng hoặc kỷ luật theo quy định.
- Giám đốc Trung tâm hành chính công chủ động báo cáo với Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, đề xuất việc điều động, biệt phái công chức, viên chức đến làm việc tại Trung tâm. Xem xét, bổ sung, thay thế, xử lý kỷ luật đối với công chức, viên chức vi phạm kỷ luật, vi phạm Quy chế làm việc hoặc năng lực chuyên môn không đáp ứng được yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
a) Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc
- Giám đốc Trung tâm do Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh kiêm nhiệm. Giám đốc Trung tâm được hưởng phụ cấp chức vụ kiêm nhiệm theo quy định tại Thông tư số 02/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ, công chức, viên chức
- Phó Giám đốc Trung tâm do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, được hưởng phụ cấp chức vụ 0,5 (tương đương trưởng phòng thuộc sở).
b) Các Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; Bộ phận Hành chính - Tổng hợp.
+ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Là công chức của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh (kể cả các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh...) được biệt phái đến làm việc tại Trung tâm để tiếp nhận và xử lý, giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính;
+ Bộ phận Hành chính - Tổng hợp: Bao gồm các chuyên viên, nhân viên thuộc biên chế của Trung tâm, do Trung tâm trực tiếp quản lý và phân công nhiệm vụ.
c) Biên chế công chức của Trung tâm Hành chính công tỉnh Sơn La thuộc biên chế công chức của Văn phòng UBND tỉnh được cấp có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.
d) Công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Sơn La
- Công chức chuyên trách: Là công chức của Văn phòng UBND tỉnh, gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc trung tâm và công chức làm nhiệm vụ tổng hợp, hỗ trợ phục vụ tại Bộ phận Hành chính - Tổng hợp.
- Công chức, viên chức biệt phái: là công chức, viên chức từ các sở, ban, ngành, các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc tại địa phương được điều động, biệt phái đến làm việc tại Trung tâm.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành, các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc tại địa phương, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Phước trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân
- 3Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Hà Nam
- 4Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công cấp huyện do ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp giữa Trung tâm hành chính công tỉnh với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân và tổ chức do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 1290/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Điều 2 và 3 Quyết định 198/QĐ-UBND về việc thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Phước trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 1668/QĐ-UBND năm 2017 thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 2256/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Kạn và tổ chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cấp huyện, cấp xã
- 1Thông tư 02/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Phước trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân
- 8Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Hà Nam
- 9Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công cấp huyện do ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp giữa Trung tâm hành chính công tỉnh với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân và tổ chức do tỉnh Sơn La ban hành
- 11Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Hà Nam
- 12Quyết định 1290/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Điều 2 và 3 Quyết định 198/QĐ-UBND về việc thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Phước trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
- 13Quyết định 1668/QĐ-UBND năm 2017 thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Thanh Hóa
- 14Quyết định 2256/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Kạn và tổ chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cấp huyện, cấp xã
Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 589/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra