- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 587/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 01 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 853/TTr-TTTT ngày 18/11/2014 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 807/STP-KSTTHC ngày 20/11/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum (có danh mục và nội dung cụ thể của từng TTHC kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế TTHC số 23 tại Quyết định số 310/QĐ-CT ngày 05/7/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 587/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông: 05 TTHC
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử: 05 TTHC | |
01 | Cấp phép giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (Thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông) |
02 | Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
03 | Gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
04 | Cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
05 | Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng |
B. Danh mục TTHC sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông: 01 TTHC
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Tên văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
I. Lĩnh vực Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử: 01 TTHC | |||
01 |
| Thẩm định và đề nghị cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (Thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Thông tin và Truyền thông) | Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/08/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông |
Tổng cộng: 06 Thủ tục hành chính
Phần II
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông: 05 TTHC
I. Lĩnh vực Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử: 05 TTHC
1. Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (Thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông)
Trình tự thực hiện: | Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp gửi hồ sơ đề nghị tới Sở Thông tin và Truyền thông. - Địa chỉ: 112 E Bà Triệu, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ 7h30’-10h30’ và 13h30’-16h30’ các ngày làm việc trong tuần. Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn Tổ chức, doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung. - Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. Trường hợp từ chối, cơ quan cấp phép có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do. Bước 3: Trả kết quả tại Sở Thông tin và Truyền thông Thời gian từ 7h30’-10h30’ và 13h30-16h30’ các ngày làm việc trong tuần. | |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính | |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (theo mẫu); - Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Đầu tư); Quyết định thành lập (đối với tổ chức không phải doanh nghiệp); Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể). Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập phải có ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh hoặc chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp; - Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên và sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai; - Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép. Đề án bao gồm những nội dung sau: + Về nội dung thông tin: Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên mục dự kiến; nguồn tin chính thức, bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính; + Phương án tổ chức, nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của trang thông tin điện tử tổng hợp phù hợp với các quy định tại khoản 5 Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và đáp ứng các điều kiện quy định tại các điều 3,4,5 Thông tư 09/2014/TT-BTTTT ; + Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam; - Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ | |
Thời hạn giải quyết: | 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức, doanh nghiệp | |
Cơ quan thực hiện: | Sở Thông tin và Truyền thông | |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép | |
Lệ phí (nếu có): | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): | Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (Mẫu số 01-Thông tư 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014). | |
Yêu cầu, điều kiện: | 1. Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam, có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp; 2. Có nhân sự quản lý đáp ứng các yêu cầu sau: a. Đủ điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin; + Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp hoặc là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về quản lý nội dung cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp; + Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung phải được người tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên, có quốc tịch Việt Nam. Đối với người nước ngoài, có địa chỉ tạm trú ít nhất 6 tháng tại Việt Nam; + Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có trách nhiệm cung cấp số điện thoại liên lạc thường xuyên, địa chỉ email cho cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương và địa phương được phối hợp xử lý ngay khi cần thiết; - Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp có thể giao nhiệm vụ cho cấp phó chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin; - Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải thành lập bộ phận quản lý nội dung thông tin. b. Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật: Bộ phận quản lý kỹ thuật tối thiểu có 01 người đáp ứng quy định tại điểm g, điểm h khoản 2 Điều 2 Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. 3. Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp: - Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí; - Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên miền; - Tên miền phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 (sáu) tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ theo đúng quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. 4. Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, tổ chức, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động: a. Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp phải có phương án tài chính bảo đảm thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật để duy trì hoạt động trong thời gian giấy phép có hiệu lực. b. Điều kiện về kỹ thuật: thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau: - Lưu trữ tối thiểu (chín mươi) ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 (hai) năm đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải; - Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng; - Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin; - Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật; - Đảm bảo phải có ít nhất 01 (một) hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam cho phép tại thời điểm bất kỳ cũng có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin, doanh nghiệp sở hữu. 5. Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin: - Có quy trình quản lý thông tin công cộng: Xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra trước và sau khi đăng tải; - Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông tin nguồn; - Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm khoản 1 Điều 5 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP chậm nhất sau 03 (ba) giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bằng văn bản, điện thoại, email). | |
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính | - Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; - Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin; - Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/08/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội. | |
|
|
|
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ………….., ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP
Kính gửi:………………………………………………………..
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có):
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
3. Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
4. Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp; các chuyên mục, loại hình thông tin (website, forum,...):
5. Đối tượng phục vụ:
6. Nguồn tin:
7. Số trang Web:
8. Tên miền:
9. Phạm vi cung cấp thông tin (mạng internet, mạng viễn thông di động):
10. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:
11. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam:
12. Người đại diện chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp:
- Họ và tên:
- Chức danh:
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):
13. Trụ sở:
Điện thoại: Fax:
Email:
14. Thời gian đề nghị cấp phép:……..năm……..tháng.
Cam đoan thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng và Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP đối với hoạt động quản lý trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP |
2. Tên thủ tục hành chính: Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
Trình tự thực hiện: | Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép trong những trường hợp sau đây gửi tới Sở Thông tin và Truyền thông, Địa chỉ: 112 E Bà Triệu - Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. + Thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp; + Thay đổi tên miền; + Thay đổi địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam; + Thay đổi phạm vi cung cấp thông tin, dịch vụ; + Thay đổi nhân sự chịu trách nhiệm chính; + Thay đổi, bổ sung lĩnh vực thông tin cung cấp đối với trang thông tin điện tử tổng hợp. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ 7h30’-10h30’ và 13h30’-16h30’ các ngày làm việc trong tuần. Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn Tổ chức, doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung. - Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét cấp giấy phép. Trường hợp từ chối, cơ quan cấp phép có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do. Bước 3: Trả kết quả tại Sở Thông tin và Truyền thông Thời gian từ 7h30'-10h30’ và 13h30’-16h30' các ngày làm việc trong tuần. |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, gồm: - Văn bản đề nghị (nêu rõ nội dung, lý do cần sửa đổi, bổ sung); - Các tài liệu chứng minh có liên quan đến cơ quan cấp giấy phép. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức, doanh nghiệp |
Cơ quan thực hiện: | Sở Thông tin và Truyền thông |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Lệ phí (nếu có): | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): | Không |
Yêu cầu, điều kiện: | Không |
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính | - Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; - Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/08/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội. |
3. Tên thủ tục hành chính: Gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
Trình tự thực hiện: | Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải làm thủ tục gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử hết hạn trước 30 ngày tới Sở Thông tin và Truyền thông. - Địa chỉ: 112 E Bà Triệu - Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ 7h30’-10h30’ và 13h30’-16h30’ các ngày làm việc trong tuần. Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn Tổ chức, doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung. - Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét cấp giấy phép. Trường hợp từ chối, cơ quan cấp phép có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do. - Giấy phép được gia hạn không quá 02 (hai) lần; mỗi lần không quá 2 năm. Bước 3: Trả kết quả tại Sở Thông tin và Truyền thông - Thời gian từ 7h30'-10h30’ và 13h30’-16h30’ các ngày làm việc trong tuần. |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, gồm: - Văn bản đề nghị gia hạn (nêu rõ thời gian gia hạn); - Bản sao giấy phép đã cấp. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức, doanh nghiệp |
Cơ quan thực hiện: | Sở Thông tin và Truyền thông |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Lệ phí (nếu có): | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): | Không |
Yêu cầu, điều kiện: | Không |
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính | - Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; - Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/08/2014 của Bộ thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội |
4. Tên thủ tục hành chính: Cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
Trình tự thực hiện: | Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp bị mất hoặc bị hư hỏng không còn sử dụng được phải làm hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử đến Sở Thông tin và Truyền thông. Địa chỉ: 112 E Bà Triệu - Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ 7h30’-10h30’ và 13h30’-16h30' các ngày làm việc trong tuần. Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn Tổ chức, doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung. - Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép. Trường hợp từ chối, cơ quan cấp phép có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do. Bước 3: Trả kết quả tại Sở Thông tin và Truyền thông - Thời gian từ 7h30’-10h30’ và 13h30’-16h30' các ngày làm việc trong tuần. |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép (nêu rõ số giấy phép, ngày cấp của giấy phép đã cấp và lý do đề nghị cấp lại giấy phép); - Trường hợp giấy phép bị hư hỏng thì gửi kèm theo bản giấy phép bị hư hỏng. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức, doanh nghiệp |
Cơ quan thực hiện: | Sở Thông tin và Truyền thông |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Lệ phí (nếu có): | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): | Không |
Yêu cầu, điều kiện: | Không |
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính | - Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; - Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/08/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội. |
5. Tên thủ tục hành chính: Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng
Trình tự thực hiện: | Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử thực hiện chế độ báo cáo định kỳ mỗi năm một lần và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông. Địa chỉ: 112 E Bà Triệu - Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. - Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp có trách nhiệm gửi báo cáo trước ngày 15 tháng 01 hàng năm. |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ: - Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép thiết lập trang thông tin điện từ tổng hợp trên mạng. b) Số lượng: 01 bản |
Thời hạn giải quyết: | Không |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức, doanh nghiệp |
Cơ quan thực hiện: | Sở Thông tin và Truyền thông |
Kết quả thực hiện: | Không |
Lệ phí (nếu có): | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): | Không |
Yêu cầu, điều kiện: | Không |
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính | - Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; - Thông tư số 09/2014/TT-BTTT ngày 19/08/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội. |
B. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông: 01 TTHC
I. Lĩnh vực Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử: 01 TTHC
1. Tên thủ tục hành chính: Thẩm định và đề nghị cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (Thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ TT và TT)
Trình tự thực hiện: | Bước 1: Các cơ quan Báo chí địa phương đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp gửi hồ sơ đề nghị tới Sở Thông tin và Truyền thông. - Địa chỉ: 112 E Bà Triệu - Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ 7h30’-10h30’ và 13h30’-16h30’ các ngày làm việc trong tuần. Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp còn thiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung. - Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thẩm định và chuyển hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị đến Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do. Bước 3: Trả kết quả tại Sở Thông tin và Truyền thông - Thời gian từ 7h30'-10h30' và 13h30'-16h30’ các ngày làm việc trong tuần. |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (theo mẫu); - Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập, giấy phép hoạt động Báo chí đối với cơ quan báo chí; - Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên và sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai; - Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Đề án bao gồm những nội dung sau: + Về nội dung thông tin: Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên mục dự kiến; nguồn tin chính thức, bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính; + Phương án tổ chức, nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của trang thông tin điện tử tổng hợp phù hợp với các quy định tại khoản 5 Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và đáp ứng các điều kiện quy định tại các điều 3,4,5 Thông tư 09/2014/TT-BTTTT ; + Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam; - Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cơ quan báo chí địa phương |
Cơ quan thực hiện: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử - Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông |
Kết quả thực hiện: | Giấy xác nhận |
Lệ phí (nếu có): | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): | Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (Mẫu số 01 - Thông tư 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014). |
Yêu cầu, điều kiện: | 1. Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam, có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp; 2. Có nhân sự quản lý đáp ứng các yêu cầu sau: a. Đủ điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin; + Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp hoặc là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về quản lý nội dung cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp; + Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung phải được người tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên, có quốc tịch Việt Nam. Đối với người nước ngoài, có địa chỉ tạm trú ít nhất 6 tháng tại Việt Nam; + Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có trách nhiệm cung cấp số điện thoại liên lạc thường xuyên, địa chỉ email cho cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương và địa phương để phối hợp xử lý ngay khi cần thiết; - Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp có thể giao nhiệm vụ cho cấp phó chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin; - Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải thành lập bộ phận quản lý nội dung thông tin. b. Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật: Bộ phận quản lý kỹ thuật tối thiểu có 01 người đáp ứng quy định tại điểm g, điểm h khoản 2 Điều 2 Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. 3. Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp: - Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí; - Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên miền; - Tên miền phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 (sáu) tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ theo đúng quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. 4. Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, tổ chức, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động: a. Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp phải có phương án tài chính bảo đảm thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật để duy trì hoạt động trong thời gian giấy phép có hiệu lực. b. Điều kiện về kỹ thuật: thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau: - Lưu trữ tối thiểu (chín mươi) ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 (hai) năm đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải; - Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng; - Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin; - Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật; - Đảm bảo phải có ít nhất 01 (một) hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam cho phép tại thời điểm bất kỳ cũng có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin, doanh nghiệp sở hữu. 5. Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin: - Có quy trình quản lý thông tin công cộng: Xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra trước và sau khi đăng tải: - Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông tin nguồn; - Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm khoản 1 Điều 5 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP chậm nhất sau 03 (ba) giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bằng văn bản, điện thoại, email). |
Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính | - Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; - Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin; - Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/08/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội. |
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ………….., ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP
Kính gửi:………………………………………………………..
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có):
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
3. Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
4. Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp; các chuyên mục, loại hình thông tin (website, forum,...):
5. Đối tượng phục vụ:
6. Nguồn tin:
7. Số trang Web:
8. Tên miền:
9. Phạm vi cung cấp thông tin (mạng internet, mạng viễn thông di động):
10. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:
11. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam:
12. Người đại diện chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp:
- Họ và tên:
- Chức danh:
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):
13. Trụ sở:
Điện thoại: Fax:
Email:
14. Thời gian đề nghị cấp phép:……..năm……..tháng.
Cam đoan thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng và Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP đối với hoạt động quản lý trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP |
- 1Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 893/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa ngành Thông tin và Truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Quyết định 310/QĐ-CT năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 893/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa ngành Thông tin và Truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước
Quyết định 587/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 587/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lại Xuân Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực