- 1Chỉ thị 1971/CT-TTg năm 2010 về tăng cường công tác dân tộc thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc
- 3Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Chỉ thị 09/CT/TW năm 2011 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc trong tình hình mới do Ban Bí thư ban hành
- 5Chỉ thị 45-CT/TW năm 1994 về công tác ở vùng dân tộc Mông do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Kết luận 21-KL/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Ðảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành
- 7Nghị quyết 22-NQ/TW năm 2013 về Hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 582/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 31 tháng 12 năm 2013 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 15/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang nhiệm kỳ 2011 - 2016;
Thực hiện Chương trình số 05-CTr/TU ngày 15/9/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang về Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2014
CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 582/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Tập trung cao độ chỉ đạo và tổ chức thực hiện hoàn thành các mục tiêu Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XV (nhiệm kỳ 2011 - 2015) đề ra, đặc biệt là giá trị sản xuất công nghiệp; chỉ đạo thực hiện bốn khâu đột phá: Đầu tư xây dựng hệ thống giao thông; phát triển công nghiệp; phát triển kinh tế du lịch; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Đảm bảo duy trì và đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế trên 15% so với năm 2013, đi đôi với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý để đảm bảo chất lượng tăng trưởng; huy động mọi nguồn lực để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, trọng tâm là hệ thống đường giao thông; đẩy nhanh tiến độ các dự án công nghiệp; nâng cao chất lượng hoạt động xúc tiến đầu tư; chú trọng phát triển nguồn nhân lực, bảo đảm an sinh xã hội; đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao năng lực quản lý, điều hành; giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm quốc phòng an ninh và trật tự an toàn xã hội.
1. Tập trung mọi nguồn lực triển khai thực hiện bốn khâu đột phá và tổ chức thực hiện hoàn thành mục tiêu Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XV (nhiệm kỳ 2011 - 2015) đề ra.
2. Tập trung chỉ đạo thực hiện hoàn thành giá trị sản xuất công nghiệp năm 2014, tạo đà đến năm 2015 đạt 6.500 tỷ đồng. Đẩy nhanh tiến độ đưa các dự án công nghiệp đang xây dựng vào sản xuất; thu hút và triển khai xây dựng các dự án mới góp phần thực hiện hoàn thành giá trị sản xuất công nghiệp, đảm bảo các điều kiện để 13 sản phẩm công nghiệp năm 2013 hoàn thành tiếp tục duy trì và vượt kế hoạch. Tăng cường công tác giám sát, kiểm tra việc tổ chức thực hiện theo từng sản phẩm, dự án công nghiệp.
3. Chủ động nắm chắc tình hình, kịp thời tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp; nâng cao chất lượng hoạt động xúc tiến đầu tư, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất, kinh doanh và mở rộng thị trường; kịp thời thực hiện các giải pháp hỗ trợ đảm bảo về nguyên, nhiên vật liệu; tiếp cận thị trường vốn, đất đai và có chính sách tiêu thụ sản phẩm, tạo điều kiện để các thành phần kinh tế phát triển.
4. Tập trung lãnh đạo và vận động được cả hệ thống chính trị, đặc biệt là người dân tham gia thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới; tổ chức thực hiện có hiệu quả các quy hoạch, đề án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản được phê duyệt. Chuyển mạnh kinh tế nông, lâm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá gắn với các cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm: mía đường, nguyên liệu giấy, cam, chè, lạc...
5. Đẩy mạnh phát triển du lịch; củng cố và nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động các Ban Quản lý khu du lịch của tỉnh; tập trung huy động các nguồn lực đầu tư cơ sở hạ tầng các khu du lịch, thực hiện có hiệu quả các đề án phát triển du lịch để thu hút đầu tư phát triển du lịch, nhằm tạo việc làm, khai thác có hiệu quả tiềm năng về điều kiện tự nhiên, sinh thái, truyền thống văn hoá, lịch sử. Tổ chức Lễ hội đường phố, các lễ hội gắn liền với các hoạt động khác nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của du khách...
6. Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo ở các bậc học; duy trì, củng cố, giữ vững thành quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và phổ cập giáo dục trung học cơ sở. Chuẩn bị các điều kiện thực hiện tốt nhiệm vụ của năm học mới và khai giảng khóa 1 Đại học Tân Trào. Tiếp tục nâng cao chất lượng các lĩnh vực văn hóa - xã hội, chú trọng đầu tư phát triển nguồn nhân lực và bảo đảm an sinh xã hội.
7. Chuẩn bị tốt các điều kiện và thực hiện diễn tập khu vực phòng thủ tỉnh có hiệu quả, đạt kết quả tốt.
8. Tập trung lãnh đạo thực hiện tốt công tác đền bù giải phóng mặt bằng, chủ động giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng và giải ngân ngay từ đầu năm. Thực hiện nghiêm các Chỉ thị, Nghị quyết của Thủ tướng Chính phủ về quản lý vốn đầu tư từ ngân sách và Trái phiếu Chính phủ, bố trí vốn tập trung đúng mục tiêu nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư. Ưu tiên bố trí nguồn vốn để hoàn thành các công trình trọng điểm để phục vụ phát triển kinh tế xã hội như: cầu Kim Xuyên, cầu Ba Đạo, Quảng trường Nguyễn Tất Thành, Đền thờ Bác Hồ, hạ tầng trung tâm hành chính huyện Lâm Bình, huyện Yên Sơn, thành phố Tuyên Quang.
9. Tăng cường nâng cao hơn nữa chất lượng cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính; thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính Nhà nước. Thực hiện tốt công tác phòng, chống tham nhũng; giữ vững quốc phòng, an ninh chính trị, đảm bảo trật tự an toàn xã hội.
III. MỘT SỐ MỤC TIÊU CHỦ YẾU NĂM 2014
(1) Tốc độ tăng tổng sản phẩm tính theo giá CĐ 1994 tăng trên 15% so với năm 2013; (Tốc độ tăng tổng sản phẩm theo giá so sánh năm 2010 tăng trên 12% so với năm 2013). GDP bình quân đầu người theo giá hiện hành 29 triệu đồng/người/năm.
(2) Giá trị sản xuất công nghiệp tính theo giá CĐ 1994 đạt 4.500 tỷ đồng; (giá trị sản xuất công nghiệp theo giá so sánh năm 2010 trên 7.400 tỷ đồng); chỉ số phát triển sản xuất công nghiệp 107,2%.
(3) Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản tính theo giá CĐ 1994 tăng trên 5%; (giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản theo giá so sánh năm 2010 trên 6.700 tỷ đồng), tăng trên 5%; Sản lượng lương thực đạt trên 33,3 vạn tấn.
(4) Trồng mới 13.300 ha rừng tập trung (trong đó rừng sản xuất: 12.800 ha).
(5) Thực hiện làm mới trên 440 km đường bê tông thôn, bản.
(6) Tổng mức bán lẻ hàng hóa xã hội đạt trên 12.000 tỷ đồng.
(7) Giá trị xuất khẩu hàng hóa đạt trên 60 triệu USD.
(8) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt 1.400 tỷ đồng, trong đó thu cân đối ngân sách nhà nước đạt trên 1.000 tỷ đồng.
(9) Thu hút 950 nghìn lượt khách du lịch, doanh thu xã hội về du lịch 880 tỷ đồng.
(10) Duy trì phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; tiếp tục nâng cao chất lượng dạy và học ở các cấp học; 100% xã, phường, thị trấn giữ vững phổ cập các bậc học.
(11) Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng xuống dưới 17,1%; đạt tỷ lệ 7,1 bác sỹ/10.000 dân.
(12) Cấp 37.200 thẻ bảo hiểm y tế cho người nông dân.
(13) Tạo việc làm cho 17.500 lao động, trong đó xuất khẩu 400 lao động đi làm việc ở nước ngoài; nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo 42,1%.
(14) Tỷ lệ hộ nghèo giảm xuống còn 14,18% (giảm 4,43%).
(15) Tỷ lệ thôn, bản, tổ nhân dân đạt danh hiệu văn hóa 70,7%; hộ gia đình đạt danh hiệu văn hóa 82,5%.
(16) Tỷ lệ hộ sử dụng điện 96,1%.
(17) Độ che phủ của rừng đạt trên 60%.
(18) Trên 98% số hộ dân ở thành thị được sử dụng nước sạch và 71,5% số hộ dân ở nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
(19) Tỷ lệ chất thải nguy hại, chất thải y tế được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đạt trên 90%.
(20) Tỷ lệ chất thải rắn thông thường được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng đạt trên 90%.
(21) Tỷ lệ các đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng đạt trên 80%.
IV. NHỮNG NỘI DUNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
(có biểu chi tiết kèm theo)
1. Lãnh đạo các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phải đặc biệt bám sát các nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh và ngành, địa phương để chủ động xây dựng kế hoạch và chỉ đạo điều hành thực hiện các nhiệm vụ một cách linh hoạt, quyết liệt, có hiệu quả nhất; tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ chưa hoàn thành trong Chương trình công tác năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh. Đặc biệt là việc đôn đốc, kiểm tra, thường xuyên chỉ đạo thật cụ thể đối với từng công việc ở cơ sở.
2. Tiếp tục tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, thúc đẩy sản xuất kinh doanh. Điều chỉnh, bổ sung một số cơ chế, chính sách cùng với triển khai thực hiện chính sách của Chính phủ, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh. Đưa phát triển công nghiệp làm nhiệm vụ trọng tâm của năm 2014. Kịp thời thực hiện các biện pháp để bảo đảm về nguyên liệu, thị trường và cung cấp điện hợp lý để chủ động đẩy mạnh sản xuất, tăng sản lượng sản phẩm công nghiệp. Chú trọng triển khai các chính sách về hỗ trợ, khuyến khích phát triển ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản theo hướng đảm bảo an ninh lương thực. Khuyến khích sản xuất hàng hóa gắn với các cơ sở chế biến, đặc biệt là vùng nguyên liệu mía đường, nguyên liệu giấy. Đẩy nhanh tiến độ đầu tư đưa vào sản xuất các dự án công nghiệp: Nhà máy luyện Antimon Lâm Bình, Nhà máy giấy tráng phấn cao cấp... Đầu tư xây dựng Nhà máy thủy điện Yên Sơn, Nhà máy luyện kẽm (khu công nghiệp Long Bình An), Nhà máy sản xuất phân NPK (cụm công nghiệp Sơn Nam, huyện Sơn Dương), Nhà máy đường (huyện Chiêm Hóa),... Huy động, bố trí vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật và các dự án đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp, quy hoạch phát triển du lịch. Thực hiện có hiệu quả các dự án, quy hoạch về sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản đã được phê duyệt; đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới; gắn quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch xây dựng nông thôn mới. Tập trung thực hiện nâng cao năng suất, chất lượng lúa bằng việc sử dụng giống mới năng suất cao, chất lượng, giống có khả năng kháng bệnh. Đẩy mạnh phát triển vùng nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp: đường, bột giấy và một số nông sản hàng hóa có giá trị kinh tế. Chủ động phòng chống thiên tai trong sản xuất nông, lâm nghiệp. Chủ động thực hiện tốt việc phòng chống dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi, phòng chống rét cho gia súc. Tiếp tục thực hiện hỗ trợ giống lúa lai, ngô lai năng suất cao cho các hộ nghèo sản xuất nông nghiệp ở các xã đặc biệt khó khăn.
3. Nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư; tạo điều kiện thuận lợi để nhà đầu tư thực hiện các dự án, tập trung tháo gỡ khó khăn về giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư, kinh doanh, giải phóng mặt bằng. Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước để thu hút đầu tư thực hiện các dự án công nghiệp theo quy hoạch, tập trung vào lĩnh vực sản xuất chế biến nông, lâm sản, vật liệu xây dựng, khai thác và chế biến khoáng sản,... Xây dựng và thực hiện phương án sắp xếp, đổi mới các doanh nghiệp có 100% vốn nhà nước theo Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt giai đoạn 2011-2015; thực hiện xếp loại doanh nghiệp năm 2013 của các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước và các công ty có vốn nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thuộc địa phương quản lý. Tiếp tục củng cố, đổi mới và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, phát huy vai trò của hợp tác xã trong việc thực hiện các dịch vụ sản xuất, tiêu thụ nông lâm sản cho nông dân.
4. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về tài nguyên môi trường và chất lượng nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học - công nghệ. Thực hiện các giải pháp chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Tuyên Quang. Tăng cường công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; thường xuyên kiểm tra, thanh tra, kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về tài nguyên và bảo vệ môi trường. Điều chỉnh, bổ sung giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2015. Đề xuất, ứng dụng có hiệu quả tiến bộ khoa học, công nghệ trong sản xuất công nghiệp, sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp để nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm hàng hóa.
5. Thực hiện tốt công tác quản lý thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương. Chỉ đạo thực hiện tốt dự toán ngân sách nhà nước năm 2014. Nâng cao tinh thần trách nhiệm của các cấp, các ngành, các đơn vị dự toán trong quá trình quản lý, sử dụng ngân sách đảm bảo đúng định mức, đúng chế độ chính sách hiện hành và trong phạm vi dự toán được giao. Đẩy nhanh công tác giải ngân, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư, hạn chế tối đa các khoản chi chuyển nguồn ngân sách sang năm sau. Triển khai kịp thời các chính sách thuế mới, chính sách thuế sửa đổi, bổ sung thực hiện từ năm 2014; thực hiện tốt chính sách ưu đãi thuế, triển khai đồng bộ các giải pháp quản lý thuế, tạo điều kiện tăng thu ngân sách, bảo đảm đạt dự toán ngân sách nhà nước giao. Tiếp tục triển khai và thực hiện các chính sách gia hạn, miễn, giảm thuế, miễn tiền thuê đất và các chính sách thu mới theo quy định.
6. Thực hiện nghiêm các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về quản lý vốn đầu tư từ ngân sách, Trái phiếu Chính phủ và các quy định của Nhà nước. Bố trí vốn tập trung đúng mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Thường xuyên rà soát tiến độ đầu tư xây dựng các công trình, dự án, kịp thời đôn đốc thực hiện, xử lý các đơn vị tư vấn, đơn vị thi công năng lực yếu, vi phạm; kiên quyết điều chỉnh vốn từ các công trình thi công chậm, công trình chậm cấp phát, thanh toán vốn để bố trí cho các công trình có tiến độ nhanh. Huy động và lồng ghép các nguồn vốn tập trung thực hiện các chương trình, dự án quan trọng của tỉnh: Cụm tượng đài Bác Hồ với nhân dân các dân tộc tỉnh Tuyên Quang gắn với Quảng trường Nguyễn Tất Thành (giai đoạn II); Đại lộ Tân Trào, các công trình cơ sở hạ tầng thành phố Tuyên Quang, hạ tầng thiết yếu thị trấn huyện lỵ Yên Sơn (tại địa điểm mới), huyện Lâm Bình theo quy hoạch, đường Thổ Bình - Thượng Lâm (đoạn qua đèo Khau Lắc), cầu Kim Xuyên, cầu Ba Đạo, khởi công cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 187 và 189, đường tỉnh 188 đoạn Thổ Bình - Bình An... Tiếp tục thực hiện bê tông hoá các tuyến đường tới thôn, bản theo phương thức Nhà nước và nhân dân cùng làm, cải tạo nâng cấp các công trình thủy lợi theo quy hoạch. Tập trung thu hút các nguồn vốn đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng thực hiện các dự án đầu tư xây dựng mới và cải tạo nâng cấp các tuyến đường theo kế hoạch; kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong công tác đền bù, giải phóng mặt bằng. Thường xuyên rà soát các dự án đầu tư, kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc đồng thời có giải pháp xử lý kiên quyết đối với những dự án chậm tiến độ, thay thế chủ đầu tư, các nhà thầu không đủ năng lực thực hiện dự án; thực hiện cấp phát, thanh toán vốn đầu tư bảo đảm kịp thời, đúng quy định, không để xảy ra tình trạng chậm trễ, gây phiền hà. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện Dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể di dân tái định cư thủy điện Tuyên Quang. Chủ động triển khai thực hiện dự án, đảm bảo tiến độ đề ra.
7. Duy trì, củng cố và tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo; thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng nhân lực. Rà soát và sắp xếp đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục phù hợp; ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy học; thực hiện chính sách thu hút giảng viên và sinh viên. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho việc dạy và học của Trường Đại học Tân Trào. Duy trì, củng cố, giữ vững và phát huy thành quả phổ cập giáo dục. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở vật chất các trường, lớp học và nhà công vụ. Tiếp tục thực hiện Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. Xây dựng cơ chế, chính sách phù hợp khuyến khích phát triển các hình thức liên kết giữa cơ sở sử dụng lao động và cơ sở đào tạo; đa dạng hoá các hình thức đào tạo, từng bước bảo đảm đáp ứng yêu cầu thực tiễn; điều chỉnh cơ cấu đào tạo phù hợp với định hướng phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh. Thực hiện có hiệu quả các giải pháp nâng cao chất lượng công tác y tế. Chú trọng công tác y tế dự phòng, nâng cao năng lực giám sát, phát hiện và khống chế dịch bệnh, không để xảy ra dịch bệnh lớn trên địa bàn. Thường xuyên kiểm tra, giám sát, thanh tra kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo đảm sức khỏe cộng đồng. Thực hiện tốt công tác cấp thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách, người nông dân.
8. Nâng cao chất lượng các hoạt động văn hóa, thể dục - thể thao, phát thanh, truyền hình; tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015, định hướng đến năm 2020; quy hoạch tổng thể phát triển sự nghiệp thể dục thể thao tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015, định hướng đến năm 2020; quy hoạch phát triển báo chí tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015, định hướng đến năm 2020. Quản lý có hiệu quả các lễ hội, hoạt động văn hoá nghệ thuật, thể thao, đảm bảo an ninh trật tự, giữ gìn thuần phong mỹ tục và bản sắc văn hóa dân tộc. Tăng cường giám sát và làm rõ trách nhiệm cán bộ trong việc chấp hành quy định về việc cưới, việc tang. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án phục hồi, tôn tạo các di tích lịch sử cách mạng và kháng chiến trên địa bàn tỉnh. Tăng cường quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị các di tích lịch sử, giá trị văn hoá truyền thống các dân tộc gắn với phát triển du lịch. Nâng cao chất lượng thực hiện phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa".
9. Thực hiện có hiệu quả công tác lao động, việc làm, xuất khẩu lao động; chú trọng thực hiện các biện pháp về bảo đảm an sinh xã hội; nâng cao năng lực, chất lượng hoạt động của trường cao đẳng nghề và trung tâm dạy nghề ở các huyện để nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo. Thực hiện tốt công tác bảo vệ trẻ em, bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ. Tiếp tục thực hiện Chiến lược an sinh xã hội giai đoạn 2011 - 2020; thực hiện tốt kế hoạch, chương trình giảm nghèo giai đoạn 2012-2015. Thường xuyên nắm chắc tình hình đời sống của nhân dân, nhất là các hộ nghèo, cận nghèo để thực hiện các biện pháp hỗ trợ không để xảy ra tình trạng thiếu đói. Thực hiện tốt công tác chăm sóc, giúp đỡ các đối tượng chính sách, người có công, đối tượng bảo trợ xã hội; giải quyết tốt chế độ bảo hiểm đối với người lao động; có giải pháp phòng chống ma túy và các tệ nạn xã hội đạt hiệu quả.
10. Thực hiện có hiệu quả chương trình phối hợp công tác với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang và các Đoàn thể tỉnh. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong các cơ quan hành chính Nhà nước; ban hành các quy định xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, khắc phục tình trạng "né tránh" trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị; thực hiện có hiệu quả chương trình cải cách hành chính, chú trọng cải cách thể chế và thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp và nhân dân. Tiếp tục rà soát, kiểm tra các văn bản đã ban hành để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ những văn bản không còn phù hợp. Tiếp tục thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước. Thực hiện có hiệu quả công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí. Tiếp tục triển khai thực hiện kế hoạch của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Kết luận số 21-KL/TW ngày 25/5/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ ba Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền pháp luật về phòng, chống tham nhũng, lãng phí gắn với tiếp tục đẩy mạnh việc "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh".
11. Thực hiện tốt các chính sách về công tác dân tộc, tôn giáo; tiếp tục thực hiện Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về công tác dân tộc, Chỉ thị số 1971/CT-TTg ngày 27/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác dân tộc thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá; tổ chức thực hiện Chỉ thị số 45-CT/TW ngày 23/9/1994 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa VII) và Thông báo Kết luận số 64-TB/TW ngày 09/3/2007 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 45-CT/TƯ ngày 23/9/1994 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa VII) về một số công tác ở vùng đồng bào dân tộc Mông. Tổ chức tốt công tác tuyên truyền chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo cho chức sắc, tín đồ các tôn giáo, xây dựng vững chắc khối đại đoàn kết toàn dân. Thực hiện tốt công tác đối ngoại và Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế. Quan tâm đến hoạt động của các hội.
12. Chú trọng công tác tư pháp, thanh tra, làm tốt công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và giải quyết dứt điểm, đúng quy định các vụ việc khiếu nại, tố cáo, nhất là các vụ việc liên quan đến đất đai, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, đặc biệt là đối với đồng bào các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa, địa bàn thực hiện các dự án của Nhà nước có liên quan đến thu hồi đất. Thực hiện thanh tra kinh tế - xã hội theo kế hoạch ban hành gắn với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 09-CT/TW ngày 22/10/2010 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trong tình hình mới. Thực hiện tốt kế hoạch huấn luyện lực lượng vũ trang, dân quân tự vệ, dự bị động viên, bảo đảm hoàn thành 100% kế hoạch tuyển quân, nhiệm vụ quân sự, quốc phòng theo kế hoạch. Thực hiện tốt chương trình quốc gia phòng chống tội phạm, phòng chống ma túy và các tệ nạn xã hội, bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp kiềm chế tai nạn giao thông, thực hiện các biện pháp quản lý chặt chẽ hành lang giao thông, xử lý các điểm đen về tai nạn giao thông, phấn đấu giảm cả 3 tiêu chí về trật tự an toàn giao thông so với năm 2013.
1. Chương trình công tác năm 2014 xác định những nhiệm vụ chủ yếu, trọng tâm của Uỷ ban nhân dân tỉnh. Hàng tháng, Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí lịch làm việc cụ thể để thực hiện các nội dung chủ yếu trong Chương trình công tác và giải quyết các công việc thường xuyên, đột xuất phát sinh.
2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch chương trình công tác của ngành, đơn vị nhằm cụ thể hóa chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao; tăng cường sự phối hợp, kết hợp giữa các sở, ban, ngành và các huyện, thành phố để thực hiện hoàn thành Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra và xử lý những phát sinh từ cơ sở để đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; những vấn đề vượt quá thẩm quyền kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét cho ý kiến; nêu cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu trong việc đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao; bảo đảm chuẩn bị và trình Ủy ban nhân dân tỉnh đúng thời hạn các nội dung được giao; định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng và cuối năm, tiến hành kiểm điểm, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo theo đúng quy định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo theo đúng quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, căn cứ tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét điều chỉnh, bổ sung Chương trình công tác năm 2014 cho phù hợp./.
MỘT SỐ NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CHỦ YẾU NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 582/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
STT | NỘI DUNG | Cơ quan chủ trì, tham mưu, tổng hợp | Cơ quan phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện | |||
Trình UBND tỉnh | Trình Cấp ủy và ban hành | Trong đó nội dung trình xin ý kiến | |||||
TT Tỉnh uỷ | BTV Tỉnh uỷ | ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Quy định một số giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2014 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính và các sở, ban, ngành có liên quan | Tháng 1 |
|
|
|
2 | Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân tỉnh năm 2014 | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành | Tháng 1 |
|
|
|
3 | Chương trình hoạt động đối ngoại năm 2014 của tỉnh Tuyên Quang | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố | Tháng 1 | Tháng 1 | x | x |
4 | Kế hoạch, nội dung, chương trình phát động thi đua năm 2014 | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 1 |
|
|
|
5 | Đề án Phát thanh - Truyền hình tiếng dân tộc Mông | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Các cở, ban, ngành có liên quan | Tháng 1 | Tháng 2 | x | x |
6 | Kế hoạch thực hiện bê tông hoá đường giao thông nông thôn trên toàn tỉnh năm 2014 | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và UBND các huyện, thành phố | Tháng 1 |
|
|
|
7 | Đề án quy hoạch sắp xếp ổn định đời sống đối với đồng bào dân tộc Mông | Ban Dân tộc | Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố | Tháng 1 | Tháng 2 | x | x |
8 | Đề án thành lập Trung tâm xúc tiến đầu tư cấp tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành có liên quan | Tháng 1 | Tháng 2 | x | x |
9 | Đề án phát triển vùng nguyên liệu mía đường gắn với cơ sở chế biến | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố | Tháng 1 | Tháng 2 | x | x |
10 | Chỉ thị về công tác tiêm phòng và phòng chống dịch bệnh động vật năm 2014 | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | Tháng 2 |
|
|
|
11 | Kế hoạch tổ chức diễn tập khu vực phòng thủ tỉnh Tuyên Quang | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND thành phố | Tháng 2 | Tháng 3 | x | x |
12 | Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | Tháng 2 |
|
|
|
13 | Quy định về quy chế phối hợp giữa Ban quản lý khai thác công trình thuỷ lợi Tuyên Quang với UBND các huyện, thành phố, các xã để thực hiện quản lý, khai thác, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nâng cấp các công trình thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | Tháng 2 |
|
|
|
14 | Quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo không đủ khả năng chi trả viện phí | Sở Y tế | Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh | Tháng 2 | Tháng 3 | x | x |
15 | Kế hoạch thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh | Sở Y tế | Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Tháng 2 |
|
|
|
16 | Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 531/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về hoàn thiện, hiện đại hoá hồ sơ bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố | Tháng 3 |
|
|
|
17 | Chỉ thị về công tác phòng chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai, tìm kiếm cứu nạn năm 2014 | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | Tháng 3 |
|
|
|
18 | Đề án thí điểm giao rừng tự nhiên, rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, gắn với giao đất lâm nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | Tháng 3 |
|
|
|
19 | Đề án củng cố tổ chức sản xuất, nâng cao hiệu quả của ngành lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Công thương, Sở kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố | Tháng 4 | Tháng 6 | x | x |
20 | Xây dựng Quy chế trách nhiệm quản lý, cơ chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Công thương | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Tháng 4 |
|
|
|
21 | Quy chế phối hợp quản lý nhà nước của Ban Quản lý các khu công nghiệp với các sở, ban, ngành và UBND thành phố, huyện, thành phố có khu công nghiệp | Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố | Tháng 4 |
|
|
|
22 | Quyết định của UBND tỉnh về hỗ trợ các dự án xây dựng cánh đồng mẫu | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan | Tháng 4 |
|
|
|
23 | Quy định về cơ chế, chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư phát triển du lịch | Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch | Sở Tư pháp, Sở Tài chính và các ngành liên quan | Tháng 4 | tháng 6 | x | x |
24 | Lập hồ sơ di sản văn hoá phi vật thể hát Soọng cô của dân tộc Sán Dìu, đưa vào danh mục di sản văn hoá phi vật thể quốc gia | Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch | Sở Tài chính | Tháng 5 |
|
|
|
25 | Quy định trách nhiệm quản lý đất đai, tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố | Tháng 5 |
|
|
|
26 | Dự án xây dựng Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Tuyên Quang | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng Tỉnh uỷ, Văn phòng HĐND và Đoàn ĐBQH tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Tháng 5 | Tháng 8 | x | x |
27 | Đề án kiện toàn, củng cố, sắp xếp Ban Quản lý các khu du lịch tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố | Tháng 5 | Tháng 6 | x | x |
28 | Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, doanh nghiệp liên quan | Tháng 5 | Tháng 8 | x | x |
29 | Đề án cải tạo các ngõ ngách trong khu dân cư thu nhập thấp trên địa bàn thành phố Tuyên Quang theo phương châm "Nhà nước và nhân dân cùng làm". | UBND thành phố | Sở Xây dựng, các sở, ban, ngành liên quan | Tháng 5 | Tháng 7 | x | x |
30 | Kế hoạch biên chế hành chính năm 2015; số lượng người làm việc tại các đơn vị sự nghiệp năm 2015 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố | Tháng 6 | Tháng 8 | x | x |
31 | Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư và xây dựng cơ bản 6 tháng đầu năm, phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2014 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Tháng 6 | Tháng 6 | x | x |
32 | Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm, phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2014 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Tháng 6 |
|
|
|
33 | Báo cáo kết quả thực hiện thu, chi ngân sách 6 tháng đầu năm, phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm | Sở Tài chính | Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Tháng 6 | Tháng 6 | x | x |
34 | Báo cáo Bộ Nội vụ Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức theo quy định | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố | Tháng 6 |
|
|
|
35 | Điều chỉnh Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 01/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về quản lý và phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Xây dựng | UBND các huyện, thành phố; các Sở ngành, đơn vị liên quan | Tháng 6 |
|
|
|
36 | Quy định của UBND tỉnh về phân cấp kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với một số công trình cấp III, IV trên địa bàn tỉnh | Sở Xây dựng | Các Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; UBND các huyện, UBND thành phố | Tháng 6 |
|
|
|
37 | Kế hoạch khung thời gian năm học 2014 - 2015 áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 7 |
|
|
|
38 | Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố | Tháng 7 | Tháng 9 | x | x |
39 | Lập đề án điều chỉnh bổ sung quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố | Tháng 7 | Tháng 9 | x | x |
40 | Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố | Tháng 8 |
|
|
|
41 | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố | Tháng 8 |
|
|
|
42 | Chỉ thị nhiệm vụ năm học 2014 - 2015 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 7 |
|
|
|
43 | Lập đề án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, có xét đến năm 2020 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố | Tháng 8 | Tháng 9 | x | x |
44 | Lập Quy hoạch tổng thể bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị Di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Tân Trào, tỉnh Tuyên Quang gắn với phát triển du lịch đến năm 2025 | Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch | Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Tháng 8 | Tháng 8 | x | x |
45 | Danh mục các công trình thuộc kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2015 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND thành phố | Tháng 9 | Tháng 10 | x | x |
46 | Kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh năm 2015 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND thành phố | Tháng 9 | Tháng 10 | x | x |
47 | Lập hồ sơ công viên địa chất quốc gia tại huyện Na Hang và Lâm Bình | Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch | UBND huyện Na Hang và Lâm Bình | Tháng 9 |
|
|
|
48 | Quy định về quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Xây dựng | UBND các huyện, thành phố; các sở, ngành, đơn vị liên quan | Tháng 9 |
|
|
|
49 | Báo cáo quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2013 | Sở Tài chính | Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Tháng 10 | Tháng 11 | x | x |
50 | Dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2015 | Sở Tài chính | Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố | Tháng 10 | Tháng 11 | x | x |
51 | Xây dựng phương án sắp xếp doanh nghiệp nhà nước theo phương án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt giai đoạn 2011 - 2015 và chuyển phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp không thuộc diện địa phương cần nắm giữ là công ty cổ phần chế biến Lâm sản Tuyên Quang và công ty cổ phần cơ khí Tuyên Quang, bàn giao về Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ | Tháng 10 | Tháng 11 | x | x |
52 | Chương trình công tác năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | Tháng 10 | Tháng 11 | x | x |
53 | Điều chỉnh, bổ sung các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2015 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | Tháng 10 | Tháng 11 | x | x |
54 | Thành lập các Ban quản lý khu rừng đặc dụng và các Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố, và các cơ quan liên quan | Tháng 10 |
|
|
|
55 | Đề án thành lập Bệnh viện Phụ sản | Sở Y tế | Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Tháng 10 | Tháng 11 | x | x |
56 | Quy hoạch chung thành phố Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050 | UBND thành phố | Sở Xây dựng, các sở, ban, ngành liên quan | Tháng 12 | Tháng 12 | x | x |
57 | Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Tháng 12 | Tháng 12 | x | x |
58 | Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh năm 2015 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố | Tháng 12 |
|
|
|
59 | Kế hoạch Tổng kết phong trào thi đua "Tuyên Quang chung sức xây dựng nông thôn mới" (giai đoạn 2011 - 2015) | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 12 |
|
|
|
60 | Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân tỉnh kiểm tra và làm việc với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành liên quan | UBND các huyện, thành phố | Theo kế hoạch |
|
|
- 1Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2011 về quy định trình tự, thủ tục đăng ký, ban hành Chương trình công tác của Ủy ban Nhân dân do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 1398/QĐ-UBND về Chương trình công tác quý III năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 126/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 657/QĐ-UBND năm 2013 về nội dung, chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang năm 2014
- 5Quyết định 27/QĐ-UBND Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 56/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2014 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 7Quyết định 3000/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
- 8Quyết định 4778/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Chỉ thị 1971/CT-TTg năm 2010 về tăng cường công tác dân tộc thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc
- 4Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Chỉ thị 09/CT/TW năm 2011 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc trong tình hình mới do Ban Bí thư ban hành
- 6Chỉ thị 45-CT/TW năm 1994 về công tác ở vùng dân tộc Mông do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Kết luận 21-KL/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Ðảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành
- 8Quyết định 13/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Tuyên Quang nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 9Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2011 về quy định trình tự, thủ tục đăng ký, ban hành Chương trình công tác của Ủy ban Nhân dân do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Nghị quyết 22-NQ/TW năm 2013 về Hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Quyết định 1398/QĐ-UBND về Chương trình công tác quý III năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La
- 12Quyết định 126/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
- 13Quyết định 657/QĐ-UBND năm 2013 về nội dung, chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang năm 2014
- 14Quyết định 27/QĐ-UBND Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 15Quyết định 56/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2014 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 16Quyết định 3000/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
- 17Quyết định 4778/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 582/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Chẩu Văn Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định