Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 58/2011/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 31 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN CHO NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ ẤP, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 190/2007/NĐ-CP, ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm xã hội tự nguyện;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP, ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Thông tư số 02/2008/TT-BLĐTBXH, ngày 31 tháng 01 năm 2008 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 190/2007/NĐ-CP, ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm xã hội tự nguyện;

Căn cứ Nghị quyết số 51/2011/NQ-HĐND, ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định mức hỗ trợ tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 622/TTr-SNV, ngày 27 tháng 12 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức hỗ trợ tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Văn Quang

 

QUY ĐỊNH

MỨC HỖ TRỢ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN CHO NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ ẤP, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2011/QĐ-UBND ngày 31/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh )

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

Quy định này quy định mức hỗ trợ tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố theo quy định tại Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh (riêng các chức danh Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự, Dân quân tự vệ cấp xã, Ấp, khu Đội trưởng đã được hưởng theo quy định tại Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày 31/8/2011 của UBND tỉnh)

Điều 2. Nguyên tắc thực hiện hỗ trợ

Để đảm bảo thực hiện thống nhất mức hỗ trợ tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khu phố, các địa phương theo phân cấp thẩm quyền cần thực hiện một số nguyên tắc sau:

1. Phải rà soát, thống kê, lập danh sách đủ số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khu phố đang làm việc thuộc đối tượng hỗ trợ tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định này và tổ chức thực hiện tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện theo hướng dẫn của cơ quan Bảo hiểm xã hội có thẩm quyền.

2. Quá trình thực hiện mức hỗ trợ tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện phải đảm bảo công khai, dân chủ, đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục, đối tượng và thanh, quyết toán kịp thời, đầy đủ mức hỗ trợ theo quy định này.

3. Việc lập hồ sơ, thủ tục và dự toán kinh phí thực hiện mức hỗ trợ tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện phải đảm bảo chính xác, trung thực, rõ ràng và theo đúng quy định của pháp luật.

4. Khi Chính phủ ban hành quy định mức hỗ trợ tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khu phố có hiệu lực pháp luật thì không áp dụng thực hiện mức hỗ trợ tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định này.

5. Chỉ hỗ trợ cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khu phố trong thời gian đang công tác.

Chương II

MỨC HỖ TRỢ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN

Điều 3. Mức hỗ trợ tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện

Những người hoạt không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khu phố quy định tại Điều 1 của quy định này, được ngân sách hỗ trợ kinh phí để tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 26 Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ như sau:

1. Từ tháng 01 năm 2012 đến tháng 12 năm 2013, ngân sách hỗ trợ đóng 16%, cá nhân đóng 4% để tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện của mức đóng bằng 20% so với lương tối thiểu chung.

2. Từ tháng 01 năm 2014 trở đi ngân sách hỗ trợ 17%, cá nhân đóng 5% để tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện của mức đóng bằng 22% so với lương tối thiểu chung.

Ngoài mức hỗ trợ trên, cá nhân có thể tự tham gia mức đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện

1. Từ tháng 01 năm 2012 đến tháng 12 năm 2013

Ngân sách cấp xã hỗ trợ 16% so với mức lương tối thiểu của mức đóng bằng 20% so với lương tối thiểu.

2. Từ tháng 01 năm 2014 trở đi

Ngân sách cấp xã hỗ trợ 17% so với mức lương tối thiểu của mức đóng bằng 22% so với lương tối thiểu.

Nếu cấp xã không đủ kinh phí hỗ trợ thì ngân sách cấp huyện cấp bổ sung để thực hiện hỗ trợ tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khu phố; trường hợp ngân sách cấp huyện vẫn không cân đối được thì ngân sách tỉnh cấp bổ sung.

Điều 5. Khi Chính phủ có quyết định bổ sung đối tượng, số lượng những người hoạt không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khu phố thì mức hỗ trợ tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện quy định tại Điều 3, Điều 4 của quy định này được áp dụng đối với các đối tượng, số lượng được bổ sung.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Trách nhiệm của các sở, ban ngành tỉnh

1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh triển khai, đôn đốc, thanh, kiểm tra việc thực hiện mức hỗ trợ tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện, định kỳ vào cuối tháng 12 hàng năm, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện theo quy định này.

2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ, Bảo hiểm xã hội tỉnh hướng dẫn, kiểm tra các huyện, thị xã lập dự toán kinh phí, thực hiện chi trả, thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định này.

3. Bảo hiểm xã hội tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo Bảo hiểm xã hội huyện, thị xã về nghiệp vụ để thực hiện Bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định này.

4. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã tổ chức triển khai, thực hiện, định kỳ vào đầu tháng 12 hàng năm, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ tổng hợp) về kết quả thực hiện mức hỗ trợ tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định này.

5. Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai, thực hiện mức hỗ trợ tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện ở địa phương, lập hồ sơ, thủ tục và dự toán kinh phí thực hiện chi trả, thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện theo phân cấp thẩm quyền và hướng dẫn của cơ quan Bảo hiểm xã hội có thẩm quyền.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Mức hỗ trợ này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.

2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện quy định này.

3. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trực tiếp chỉ đạo tổ chức thực hiện mức hỗ trợ tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ảnh kịp thời về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 58/2011/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành

  • Số hiệu: 58/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/12/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
  • Người ký: Huỳnh Văn Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản