- 1Quyết định 303/QĐ-UBND năm 2008 đính chính Quyết định 45/2007/QĐ-UBND, 49/2007/QĐ-UBND và 53/2007/QĐ-UBND quy định giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, huyện Đơn Dương và huyện Bảo Lâm do UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 45/2007/QĐ-UBND quy định giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Quyết định 90/2009/QĐ-UBND quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành hết hiệu lực thi hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2008/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 22 tháng 12 năm 2008 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2009 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT - TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ- CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 107/2008/NQ-HĐND ngày 11/12/2008 của HĐND tỉnh Khóa VII - Kỳ họp thứ 13 V/v thống nhất việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2009;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2384/TTr-STC-GCS ngày 17/12/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt, để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
f) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định tại Quyết định này.
3. Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
a) Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất làm cho giá đất tại đó biến động.
b) Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp Nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do UBND tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và Cục Thuế thẩm định phương án điều chỉnh giá các loại đất trên đây, trình UBND tỉnh quyết định.
2. Các trường hợp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, nếu chưa được giải quyết thì thực hiện theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2009
(Kèm theo Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2 008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
TT | Tên Đường | Từ Đoạn đến đoạn | Loại đường phố | Đơn giá đất | |
Từ | Đến | ||||
Phường 1 | |||||
1 | Ánh Sáng | Lê Đại Hành | Nguyễn Văn Cừ | 4 | 3.000 |
Ánh Sáng | Nhánh phía trong |
| 4 | 1.800 | |
2 | Ba tháng Hai | Khu Hoà Bình | Ngã ba Nguyễn Văn Cừ (nhà số 69, nhà 114). | 1 | 9.600 |
3 | Hải Thượng | Đường 3 tháng 2 | Tô Ngọc Vân | 1 | 6.600 |
4 | Khu Hòa Bình | Trọn đường kể cả khu vực bến xe nội thành |
| 1 | 14.400 |
5 | Lê Đại Hành | Trần Quốc Toản | Khu Hòa Bình | 1 | 9.600 |
6 | Lê Thị Hồng Gấm | Trọn đường |
| 1 | 6.000 |
7 | Lý Tự Trọng | Trọn Đường |
| 2 | 1.920 |
8 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Trọn đường |
| 1 | 7.200 |
9 | Nguyễn Biểu | Nhánh hẻm 3 tháng 2 xuống |
| 4 | 720 |
Nguyễn Biểu | Nhánh hẻm Trương Công Định xuống |
| 4 | 840 | |
10 | Nguyễn Chí Thanh | Khu Hòa Bình | Hết Khách sạn Ngọc Lan, Đình Ánh Sáng. | 1 | 9.600 |
| Nguyễn Chí Thanh | Khách sạn Ngọc Lan Đình Ánh Sáng | Nguyễn Văn Cừ | 1 | 7.200 |
11 | Nguyễn Thái Học | Trọn đường |
| 1 | 9.600 |
12 | Nguyễn Thị Minh Khai | Trọn đường |
| 1 | 13.200 |
13 | Nguyễn Văn Cừ | Trọn đường |
| 1 | 6.000 |
14 | Nguyễn Văn Trỗi | Đầu đường (Khu Hòa Bình) | Đường Lên nhà thờ Tin Lành & Hết khách sạn Á Đông | 1 | 6.000 |
15 | Tản Đà | Trọn đường |
| 1 | 3.960 |
16 | Phan Bội Châu | Đầu đường | Lê Thị Hồng Gấm (KS Việt Hà + Vũ Tuấn). | 1 | 6.000 |
Phan Bội Châu | Đoạn còn lại |
| 1 | 4.200 | |
17 | Phan Như Thạch | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Ngã ba Thủ Khoa Huân | 2 | 5.400 |
18 | Phan Đình Phùng | 3 Tháng 2 | Ngã ba Chùa Linh Sơn nhà 210, nhà 271. | 1 | 6.600 |
19 | Tăng Bạt Hổ |
|
|
|
|
Tăng Bạt Hổ (Đường chính) | Khu Hòa Bình | Nhà số 1, Nhà 18 Tăng Bạt Hổ | 1 | 8.400 | |
Tăng Bạt Hổ (Đường chính) | Đoạn còn lại |
| 1 | 6.000 | |
Tăng Bạt Hổ (Đường nhánh 1) | Trọn nhánh tính từ Nhà 10 Trương Công Định. |
| 1 | 7.200 | |
Tăng Bạt Hổ (Đường nhánh 2) | Trọn nhánh tính từ Nhà 30 Trương Công Định. |
| 1 | 6.000 | |
20 | Thủ Khoa Huân | Trọn đường |
| 2 | 3.300 |
21 | Tô Ngọc Vân | Cầu Hải Thượng | Cầu Tản Đà | 2 | 1.680 |
Tô Ngọc Vân | Cầu Tản Đà | Sau nhà 143 Phan Đình Phùng | 2 | 1.440 | |
22 | Trương Công Định | Từ đầu đường | Nhánh 2 Tăng Bạt Hổ (Nhà số 30) | 1 | 7.800 |
Trương Công Định | Đoạn còn lại |
| 1 | 7.200 | |
Phường 2 | |||||
1 | An Dương Vương | Đầu đường Phan Đình Phùng. | vào sâu 500 mét (nhà số 16, nhà số 33) | 2 | 2.500 |
An Dương Vương | Đoạn còn lại |
| 2 | 2.000 | |
2 | Bùi Thị Xuân | Nguyễn Thái Học | Nhà số 50 và ngã ba Thông Thiên Học. | 1 | 5.760 |
Bùi Thị Xuân | Đoạn còn lại |
| 1 | 6.000 | |
3 | Cổ Loa | Trọn Đường |
| 3 | 840 |
4 | Đinh Tiên Hoàng | Trọn Đường |
| 1 | 5.760 |
5 | Mai Hoa Thôn | Trọn Đường |
| 4 | 1.440 |
6 | Nguyễn Công Trứ | Nhà số 3G | Xô Viết Nghệ Tĩnh | 2 | 1.560 |
7 | Nguyễn Lương Bằng | Trọn đường |
| 2 | 2.880 |
8 | Nguyễn Thị Nghĩa | Trọn đường |
| 3 | 2.400 |
9 | Nguyễn Văn Trỗi | Đầu đường (Khu Hòa Bình) | Đường lên nhà thờ Tin Lành & Hết khách sạn Á Đông | 1 | 6.000 |
Nguyễn Văn Trỗi | Đoạn còn lại |
| 1 | 4.320 | |
10 | Phan Đình Phùng | Trương Công Định | Nhà 271, nhà 210 | 1 | 6.600 |
Phan Đình Phùng | Nhà 271, nhà 210 | La Sơn Phu Tử | 1 | 5.000 | |
11 | Thông Thiên Học | Bùi Thị Xuân | Hết cổng Tỉnh Đội (nhà số 9, Nhà số 2, đường nhánh) | 2 | 4.200 |
Thông Thiên Học | Đoạn còn lại |
| 2 | 2.200 | |
12 | Tô Ngọc Vân | Sau nhà 143 Phan Đình Phùng | cuối đường | 3 | 1.200 |
13 | Võ Thị Sáu | Trọn đường |
| 3 | 1.320 |
14 | Xô Viết Nghệ Tĩnh | Phan Đình Phùng. | Ngã ba Xô Viết nghệ Tĩnh-Nguyễn Công Trứ. | 1 | 3.000 |
Phường 3 | |||||
1 | An Bình | Trọn Đường |
| 3 | 780 |
2 | Ba Tháng Tư | Trọn Đường |
| 1 | 4.800 |
3 | Bà Triệu | Trọn đường |
| 1 | 4.200 |
4 | Chu Văn An | Trọn đường |
| 2 | 3.600 |
5 | Đặng Thái Thân | Trọn đường |
| 2 | 1.440 |
6 | Đèo Prenn | Từ ngã ba Đường 3 tháng 4 - Đống Đa. | Ngã ba Mimosa - Prenn | 2 | 600 |
Đèo Prenn | Ngã ba Mimosa - Prenn | Cầu Prenn | 2 | 1.200 | |
7 | Đống Đa | Đầu đường 3 tháng 4 | Hết đài phát sóng (nhà số 82, nhà số 10) | 3 | 1.920 |
Đống Đa | Đoạn còn lại |
| 3 | 900 | |
8 | Hà Huy Tập | Trần Phú | Tu viện Đa Minh, nhà số 5 Khách sạn Thành An | 1 | 3.600 |
Hà Huy Tập | Đoạn còn lại |
| 3 | 850 | |
9 | Hồ Tùng Mậu | Trọn Đường |
| 1 | 4.200 |
10 | Lê Đại Hành | Trần Phú | Trần Quốc Toản | 1 | 7.200 |
11 | Lương Thế Vinh | Hà Huy Tập | Trường Lê Quý Đôn | 3 | 2.400 |
12 | Nhà Chung | Trần Phú | UBND Phường 3, nhà số 23. | 1 | 2.880 |
Nhà Chung | Đoạn còn lại |
| 3 | 1.440 | |
13 | Phạm Ngũ Lão | Trọn đường |
| 1 | 3.500 |
14 | Tô Hiến Thành | Trọn đường |
| 3 | 1.200 |
15 | Trần Hưng Đạo | Trần Phú | Đài PTTH Lâm Đồng. | 1 | 5.400 |
Nhánh số 02 Trần Hưng Đạo | Sở Kế Hoạch và Đầu Tư | Cuối đường | 3 | 1.000 | |
16 | Trần Phú | Trọn Đường |
| 1 | 6.000 |
17 | Trần Quốc Toản | Trọn Đường |
| 1 | 4.800 |
18 | Trần Thánh Tông | Trọn đường |
| 4 | 480 |
19 | Trúc Lâm Yên Tử | Trọn đường |
| 4 | 600 |
Phường 4 | |||||
1 | An Sơn | Trọn Đường |
| 4 | 600 |
2 | Ba Tháng 2 | Ngã ba Nguyễn Văn Cừ (Đầu đường Lê Quý Đôn). | Hoàng Văn Thụ (hết khách sạn Đà Lạt-Sài Gòn). | 1 | 8.400 |
3 | Bà Triệu | Trọn đường |
| 1 | 4.200 |
4 | Đào Duy Từ | Trần Phú | Nhà số 28 và 1/3 | 3 | 2.040 |
Đào Duy Từ | Nhà số 28 và nhà số 1/3 | Cầu nhỏ | 4 | 1.020 | |
5 | Đoàn Thị Điểm | Trọn đường |
| 2 | 3.000 |
6 | Hoàng Văn Thụ | Đường 3 tháng 2 | Huyền Trân Công Chúa. | 1 | 3.600 |
7 | Huyền Trân Công Chúa | Hoàng Văn Thụ | Hết trường Dân Tộc Nội trú (Đầu đường Đa Minh), nhà 17. | 3 | 1.200 |
Huyền Trân Công Chúa | Đoạn còn lại |
| 3 | 780 | |
8 | Huỳnh Thúc Kháng | Trọn đường |
| 2 | 2.400 |
9 | Lê Hồng Phong | Trần Phú (trọn đường) | Triệu Việt Vương | 1 | 3.600 |
10 | Mạc Đỉnh Chi | Đường 3 tháng 2 | Vào 200 mét, nhà số 25, nhà số 10. | 3 | 2.040 |
| Mạc Đỉnh Chi | Đoạn còn lại |
| 3 | 1.680 |
11 | Ngô Thì Nhậm | Trọn đường |
| 4 | 720 |
12 | Ngô Thì Sỹ | Trọn đường |
| 4 | 960 |
13 | Nguyễn Trung Trực | Trọn đường |
| 3 | 1.080 |
14 | Nguyễn Viết Xuân | Trọn đường |
| 2 | 2.400 |
15 | Pasteur | Trọn đường |
| 2 | 3.600 |
16 | Quanh Trường Cao Đẳng Nghề | Trọn đường |
| 2 | 2.640 |
17 | Thiện Mỹ | Trọn đường |
| 3 | 1.020 |
18 | Thiện Ý | Trọn đường |
| 3 | 1.020 |
19 | Trần Lê | Trọn đường |
| 1 | 6.000 |
20 | Triệu Việt Vương | Lê Hồng Phong | Dinh III,Nhà số 8, nhà số 3. | 2 | 3.000 |
Triệu Việt Vương | Dinh III, Nhà số 8, nhà số 3. | Ngã ba Nguyễn Trung Trực (cây xăng Triệu Việt Vương). | 2 | 2.520 | |
Triệu Việt Vương | Đoạn còn lại |
| 2 | 1.800 | |
Phường 5 | |||||
1 | An Tôn | Trọn đường |
| 4 | 720 |
2 | Hoàng Văn Thụ | Ngã 3 Tà Nung (ĐT 725). | AnKroet | 1 | 1.020 |
3 | Dã Tượng | Trọn đường |
| 4 | 576 |
4 | Đồng Tâm | Trọn Đường |
| 3 | 1.020 |
5 | Gio An | Trọn đường |
| 3 | 800 |
6 | Đa Minh | Trọn đường |
| 3 | 540 |
7 | Hàn Thuyên | Trọn đường |
| 3 | 624 |
8 | Hải Thượng | Đầu 3 tháng 2 | Hai Bà Trưng, Hoàng Diệu | 1 | 6.600 |
Hải Thượng | Đoạn còn lại |
| 1 | 3.360 | |
9 | Hoàng Diệu | Hải Thượng | Yagout | 1 | 2.880 |
Hoàng Diệu | Yagout | Ngã ba Ma Trang Sơn. | 1 | 1.680 | |
Hoàng Diệu | Ngã ba Ma Trang Sơn | Lê Lai | 2 | 1.080 | |
10 | Hoàng Văn Thụ | Huyền Trân Công Chúa. | Hết Thác Cam Ly, nhà 58, nhà 02. | 1 | 2.400 |
Hoàng Văn Thụ | Hết Thác Cam Ly, nhà 58, nhà 02 | Đến hết Ngã ba Tà Nung. | 1 | 1.440 | |
11 | Huyền Trân Công Chúa | Hoàng Văn Thụ | Hết trường Dân Tộc Nội trú (Đầu đường Đa minh), nhà 17. | 3 | 1.200 |
| Huyền Trân Công Chúa | Đoạn còn lại |
| 3 | 780 |
12 | Lê Lai | Trọn đường |
| 4 | 1.080 |
13 | Lê Quý Đôn | Trọn đường |
| 2 | 2.160 |
14 | Lê Thánh Tôn | Trọn đường |
| 3 | 900 |
15 | Ma Trang Sơn | Trọn đường |
| 3 | 720 |
16 | Mẫu Tâm | Trọn đường |
| 4 | 960 |
17 | Ngô Huy Diễn | Trọn đường |
| 4 | 1.200 |
18 | Nguyễn Khuyến | Trọn đường |
| 4 | 624 |
19 | Nguyễn Đình Quân | Trọn đường |
| 3 | 840 |
20 | Nguyễn Thị Định | Trọn đường |
| 3 | 1.440 |
21 | Nguyễn Thượng Hiền | Trọn đường |
| 3 | 960 |
22 | Thánh Tâm | Trọn đường |
| 3 | 576 |
23 | Tô Ngọc Vân | Cầu Lê Quý Đôn | Cầu Hải Thượng. | 2 | 1.440 |
24 | Trần Bình Trọng | Đầu đường | Ngã ba Hàn Thuyên. | 3 | 1.440 |
Trần Bình Trọng | Ngã ba Hàn Thuyên (Đoạn còn lại). | Lê Lai | 3 | 1.200 | |
25 | Trần Nhật Duật | Trọn đường |
| 3 | 1.200 |
26 | Trần Văn Côi | Trọn đường |
| 3 | 720 |
27 | Y Dinh | Trọn đường |
| 4 | 960 |
28 | Yagout | Trọn đường |
| 3 | 1.200 |
29 | Yết Kiêu | Trọn đường |
| 3 | 840 |
Phường 6 | |||||
1 | Hai Bà Trưng | Hải Thượng | Tản Đà | 2 | 5.000 |
Hai Bà Trưng | Tản Đà | La Sơn Phu Tử. | 2 | 4.000 | |
Hai Bà Trưng | Đoạn còn lại |
| 3 | 2.200 | |
2 | Kim Đồng | Trọn đường |
| 2 | 1.080 |
3 | La Sơn Phu Tử | Trọn đường |
| 3 | 2.880 |
4 | Lê Thánh Tôn | Trọn đường |
| 3 | 900 |
5 | Mai Hắc Đế | Trọn đường |
| 3 | 1.800 |
6 | Ngô Quyền | Đầu đường | La Sơn Phu Tử | 3 | 1.680 |
| Ngô Quyền | Đoạn còn lại |
| 3 | 1.440 |
7 | Nguyễn An Ninh | Trọn đường |
| 2 | 1.080 |
8 | Phạm Ngọc Thạch | Hải Thượng | Bệnh viện Tỉnh (Cổng cấp cứu cũ). | 2 | 3.000 |
Phạm Ngọc Thạch | Bệnh viện Tỉnh (Cổng cấp cứu cũ) | Đầu đường Thi Sách. | 2 | 2.400 | |
Phạm Ngọc Thạch | Đoạn còn lại |
| 2 | 1.800 | |
9 | Phan Đình Giót | Trọn đường |
| 4 | 720 |
10 | Tản Đà | Trọn đường |
| 1 | 3.960 |
11 | Thi Sách | Trọn đường |
| 3 | 1.440 |
12 | Tô Vĩnh Diện | Trọn đường |
| 2 | 1.080 |
Phường 7 | |||||
1 | Ankroet | Trọn đường |
| 2 | 1.020 |
2 | Bạch Đằng | Trọn đường |
| 2 | 1.200 |
3 | Cao Bá Quát | Trọn đường |
| 3 | 900 |
4 | Cao Thắng | Trọn đường |
| 3 | 540 |
5 | Châu Văn Liêm | Trọn đường |
| 3 | 480 |
6 | Công Chúa Ngọc Hân | Trọn đường |
| 2 | 480 |
7 | Đa Phú | Trọn đường |
| 3 | 600 |
8 | ĐanKia | Trọn đường |
| 3 | 720 |
9 | Kim Thạch | Trọn đường |
| 4 | 540 |
10 | Lê Thị Riêng | Trọn đường |
| 3 | 840 |
11 | Nguyễn Hoàng | Trọn đường |
| 3 | 600 |
12 | Nguyên Phi Ỷ Lan | Trọn đường |
| 3 | 600 |
13 | Nguyễn Siêu | Trọn đường |
| 3 | 1.080 |
14 | Đinh Công Tráng | Trọn đường |
| 3 | 720 |
15 | Thánh Mẫu | Trọn đường |
| 3 | 1.200 |
16 | Xô Viết Nghệ Tĩnh | Cuối đường (Phan Đình Phùng). | Ngã ba Nguyễn Công Trứ. | 1 | 3.000 |
Ngã Ba Nguyễn Công Trứ. | Lê Thị Riêng. | 3.000 | |||
Xô Viết Nghệ Tĩnh | đoạn còn lại. |
| 1 | 2.200 | |
Phường 8 | |||||
1 | Bùi Thị Xuân | Ngã Ba Thông Thiên Học (nhà 79) | Cuối đường | 1 | 6.000 |
2 | Cách Mạng Tháng Tám | Trọn đường |
| 3 | 960 |
3 | Cù Chính Lan | Trọn đường |
| 3 | 900 |
4 | Lý Nam Đế | Đầu đường Nguyễn Công Trứ | Ngã ba Chùa Linh Giác (đến hết nhà số 105) | 2 | 1.560 |
Lý Nam Đế | Đoạn còn lại (từ Nhà số 105) | Phù Đổng Thiên Vương | 2 | 2.400 | |
5 | Mai Anh Đào | Trọn đường |
| 2 | 3.000 |
6 | Mai Xuân Thưởng | Trọn đường |
| 4 | 720 |
7 | Ngô Tất Tố | Trọn đường |
| 4 | 420 |
8 | Nguyễn Công Trứ | Ngã 5 Đại Học | Ngã 3 Lý Nam Đế | 3 | 3.120 |
| Nguyễn Công Trứ | Đoạn còn lại |
| 2 | 1.560 |
9 | Nguyễn Hữu Cảnh | Trọn đường |
| 4 | 720 |
10 | Nguyên Tử Lực | Trọn Đường |
| 2 | 1.800 |
11 | Phù Đổng Thiên Vương | Ngã năm Đại học | Cổng xí nghiệp may xuất khẩu, nhà số 237. | 1 | 5.400 |
Phù Đổng Thiên Vương | Đoạn còn lại |
| 2 | 3.000 | |
12 | Tô Hiệu | Trọn đường |
| 3 | 720 |
13 | Tôn Thất Tùng | Trọn đường |
| 3 | 960 |
14 | Trần Anh Tông | Trọn đường |
| 3 | 1.440 |
15 | Trần Khánh Dư | Phù Đổng Thiên Vương (Hai đầu đừơng) | Vào đến nhà 42, đến hết hội trường KP Nghệ Tĩnh) | 3 | 2.640 |
Trần Khánh Dư | Đoạn còn lại | (Kể cả đoạn nối dài đến đường Lý Nam Đế) | 3 | 1.800 | |
16 | Trần Đại Nghĩa | Trọn đường |
| 4 | 1.200 |
17 | Trần Nhân Tông | Trọn đường |
| 3 | 2.640 |
18 | Trần Quang Khải | Trọn đường |
| 3 | 960 |
19 | Vạn Hạnh | Trọn đường |
| 3 | 1.440 |
20 | Vạn Kiếp | Trọn đường |
| 3 | 960 |
21 | Võ Trường Toản | Đầu đường | Giáp hồ Trường Đại Học Đà Lạt | 4 | 1.080 |
Võ Trường Toản | Đoạn còn lại |
| 4 | 960 | |
22 | Vòng Lâm Viên |
|
|
|
|
Đoạn còn lại (đường đất) |
|
| 4 | 960 | |
Đoạn mặt đường trải đá cấp phối |
|
| 4 | 1.080 | |
Đoạn mặt đường trải nhựa |
|
| 3 | 1.200 | |
23 | Xô Viết Nghệ Tĩnh | Ngã Ba Nguyễn Công Trứ-Xô Viết Nghệ Tĩnh | Vạn Kiếp | 1 | 3.000 |
Phường 9 | |||||
1 | Chi Lăng | Trọn đường |
| 1 | 3.000 |
2 | Cô Bắc | Trọn đường |
| 2 | 1.320 |
3 | Cô Giang | Trọn đường |
| 2 | 1.320 |
4 | Hồ Xuân Hương | Chi Lăng | Đập Hồ Than Thở | 2 | 2.100 |
| Hồ Xuân Hương | Đoạn còn lại |
| 2 | 1.200 |
5 | Hùng Vương | Trần Quý Cáp (nhà số 39, nhà số 32). | Cổng 67- 69 SOS và 64C | 2 | 3.000 |
Hùng Vương | Làng SOS | Ngã ba Nam Hồ | 3 | 1.800 | |
6 | Kí Con | Trọn đường |
| 3 | 1.680 |
7 | Lữ Gia | Nguyễn Đỉnh Chiểu | Cổng Học Viện Lục Quân | 3 | 2.160 |
Lữ Gia | Đoạn còn lại |
| 3 | 864 | |
8 | Lý Thường Kiệt | Trọn đường |
| 2 | 1.200 |
9 | Mê Linh | Trọn đường |
| 3 | 1.200 |
10 | Ngô Văn Sở | Khu Chi Lăng | Nhà Thờ | 3 | 1.080 |
| Ngô Văn Sở | Đoạn còn lại |
| 3 | 960 |
11 | Nguyễn Du | Trọn đường |
| 3 | 2.400 |
12 | Nguyễn Đình Chiểu | Trọn đường |
| 3 | 2.160 |
13 | Nguyễn Trãi | Đầu Yer Sin | Ga Đà Lạt | 1 | 2.400 |
Nguyễn Trãi | Đoạn còn lại |
| 1 | 1.920 | |
14 | Phan Chu Trinh | Trọn đường |
| 1 | 3.240 |
15 | Phó Đức Chính | Trọn đường |
| 3 | 1.680 |
16 | Quang Trung | Trọn đường |
| 1 | 3.240 |
17 | Sương Nguyệt Ánh | Trọn đường |
| 3 | 2.400 |
18 | Tương Phố | Trọn đường |
| 3 | 1.680 |
19 | Trần Quý Cáp | Trọn đường |
| 1 | 3.240 |
20 | Trần Thái Tông | Đầu đường | Khe Suối nhỏ | 4 | 960 |
Trần Thái Tông | Khe Suối nhỏ | Hết đường (thuộc phường 10). | 4 | 600 | |
21 | Trạng Trình | Trọn đường |
| 3 | 960 |
22 | Trương Văn Hoàn | Trọn đường |
| 3 | 960 |
23 | Yersin (Thống Nhất cũ) | Từ cổng trường CĐSP | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 3 | 1.200 |
Phường 10 | |||||
1 | Bà Huyện Thanh Quan | Trọn đường |
| 1 | 4.200 |
2 | Hoàng Hoa Thám | Trọn đường |
| 3 | 960 |
3 | Hùng Vương | Sở Điện Lực Lâm Đồng | Trần Quý Cáp (đến nhà 39, nhà số 32). | 2 | 4.200 |
4 | Hồ Tùng Mậu | Trọn đường |
| 1 | 4.200 |
5 | Khởi Nghĩa Bắc Sơn | Trọn đường |
| 2 | 2.160 |
6 | Khe Sanh | Trọn đường |
| 2 | 1.800 |
7 | Lê Văn Tám | Trọn đường |
| 4 | 1.920 |
8 | MiMoSa | Đầu đường | Chùa Tàu | 2 | 1.800 |
MiMoSa | Đoạn còn lại |
| 2 | 1.200 | |
9 | Nguyễn Trãi | Đầu Yer Sin | Ga Đà Lạt | 2 | 2.400 |
Nguyễn Trãi | Đoạn còn lại |
| 1 | 1.920 | |
10 | Phạm Hồng Thái | Trọn đường |
| 3 | 1.800 |
11 | Trần Hưng Đạo | Đài PTTH Lâm Đồng | Sở Điện Lực Lâm Đồng, UBND Phường 10 | 1 | 4.800 |
12 | Trần Quang Diệu | Trọn đường |
| 3 | 960 |
13 | Yên Thế | Trọn đường |
| 3 | 960 |
14 | Yersin (Thống Nhất cũ) | Hồ Tùng Mậu | Đầu đường Nguyễn Trãi | 1 | 4.200 |
Yersin (Thống Nhất cũ) | Đầu đường Nguyễn Trãi | Đến cổng Trường CĐSP, nhà số 29. | 2 | 2.400 | |
Phường 11 | |||||
1 | Hùng Vương (Quốc lộ 20) | Làng SOS | Ngã Ba Nam Hồ | 2 | 1.800 |
Hùng Vương (Quốc lộ 20) | Ngã ba Nam Hồ | Huyỳnh Tấn Phát | 2 | 1.080 | |
Huỳnh Tấn Phát | Trường Tiểu Học Trại Mát, Nhà Văn Hoá | ||||
Hùng Vương (Quốc lộ 20) | Trường tiểu học Trại Mát, Nhà Văn Hoá | Nhà Ga | 2 | 1.320 | |
Hùng Vương (Quốc lộ 20) | Nhà Ga | Trường Nguyễn Đình Chiểu | 2 | 960 | |
2 | Huỳnh Tấn Phát | Trọn đường |
| 3 | 580 |
3 | Lâm Văn Thạnh | Trọn đường |
| 3 | 960 |
4 | Lương Đình Của | QL 20 | Cầu xóm Hố | 3 | 900 |
Lương Đình Của | Cầu xóm Hố | Cuối đường | 3 | 540 | |
5 | Nam Hồ | Trọn đường |
| 3 | 600 |
6 | Trịnh Hoài Đức | Trọn đường |
| 3 | 600 |
Phường 12 | |||||
1 | Bế Văn Đàn | Trọn đường |
| 3 | 360 |
2 | Hồ Xuân Hương | Trọn đường |
| 2 | 1.200 |
3 | Ngô Gia Tự | Trọn đường |
| 3 | 540 |
4 | Nguyễn Hữu Cầu | Đầu đường | Tiếp giáp Bế Văn Đàn | 3 | 360 |
Nguyễn Hữu Cầu | Tiếp giáp Bế Văn Đàn | Ngã 3 Ông Hữu | 4 | 240 | |
| Nguyễn Hữu Cầu | Ngã ba ông Hữu (Đoạn còn lại) | Cuối đường | 3 | 360 |
5 | Nguyễn Thái Bình | Trọn đường (Phường 12) |
| 3 | 360 |
6 | Thái Phiên | Đầu đường | Nguyễn Hữu Cầu | 3 | 480 |
Thái Phiên | Nguyễn Hữu Cầu | Đập nước | 3 | 360 |
Áp dụng cho các địa bàn, các khu vực không thuộc mục A nói trên.
I. KHU VỰC 1:
Đơn vị tính : 1.000 đồng/m2
STT | Địa bàn | Loại đường phố | Đơn giá đất |
1 | Xã Xuân Trường |
|
|
181 | Mặt tiền quốc lộ 20 | 3 | 260 |
182 | Khu vực chợ Cầu Đất | 3 | 400 |
2 | Xã Xuân Thọ |
|
|
183 | Mặt tiền quốc lộ 20 | 3 | 400 |
3 | Xã Tà Nung |
|
|
184 | Dọc 2 bên đường vào Xã Tà Nung | 4 | 150 |
II. KHU VỰC 2: Áp dụng cho các lô đất không thuộc khu vực 1. Nằm ven các
trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với các khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và du lịch, khu du lịch bằng 80% đơn giá khu vực 1.
III. KHU VỰC 3: Những vị trí còn lại trên địa bàn xã bằng 70% đơn giá cùng vùng, cùng địa bàn khu vực 1.
C. ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP (Không phải là đất ở)
1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật: Bằng 100% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Bằng 60% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
3. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm b, khoản 5, Điều 6, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp: Bằng 51% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
4. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: Bằng 30% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
D. ĐẤT NÔNG NGHIỆP: (bao gồm đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm)
- Khu vực I: Các phường trong thành phố
- Khu vực II: Các xã Xuân Trường, Xuân Thọ, Tà Nung.
1. Đất trông cây hàng năm:
ĐVT: 1.000đồng/m2
TT | Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Khu vực 1 | 60 | 48 | 30 |
2 | Khu vực 2 | 48 | 38,4 | 24 |
2. Đất trông cây hàng năm:
ĐVT :1.000 đồng/m2
TT | Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Khu vực 1 | 50 | 40 | 25 |
2 | Khu vực 2 | 40 | 32 | 20 |
3. Đất nuôi trồng thủy sản:
ĐVT :1.000 đồng/m2
TT | Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Khu vực 1 | 43 | 34.4 | 21.5 |
2 | Khu vực 2 | 34,4 | 27,52 | 17,2 |
4. Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng 1,5 lần mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng, cùng khu vực:
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc địa bàn các xã;
- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
5. Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng 02 lần mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng, cùng khu vực:
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc địa bàn các phường, thị trấn.
- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư phường chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
ĐVT: 1.000đồng/m2
STT | Vị trí | Đơn giá |
1 | Vị trí 1 | 30 |
2 | Vị trí 2 | 25 |
3 | Vị trí 3 | 15 |
Vị trí 1: Là đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ.
Vị trí 2: Là đất có mặt tiếp giáp với đường liên huyện, liên xã.
Vị trí 3: Là đất thuộc những vị trí còn lại.
F. ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ VÀ RỪNG CẢNH QUAN:
- Đất rừng phòng hộ cảnh quan: Tính bằng 110% giá đất cùng vị trí của đất rừng sản xuất (Do đặc thù của thành phố Đà Lạt không có rừng phòng hộ khác: chỉ có rừng phòng hộ cảnh quan).
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 303/QĐ-UBND năm 2008 đính chính Quyết định 45/2007/QĐ-UBND, 49/2007/QĐ-UBND và 53/2007/QĐ-UBND quy định giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, huyện Đơn Dương và huyện Bảo Lâm do UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 45/2007/QĐ-UBND quy định giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 90/2009/QĐ-UBND quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2007 bổ sung giá đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành hết hiệu lực thi hành
- 6Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 303/QĐ-UBND năm 2008 đính chính Quyết định 45/2007/QĐ-UBND, 49/2007/QĐ-UBND và 53/2007/QĐ-UBND quy định giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, huyện Đơn Dương và huyện Bảo Lâm do UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 45/2007/QĐ-UBND quy định giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 59/2009/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 60/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn huyện Đức Trọng - tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Quyết định 90/2009/QĐ-UBND quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành hết hiệu lực thi hành
- 6Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 3Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 4Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2007 bổ sung giá đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Quyết định 58/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 58/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Huỳnh Đức Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2009
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực