- 1Quyết định 31/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2005/QĐ-UB | Lào Cai, ngày 04 tháng 02 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND & UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 0l/2002/QH 11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính quy định về chế độ thanh toán công tác phí, chế độ Hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 08/TT-TC ngày 20/01/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số mức chi thực hiện chế độ công tác phí, chế độ Hội nghị đối với các đơn vị hưởng thụ ngân sách địa phương như sau:
1. Chế độ Công tác phí:
1.1. Chế độ phụ cấp công tác: Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan, đơn vị được cử đi công tác ở những nơi cách trụ sở cơ quan từ 12 km trở lên thì mức phụ cấp công tác được hưởng là: 40.000 đồng/ngày/người.
1.2. Thanh toán tiền nghỉ tại nơi đến công tác: Người đi công tác được thanh toán tiền nghỉ tại nơi đến công tác theo hóa đơn thu tiền thực tế, với các mức quy định sau:
- Mức chi tiền thuê phòng nghỉ tại thành phố Lào Cai và huyện Sa Pa: Tối đa không quá 90.000 đồng/ngày/người. Trường hợp người đi công tác một mình hoặc đoàn đi công tác có lẻ người, có người khác giới phải thuê phòng riêng thì mức thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tối đa không quá 180.000 đồng/ngày/người.
- Mức thuê phòng nghỉ tại các huyện khác thuộc tỉnh: Tối đa không quá 80.000 đồng/ngày/người. Trường hợp người đi công tác một mình hoặc đoàn đi công tác có lẻ người, có người khác giới phải thuê phòng riêng thì mức thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tối đa không quá 160.000 đồng/ngày/người.
- Mức chi tiền thuê phòng nghỉ tại các địa phương khác ngoài tỉnh: Tối đa không quá 120.000 đồng/ngày/người. Trường hợp người đi công tác một mình hoặc đoàn đi công tác có lẻ người, có người khác giới phải thuê phòng riêng thì mức thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tối đa không quá 240.000 đồng/ngày/người.
- Mức chi tiền thuê phòng nghỉ tại các địa phương không có nhà nghỉ, nhà khách (không có hóa đơn): Được thanh toán theo mức khoán tối đa không quá 40.000 đồng/ngày/người.
2. Chế độ Hội nghị:
- Chi hỗ trợ tiền ăn cho Đại biểu là khách mời không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước: 35.000 đồng/ngày/người.
- Chi hỗ trợ tiền nghỉ cho Đại biểu là khách mời không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước: Tối đa không quá 90.000 đồng/đêm/người đối với Hội nghị tổ chức tại thành phố Lào Cai và huyện Sa Pa; không quá 80.000 đồng/đêm/người đối với Hội nghị tổ chức tại các huyện khác.
3. Thời gian thực hiện: Các quy định này thực hiện từ ngày 01/01/2005. Các quy định khác về chế độ công tác phí và chế độ Hội nghị thực hiện quy định tại Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Giao cho Giám đốc sở Tài chính hướng dẫn thực hiện quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, các đơn vị thụ hưởng ngân sách địa phương căn cứ quyết định thực hiện.
Các quy định về chế độ công tác phí, chế độ Hội nghị do UBND tỉnh ban hành trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.
| TM. UBND TỈNH LÀO CAI |
- 1Quyết định 31/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức chi công tác phí, tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập kèm theo Nghị quyết 160/2010/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 5 ban hành
- 3Quyết định 68/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí của tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí đi ngắn hạn tại Lào do ngân sách tỉnh Thừa Thiên Huế bảo đảm kinh phí
- 5Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 31/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 118/2004/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức chi công tác phí, tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập kèm theo Nghị quyết 160/2010/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 5 ban hành
- 5Quyết định 68/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí của tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí đi ngắn hạn tại Lào do ngân sách tỉnh Thừa Thiên Huế bảo đảm kinh phí
Quyết định 58/2005/QĐ-UB quy định một số mức chi thực hiện chế độ công tác phí, chế độ Hội nghị đối với các đơn vị thụ hưởng ngân sách địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- Số hiệu: 58/2005/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/02/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Ngọc Kim
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/02/2005
- Ngày hết hiệu lực: 15/07/2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực