ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SÔ:58/2003/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2002 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý qui hoạch đô thị;
Căn cứ quyết dịnh số 108/QĐ-TTg ngày 20/6/1999 của Thủ tường Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh qui hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020.
Đồ án Qui hoạch chi tiết dải đất phía Nam ven đường Đại Cồ Việt đã được UBND thành phố phê duyệt tại Quyết định số 4415/QĐ-UB ngày 13/11/1997, để phù hợp với điều kiện thực tế, theo đề nghị Chủ đầu tư, ý kiến của Bộ Xây dựng tại văn bản số 722/BXD-QLN ngày 23/4/1999 về điều chỉnh nội dung dự án Đại Cồ Việt.
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng thành phố tại tờ trình số 85/2001/TTr-KTST ngày 22/2/2001,
QUYẾT ĐỊNH
Khu đất phía Nam ven đường Đại Cồ Việt thuộc địa bàn các phường Bách Khoa, Ô Cầu Dền, Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Ranh giới qui hoạch chi tiết điều chỉnh được xác định theo đúng ranh giới qui hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt tại Quyết định số 4415/QĐ-UB ngày 13/11/1997 của UBND thành phố, cụ thể là :
- Phía Bắc là đường Đại Cồ Việt.
- Phía Nam giáp khu dân cư và tường rào cảu trường Đại học Bách Khoa.
- Phía Đông giáp phố Bạch Mai (Ô Cầu Dền).
- Phía Tây giáp sông Tô Lịch (cống Nam Khang).
Giữ nguyên qui mô như qui hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt tại Quyết định số 4415/QĐ-UB ngày 13/11/1997 của Uỷ ban nhân dân thành phố.
Diện tích 60.800 m2
Dân số (dự kiến) : 2.000 người.
4. Nội dung qui hoạch chi tiết điều chỉnh :
4.1. MỤC TIÊU :
Xây dựng hoàn chỉnh các công trình với nhiều chức năng sử dụng bố trí dọc phía Nam đường Đại Cồ Việt, gồm : Khách sạn, trụ sở, văn phòng, nhà ở, căn hộ cho thuê, nhà ở có tiện nghi cao dành cho kinh doanh và một phần phía bên trong là khu dân cư hiện có được tồn tại, cải tạo chỉnh trang theo qui hoạch với hạ tầng kỹ thuật được cải tạo, nâng cấp đồng bộ, tạo thành một tuyến phố đẹp của khu vực.
4.2. NỘI DUNG QUI HOẠCH :
a. Diện tích đất của những công trình đã được xây dựng ổn định trong phạm vi qui hoạch chi tiết gồm trụ sở Bộ Giáo dục và đào tạo là 5.900 m2 và trường PTCS Tô Hoàng là 6.400 m2 | 12.300 | m2 |
b. Phần diện tích qui hoạch để thực hiện dự án đầu tư : | 48.500 | m2 |
Trong đó : |
|
|
- Đất khu dân cư cũ | 7.580 | m2 |
- Đất khu tập thể và đường hiện có | 31.120 | m2 |
- Đất nhà dân ven đường trong phạm vi giải toả mặt bừng để làm cống ngầm và bãi đỗ xe công cộng của Thành phố | 9.800 | m2 |
Tổng cộng diện tích là : | 60.800 | m2 |
4.3. BẢNG THỐNG KÊ SỬ DỤNG ĐẤT - ĐIỀU CHỈNH SO VỚI QH CHI TIẾT ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT NĂM 1997.
STT | Mục đích sử dụng đất và so sánh những thay đổi của Qui hoạch chi tiết Điều chỉnh lần này so với Qui hoạch chi tiết năm 1997 (QH-97) | Diện tích trong QH-97 tỷ lệ (%) | Diện tích xin điều chỉnh tỷ lệ (%) | Tăng (+) Giảm (-) |
1 | Đất chỉ giới mương GPMB (để làm cống ngầm và nơi đỗ ô tô) | 9.800 m2 | 9.800 m2 | Giữ nguyên |
2 | Đất làm đường QH thành phố (giảm đi, vì trong thời gian từ năm 1996 đến năm 1999 tại khu vực đã xây dựng xong 2 trục giao thông mới nên mặt cắt đường D b-c giảm từ 22,5m xuống 13,5m) | 10.600 m2 27,00% | 8.493 m2 21,95% | - 2.107 m2 |
3 | Đất khai thác dịch vụ, văn phòng, nhà ở cho thuê nay đổi thành dịch vụ công cộng và nhà ở kinh doanh (khu IA, II, III, IV, VII). Diện tích giảm do chuyển lô VI kinh doanh văn phòng thành cơ quan Tài chính thành phố. | 14.550 m2 37,00% | 13.478 m2 34,83% | - 1.072 m2 |
4 | Công trình công cộng thành phố, xăng dầu và CTCC khu vực. Tăng do thêm diện tích lô VI để xây dựng trụ sở Sở Tài chính vật giá Hà Nội, quĩ phát triển nhà ở thành phố, Văn phòng BĐHCPT nhà ở thành phố. | 1.350 m2 4,00% | 2.550 m2 6,59% | + 1.200 m2 |
5 | Đất ở, tái định cư (9.300 m2 đất ở + 2.900 m2 đường) nay tăng thêm khu I - B có diện tích 1.979 m2 để tăng thêm số hộ tái định cư tại chỗ, không phải di chuyển đi nơi khác | 12.200 m2 24,00% | 14.179 m2 29,14% | + 1.979 m2 |
| Tổng diện tích đất phạm vi QH | 48.500 m2 | 48.500 m2 | Giữ nguyên |
4.4. BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU QUI HOẠCH
TT | Tên lô | Loại đất | DT đất m2 | Mật độ xây dựng (%) | DTXD (m2) | Tầng cao trung bình | DT sàn (m2) | Hệ số sử dụng đất | |||
|
| Theo qui hoạch điều chỉnh lần này | QH điều chỉnh | QH - 97 | QH điều chỉnh | QH - 97 | QH điều chỉnh | QH - 97 | QH điều chỉnh | QH - 97 | QH điều chỉnh |
1 | 1-A | Công trình dịch vụ tổng hợp tầng 1, các tầng trên làm văn phòng - dịch vụ CC, nhà ở kinh doanh | 3.126,0 | 35,0 | 60,0 | 1.875,6 | 14,29 | 8,33 | 15.630 | 5,0 | 5,0 |
2 | II-III | Công trình dịch vụ tổng hợp tầng 1,2. Các tầng trên nhà ở bán cho thuê KD, DVTH | 5.326,0 | 40,0 | 60,0 | 3.195,5 | 12,50 | 8,33 | 26.630,0 | 5,0 | 5,0 |
3 | IV | Công trình dịch vụ tổng hợp tầng 1,2. Các tầng trên nhà ở bán cho thuê KD, DVTH | 3.126,0 | 40,0 | 60,0 | 1.875,6 | 12,50 | 8,33 | 15.630 | 5,0 | 5,0 |
4 | VII | Công trình dịch vụ tổng hợp tầng 1. Các tầng trên nhà ở bán cho thuê KD, DVTH | 1.900,0 | 60,0 | 60,0 | 1.140,0 | 8,33 | 8,00 | 9.120,0 | 4,8 | 4,8 |
|
| Tính chung khu đất khai thác kinh doanh | 13.478 | 47,0 | 60,0 | 8.086,6 |
| 8,30 | 67.010 | 4,92 | 4,92 |
5 | I-B | Đất tái định cư mới đề xuất | 1.979,0 | 35,0 | 65,0 | 1.286,4 | 14,29 | 3,85 | 4.947,0 | 5,0 | 2,5 |
6 | VIIIA | Đất ở tái định cư tự chỉnh trang theo QH | 2.700,0 | 57,0 | 57,0 | 1.539,0 | 3,51 | 3,51 | 5.400,0 | 2,0 | 2,0 |
7 | VIIIB | Đất ở tái định cư tự chỉnh trang theo QH | 3.700,0 | 57,0 | 57,0 | 2.109,0 | 3,51 | 3,51 | 7.400,0 | 2,0 | 2,0 |
8 | VIIIC | Đất ở tái định cư và xây mới | 2.900,0 | 38,0 | 70,0 | 2.030,0 | 5,26 | 5,43 | 11.020,0 | 2,0 | 3,8 |
9 | V | Đất XD cơ quan HC địa phương quận HBT | 950,0 | 60,0 | 60,0 | 570,0 | 3,00 | 5,00 | 2.850,0 | 1,8 | 3,0 |
10 | VI | Đất trụ sở Tài chính vật giá Hà Nội và các cơ quan liên quan | 1.200,0 | 60,0 | 60,0 | 720,0 | 8,33 | 8,00 | 5.760,0 | 4,8 | 4,8 |
11 | I-X | Đất kiốt xăng dầu | 400,0 | 20,0 | 20,0 | 80,0 | 1,00 | 1,00 | 80,0 | 0,2 | 0,2 |
|
| Đất đường theo Qui hoạch TP (Dabedegh) | 8.439,0 |
|
|
|
|
| Giảm đi (-2.107m2) | ||
|
| Đất đường nội bộ khu dân cư | 2.900,0 |
|
|
|
|
| Giữ nguyên DT đường | ||
|
| Tổng cộng (làm tròn) | 38.700 |
|
|
|
|
| Giữ nguyên phạm vi QH |
4.5. BỐ CỤC QUI HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG :
Toàn bộ dải đất từ cống Nam Khang đến Ô Cầu Dền được chia làm 11 lô từ (A, B, X) đến VIII (A, B, C) được thể hiện tại bản vẽ QH-03, QH-04.
a. Lô I A : Diện tích 3.126 m2, tiếp giáp với đường Đại Cồ Việt, phía Tây là trường Đại học Bách khoa được xây dựng công trình dịch vụ công cộng đa năng cao tầng (18 - 24 tầng). Để có không gian kiến trúc hài hóa, bố trí khối nhà cao 6 - 7 tầng làm để cho khối tháp cao tầng. Tầng 1 là dịch vụ công cộng các tầng trên khai thác kinh doanh.
b. Lô I - X : Diện tích 400 m2 ở góc, cạnh cổng Nam Khang được bố trí 1 trạm bán xăng nhỏ phục vụ nhu cầu của nhân dân, vị trí này đã được xác định trong qui hoạch mạng lưới các cửa hàng dịch vụ xăng dầu toàn thành phố.
c. Lô I - B : Diện tích 1.979 m2 có vị trí phía trong là lô đất để tái định cư cho các hộ gia đình thuộc khu tập thể trường Đại học Xây dựng, khu đất này được tổ chức xây dựng thành 3 dãy nhà, cao 3 - 4 tầng.
d. Lô II, III, IV : Diện tích 8.542 m2, là dải đất nằm sát mặt đường Đại Cồ Việt được xác định bởi các mốc giới đã cắm tại hiện trường từ năm 1993. Chiều rộng lô đất từ 35 đến 40m được xây dựng nhà điểm cao tầng với khối đấ cao 1 - 3 tầng có chức năng khai thác dịch vụ công cộng, văn phòng kinh doanh. Bố trí các tháp cao tầng (từ 12 đến 16 tầng). Các tầng trên xây dựng nhà ở căn hộ bán hoặc cho thuê. Dải đát 14m ở phía trước các lô II, III, IV dùng làm bãi đỗ xe của Thành phố, dải đất phía sau làm đường giãn cách với lô VIII A, B, C.
e. Lô số V : Diện tích 950 m2, có vị trí chuyển tiếp giữa 2 khối nhà cao 5 tầng, lớp ngoài của trụ sở Bộ Giáo dục và ĐÀo tạo với dãy lớp học trường Tô Hoàng, được bố trí công trình cao tầng có chức năng sử dụng làm cơ quan hành chính của Quận Hai Bà Trưng.
g. Lô VI : Diện tích 1.200 m2, xây dựng nhà làm việc của Sở Tài chính Vật giá Hà Nội, công trình cao tầng từ 10 đến 15 tầng.
h. Lô VII : Diện tích 1.900 m2, nằm ở góc đường Đại Cồ Việt, Bạch Mai, theo qui hoạch thành phố, ở đây còn có tuyến đường sẽ mở từ Mai Hắc Đế kéo dài đến Đại La, lô đất này sẽ có 3 mặt đường và phía sau là ngõ Tô Hoàng tại đây xây dựng công trình cao 11 tầng có chức năng hỗn hợp.
Tầng 1 sử dụng làm dịch vụ công cộng, các tầng trên làm nhà ở để bán hoặc cho thuê.
i. Lô VIII : Hiện là khu nhà ở của giáo viên các trường Đại học Bách Khoa, Xây dựng, Mỏ - Địa chất, Lô này chia là 3 ô : Lô VIII A, lô VIII B hiện là khu nhà ở được cải tạo, chỉnh trang tái định cư, đồng thời với việc cải tạo, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu ở.
- Lô VIII C, có 2 phần, một phần hiện là các nhà ở tập thể sẽ tái định cư như lô VIII A, VIII B phần còn lại hiện là trụ sở Tổ chức phát triển giáo dục vùng cao (gọi tắt là HEDO) và kho sách của Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ xây dựng mới 1 nhà ở cao tầng (6 - 12 tầng). Tầng 1 và 2 xây dựng trụ sở văn phòng, các tầng trên làm nhà ở phục vụ di dân tại chỗ.
4.6. QUI HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT :
a.Giao thông : ngoài đường Đại Cồ Việt là tuyến đường vành đai Thành phố, mạng lưới đường giao thông trong khu vực được bố trí gồm :
- Đường xuyên qua khu nhà ở của cán bộ, giáo viên các trường Đại học Bách khoa, Xây dựng, Mỏ - Địa chất có mặt cắt ngang 13,5m (lòng đường rộng 7,5m vỉa hè 2 x 3m, được ký hiệu là Db, Dc).
- Tuyến đường bên cạnh Trụ sở Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện có, đã được nâng cấp năm 1997 sẽ được tiếp tục chỉnh trang với lòng đường là 7,50m, vỉa hè 2 x 3,0m (ký hiệu là Da).
Giữa các lô đất số II, III, IV và lô số VIII; giữa lô đất 1 - A và I - B sẽ có một tuyến đường phân chia khu vực này, mặt cắt ngang lòng đường là 3,75m và vỉa hè 2m và 2,25m.
- Cải tạo, mở rộng chỉnh trang 2 tuyến đường 1 làn xe bên trong lô VIII, cho đủ bề rộng 3,5m, hè 2 x 2,0m để cho xe cứu hoả ra vào khi có hoả hoạn, một số đoạn ngõ ngắn được cải tạo với bề rộng từ 2 - 4m.
- Ven mương thoát nước là đường giao thông có mặt cắt 5,0m, hè 2 x 2,0m kết hợp hành lang bảo vệ mương. Ngoài ra còn các đường cạnh lô số V trên vị trí cống hóa đoạn mương nằm giữa khu V với tường rào trường Tô Hoàng (ký hiệu là De) và đường Mai Hắc Đế kéo dài nằm giữa khu VI và VII (ký hiệu là Dg, Dh).
- Giao thông tĩnh : Theo qui hoạch Thành phố, dải 14m sau khi cải tạo mương thành cống ngầm sẽ sử dụng làm bãi đỗ xe công cộng của Thành phố (tổng diện tích mặt bằng 9.800 m2, trong đó 6.000 m2 làm bãi đỗ xe, 3800 m2 làm đường dẫn, thảm cỏ cây xanh).
b. Hệ thống cấp nước : Nguồn nước lấy từ đường ống F 160 hiện có, nối với tuyến F 600 ở đường Đại Cồ Việt, nguồn Nhà máy nước Lương Yên và Pháp Vân.
Tổng lượng cần thiết cho toàn khu là : Nước sinh hoạt 897 m3/ngày đêm. Nước dự trữ chữa cháy 486 m3. Tiêu chuẩn tính toán 200 lít/người-ngày đêm.
c. San nền : Các lô I, II, III, IV và VI được tôn nền với các chỉ tiêu :
Độ cao trung bình hiện trạng : +6,3m
Độ cao cần đắp : + 7,0m
Độ dốc trung bình dốc đều về phía Nam : 0,02%
Các lô đất khác cao độ đã đạt yêu cầu, chỉ san đắp cục bộ khi xâydưụng công trình cụ thể.
d. Thoát nước mưa và nước thải : Thoát nước mưa thông qua tuyến cống D1500 đến 2000 dọc đường Đại Cồ Việt thay cho tuyến mương thoát nước mặt đường Đại Cồ Việt, cống thoát nước ở phố Nguyễn đình Chiểu và Trụ sở Bộ GD&ĐT. Các lô đất thuộc dải phía Nam ven đường Đại Cồ Việt sẽ thoát độc lập theo hệ thống riêng xả trực tiếp ra sông Sét và mương Tô Hoàng sẽ được cống hóa.
Nước thải sinh hoạt được xử lý trong từng công trình, sau đó thoát theo cống ngầm chảy vào hệ thống chung của thành phố, được thu gom đưa về trạm xử lý nước thải của khu vực theo qui hoạch thoát nước chung của thành phố.
e. Vệ sinh môi trường : Trong khu không tổ chức các điểm đổ rác công cộng, bố trí các thùng rác nhỏ được thu gom hàng ngày theo quy định của Công ty Môi trường đô thị. Các công trình cao tầng, văn phòng trụ sở tổ chức thu gom tập trung từng công trình và có hợp đồng vận chuyển ra ngoài với Công ty Môi trường đô thị theo quy định.
g. Cấp điện : Nguồn cấp điện cho các trạm biến áp bố trí trong các lô đất theo qui hoạch được lấy từ các tuyến dây cao áp đi nổi (theo QH của Công ty điện lực Hà Nội) từ 2 phía đường Lê Duân và đường Bạch Mai dẫn vào, cấp điện áp 15 - 22KV. Các đoạn rẽ nhánh lấy từ tuyến chính dùng cáp điện cao áp đặt ngầm dọc theo đường qui hoạch.
h. Thông tin và liên lạc : Khu dân cư Đại Cồ Việt và khu văn phòng, khách sạn ở đây được tính với dự kiến toàn bộ khu này là 1000 máy. Cáp điện thoại đi ngầm.
Giao Kiến trúc sư trưởng thành phố kiểm tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ thiết kế theo qui hoạch chi tiết điều chỉnh được duyệt. Chỉ đạo đơn vị thiết kế và chủ đầu tư lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) đối với đồ án qui hoạch này theo quy định của pháp luật, trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt; phối hợp với Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội, Uỷ ban nhân dân quận Hai Bà TRưng công bố công khai Qui hoạch chi tiết được duyệt để nhân dân biết, thực hiện.
Chủ tịch UBND quận Hai Bà Trưng chịu trách nhiệm tổ chức, kiểm tra, giám sát xây dựng theo qui hoạch và xử lý việc xây dựng sai qui hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng HĐND và UBND thành phố, Kiến trúc sư trưởng thành phố, các Giám đốc sở : kế hoạch đầu tư, Tài chính vật giá, Xây dựng, Giao thông công chính, Sở địa chính nhà đất, Chủ tịch UBND quận Hai Bà TRưng, Chủ tịch UBND phường Bách Khoa, phường ô Cầu Dền, phường Lê Đại Hành, Tổng Giám đốc Tổng công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội, Giám đốc Công ty Tu tạo và phát triển nhà, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
Quyết định 58/2003/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết điều chỉnh dải đất phía nam ven đường Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng - Hà Nội, tỷ lệ /500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 58/2003/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/04/2002
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Đỗ Hoàng Ân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/05/2002
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực