- 1Luật Đấu thầu 2005
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 5Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 7Nghị định 85/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
- 8Quyết định 126/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 9Thông tư 68/2012/TT-BTC quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5799/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 25 tháng 09 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP THẨM QUYỀN TRONG ĐẤU THẦU ĐỂ MUA SẮM TÀI SẢN NHẰM DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI-NGHỀ NGHIỆP, TỔ CHỨC XÃ HỘI, TỔ CHỨC XÃ HỘI-NGHỀ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 126/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND Thành phố về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị, xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Thành phố;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 4736/TTr-STC-QLCS ngày 5/9/2013 và Báo cáo thẩm định số 777/STP-VBPQ ngày 12/4/2013 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định phân cấp thẩm quyền trong đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức và khoa học công nghệ công lập, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) khi mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ (không thuộc dự án đầu tư xây dựng) nhằm duy trì hoạt động thường xuyên từ các nguồn kinh phí quy định tại
Điều 2. Phạm vi áp dụng
1. Nguồn kinh phí mua sắm tài sản, gồm:
a) Kinh phí ngoài định mức: Kinh phí không giao thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho cơ quan, đơn vị. Bao gồm: Kinh phí NSNN cấp ngoài định mức được cơ quan có thẩm quyền giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị; Vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh; vốn khác do nhà nước quản lý (nếu có); Nguồn viện trợ, tài trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước do nhà nước quản lý (trừ trường hợp phải mua sắm theo yêu cầu của nhà tài trợ).
b) Kinh phí trong định mức: Kinh phí giao thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho cơ quan, đơn vị. Bao gồm: Kinh phí NSNN cấp trong định mức được cơ quan có thẩm quyền giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị; Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ phúc lợi của đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức khoa học và công nghệ công lập; Nguồn thu từ phí, lệ phí được sử dụng theo quy định của pháp luật; Nguồn thu hợp pháp khác theo quy định (nếu có).
2. Nội dung mua sắm tài sản: Theo quy định tại khoản 1 Điều 2, Điều 3 Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản
1. Chủ tịch UBND Thành phố quyết định mua sắm tài sản (trang bị ô tô, phương tiện vận tải) theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định số 126/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND Thành phố và các tài sản khác (nếu có).
2. Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành, Đoàn thể; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã quyết định việc mua sắm tài sản từ nguồn kinh phí ngoài định mức được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm tại tiết a, khoản 1 Điều 2 của Quyết định này (trừ các tài sản quy định tại khoản 1 Điều này).
3. Thủ trưởng các đơn vị dự toán, trực tiếp thụ hưởng ngân sách được quyết định việc mua sắm tài sản trên cơ sở kế hoạch, dự toán được duyệt hàng năm từ nguồn kinh phí trong định mức tại tiết b khoản 1 Điều 2 của Quyết định này.
4. Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định việc mua sắm tài sản từ nguồn kinh phí được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm tại
Điều 4. Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đấu thầu
1. Giao Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành, Đoàn thể; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản theo thẩm quyền quyết định mua sắm tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 của Quyết định này.
2. Thủ trưởng các đơn vị dự toán, trực tiếp thụ hưởng ngân sách (chủ đầu tư) phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản theo thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản tại
3. Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản theo thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản tại
Điều 5. Thẩm quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu
1. Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành, Đoàn thể; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã phê duyệt hoặc trong từng trường hợp cụ thể, có thể ủy quyền (hoặc giao) cho cấp dưới phê duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở kế hoạch đấu thầu đã được phê duyệt theo thẩm quyền tại
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị dự toán trực tiếp thụ hưởng ngân sách phê duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở kế hoạch đấu thầu đã được phê duyệt tại
3. Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn phê duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở kế hoạch đấu thầu đã được phê duyệt tại
Điều 6. Thẩm định kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu
Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành, Đoàn thể; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực tiếp thụ hưởng ngân sách quyết định thành lập bộ phận: thẩm định kế hoạch đấu thầu; thẩm định hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu; Hoặc lựa chọn tổ chức tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm để thẩm định theo thẩm quyền quy định tại Điều 4, Điều 5 Quyết định này và nội dung quy định tại Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
Điều 7. Một số quy định khác
Các quy định về: Căn cứ lập kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản; nội dung từng gói thầu trong kế hoạch đấu thầu; trình duyệt kế hoạch đấu thầu; phê duyệt kế hoạch đấu thầu; đấu thầu rộng rãi; đấu thầu hạn chế; chỉ định thầu mua sắm trực tiếp; chào hàng cạnh tranh; tự thực hiện; lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt; trình, phê duyệt, thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu; thu chi trong hoạt động đấu thầu:
Thực hiện theo quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26, Điều 27, Điều 28, Điều 29, Điều 30, Điều 31, Điều 32; Điều 33, Điều 34, Điều 35, Điều 36, Điều 38, Điều 39 Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này thay thế Quyết định số 2795/QĐ-UBND ngày 17/6/2011 của UBND Thành phố ban hành Quy định về phân cấp đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Thành phố Hà Nội.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện quy định này, nếu cơ quan Nhà nước cấp trên ban hành văn bản có quy định khác nội dung quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên ban hành. Quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định.
3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Thủ trưởng cơ quan hành chính, đơn vị, tổ chức và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 32/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định việc phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản hàng hóa, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu của cơ quan nhà nước bằng nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 19/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 2795/QĐ-UBND năm 2011 Quy định phân cấp về đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền trong đấu thầu mua sắm tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2014 phân cấp thẩm quyền cấp phép karaoke do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 86/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thực hiện việc đấu thầu mua sắm tài sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 48/2012/QĐ-UBND
- 7Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định thực hiện nội dung trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 8Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2013 quy định một số nội dung thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản để duy trì hoạt động thường xuyên tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 46/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2013/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện việc đấu thầu mua sắm tài sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 48/2012/QĐ-UBND
- 10Quyết định 2688/QĐ-UBND năm 2014 quy định thẩm quyền thẩm định, phê duyệt hồ sơ đấu thầu dự án đầu tư sử dụng ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy định hình thức mua sắm tài sản phục vụ hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Kon Tum ban hành
- 12Quyết định 186/QĐ-UBND năm 2016 về bãi bỏ Quyết định 48/2012/QĐ-UBND, 86/2013/QĐ-UBND và 46/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về thẩm quyền trong đấu thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng ngân sách Nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Luật Đấu thầu 2005
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật xây dựng 2003
- 5Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 6Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 7Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 8Nghị định 85/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
- 9Quyết định 126/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 10Quyết định 32/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định việc phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản hàng hóa, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu của cơ quan nhà nước bằng nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 11Quyết định 19/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 12Thông tư 68/2012/TT-BTC quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân do Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền trong đấu thầu mua sắm tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 14Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2014 phân cấp thẩm quyền cấp phép karaoke do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 15Quyết định 86/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thực hiện việc đấu thầu mua sắm tài sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 48/2012/QĐ-UBND
- 16Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định thực hiện nội dung trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 17Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2013 quy định một số nội dung thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản để duy trì hoạt động thường xuyên tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 18Quyết định 46/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2013/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện việc đấu thầu mua sắm tài sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 48/2012/QĐ-UBND
- 19Quyết định 2688/QĐ-UBND năm 2014 quy định thẩm quyền thẩm định, phê duyệt hồ sơ đấu thầu dự án đầu tư sử dụng ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 20Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy định hình thức mua sắm tài sản phục vụ hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Kon Tum ban hành
- 21Quyết định 186/QĐ-UBND năm 2016 về bãi bỏ Quyết định 48/2012/QĐ-UBND, 86/2013/QĐ-UBND và 46/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 22Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về thẩm quyền trong đấu thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng ngân sách Nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 5799/QĐ-UBND năm 2013 quy định phân cấp thẩm quyền trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 5799/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/09/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Huy Tưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực