Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 579/2014/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG PHÂN CẤP THẨM QUYỀN XÁC LẬP VÀ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU CỦA NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định một số nội dung phân cấp, thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản đối với tài sản do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao sở hữu cho Nhà nước, như sau:
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đối với tài sản là bất động sản, xe ô tô, các tài sản khác (không phải là bất động sản, xe ô tô) có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản chuyển giao cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý (trừ tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh).
2. Thủ trưởng cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quy định đối với tài sản không thuộc phạm vi Khoản 1 Điều này, chuyển giao cho đơn vị mình theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản là vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án bị tịch thu, thuộc phạm vi địa phương quản lý (trừ tài sản là vật có giá trị lịch sử, giá trị văn hóa, cổ vật, bảo vật quốc gia):
1.1. Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án xử lý tài sản đối với tài sản là bất động sản, tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất), xe ô tô.
1.2. Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt phương án xử lý tài sản, (trừ tài sản quy định tại Điểm 1.1 Khoản 1 Điều này) là vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án bị tịch thu theo quy định của pháp luật, do cơ quan thi hành án cấp huyện chuyển giao.
1.3. Sở Tài chính phê duyệt phương án xử lý tài sản (trừ tài sản quy định tại Điểm 1.1 Khoản 1 Điều này) là vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án bị tịch thu theo quy định của pháp luật, do cơ quan thi hành án cấp tỉnh và cơ quan thi hành án cấp quân khu chuyển giao.
2. Đối với tài sản là vật chứng vụ án do cơ quan điều tra, Viện kiểm sát quyết định tịch thu.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định tịch thu cơ quan điều tra, Viện kiểm sát gửi quyết định tịch thu và thông báo về chủng loại, số lượng, khối lượng, hiện trạng tài sản tịch thu cho Sở Tài chính, Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo:
2.1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định chuyển giao tài sản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý đối với tài sản là: bất động sản, tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất), xe ô tô.
2.2. Giám đốc Sở Tài chính quyết định chuyển giao tài sản (trừ tài sản thuộc phạm vi Điểm 2.1 Khoản 2 Điều này) cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
2.3. Trường hợp không thực hiện được hình thức chuyển giao, Sở Tài chính thông báo lại cho cơ quan điều tra, Viện kiểm sát phối hợp với cơ quan chức năng thực hiện bán tài sản theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản vô chủ, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, di sản không người thừa kế:
Cấp có thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản, có thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản (trừ tài sản là: di tích lịch sử - văn hóa, cổ vật, bảo vật quốc gia) thuộc phạm vi địa phương quản lý.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 45/2007/QĐ-UBND ngày 01.8.2007 của UBND tỉnh.
Điều 5. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH |
- 1Quyết định 45/2007/QÐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước thuộc địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định xử lý vướng mắc trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 1364/2011/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước và tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do tỉnh Hà Giang ban hành
- 4Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2014 về phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2015 về phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản là vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về quy định một số nội dung phân cấp thẩm quyền xác lập và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7Quyết định 29/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước và thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý một số loại tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 45/2007/QÐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước thuộc địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định xử lý vướng mắc trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 1364/2011/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước và tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do tỉnh Hà Giang ban hành
- 5Nghị định 29/2014/NĐ-CP về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
- 6Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2014 về phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 7Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2015 về phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản là vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về quy định một số nội dung phân cấp thẩm quyền xác lập và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 29/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước và thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý một số loại tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định 579/2014/QĐ-UBND Quy định nội dung phân cấp, thẩm quyền xác lập và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- Số hiệu: 579/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Nhân Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra