- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 87-CP năm 1994 quy định khung giá các loại đất
- 3Thông tư liên tịch 94/TT/LB năm 1994 hướng dẫn Nghị định 87/CP Quy định khung giá các loại đất do Ban Vật giá Chính phủ - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Tổng cục Địa chính ban hành
- 4Nghị định 302-CP năm 1978 về điều lệ liên hiệp các xí nghiệp quốc doanh do Hội đồng Chính phủ ban hành.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5744/QĐ-UB | Long Xuyên, ngày 18 tháng 07 năm 1997 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
- Căn cứ luật tổ chức Hội Đồng Nhân Dân và Ủy Ban Nhân Dân (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/06/1994;
- Căn cứ Nghị định 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về việc quy định khung giá các loại đất và Quyết định 302/CP ngày 13/5/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh hệ số (K) trong khung giá đất ban hành theo Nghị định 87/CP.
- Căn cứ Thông tư liên bộ số 94/LB-TT ngày 14/11/1994 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Tổng cục Địa chính và Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ.
- Căn cứ Biên bản ngày 14/9/1996 của Sở Tài chính-Vật giá, Sở Xây dựng, Sở Địa chính, Cục Thuế, Sở Kế hoạch Đầu tư đề nghị bổ sung sửa đổi giới hạn đô thị, phân loại đường phố trong Quyết định 134/QĐ-UB của UBND tỉnh An Giang ngày 24/02/1995 cho phù hợp với hiện trạng phát triển.
- Theo tinh thần cuộc họp ngày 18/4/1997 tại Văn phòng UBND tỉnh và biên bản cuộc họp ngày 29/5/1997 giữa các Sở Tài chính-Vật giá, Sở Xây dựng, Sở Địa chính, Cục Thuế và Sở Giao thông Vận tải về việc thống nhất trình UBND tỉnh bảng giới hạn đô thị, phân loại đường phố và hệ số điều chỉnh đường phố tại các Thị xã, thị trấn trong tỉnh An Giang.
- Theo đề nghị của Ông Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 34/TT-SXD-NĐ ngày 24/06/1997 về việc điều chỉnh, bổ sung giới hạn đô thị, phân loại đường phố và hệ số điều chỉnh đường phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: - Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản giới hạn đô thị, phân loại đường phố và hệ số điều chỉnh đường phố tại các Thị xã, Thị trấn trong tỉnh An Giang. Quyết định này thay thế Quyết định 134/QĐ-UB ngày 24/02/1995 của UBND Tỉnh.
Điều 2: - Bảng giới hạn đô thị và phân loại đường phố quy định: các loại đường phố, hệ số điều chỉnh đường phố và xác định khu vực đô thị, khu vực ven đô thị, ven trục lộ giao thông chính, khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch để làm căn cứ tính giá các loại đất theo Quyết định 125/QĐ-UB ngày 22/02/1995 của UBND Tỉnh.
Điều 3: - Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các văn bản ban hành trước đây trái với nội dung Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4: - Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan ban ngành cấp Tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5744/QĐ-UB ngày 18 tháng 7 năm 1997 của UBND tỉnh An Giang)
I. GIỚI HẠN ĐÔ THỊ:
1. Khu vực nội ô:
Đô thị thị xã Long Xuyên bao gồm toàn bộ địa giới hành chính các Phường: Mỹ Long, Mỹ Bình, Mỹ Xuyên và một phần địa giới hành chính các Phường, Xã: Bình Đức, Mỹ Phước, Mỹ Thới, Mỹ Thạnh theo trục Quốc lộ 91 từ cầu Cái Sắn đến cầu Lâm Thanh Hồng.
Một phần địa giới hành chính các Phường Xã Bình Đức, Mỹ Phước, Mỹ Thới, Mỹ Thạnh nằm trong đô thị cụ thể như sau:
a. Phường Bình Đức:
- Phía Đông: gồm 2 đoạn:
+ Đoạn giới hạn từ cầu Nguyễn Trung Trực đến cuối ranh đất Công ty XNK Thủy sản An Giang từ chân Quốc lộ 91 đến giáp bờ sông Hậu.
+ Đoạn từ cuối ranh đất Công ty XNK Thủy sản An Giang đến cầu Lâm Thanh Hồng giới hạn cự ly 50m tính từ chân lộ giới quy hoạch quốc lộ 91.
- Phía Tây: gồm 2 đoạn:
+ Đoạn dọc theo rạch Long Xuyên giới hạn từ rạch Trà Giơ theo hướng Bắc bọc luôn khu dân cư Bình Khánh, Bình Thới đến rạch Trà Ôn; Dọc theo rạch Trà Ôn: bờ phía Nam giới hạn đến Miếu Bà (bao gồm hẻm chùa Bà Phước Linh Tự), bờ phía Bắc giới hạn đến Mương cầu Ông Hộ; Từ cầu Ông Hộ kéo bọc thẳng tới cuối ranh đất Công ty cấp nước đô thị An Giang.
+ Đoạn từ Công ty XNK Thủy sản An Giang đến cầu Lâm Thanh Hồng: giới hạn cự ly 50m tính từ chân lộ giới quy hoạch quốc lộ 91.
- Phía Nam giáp kinh cầu máy, rạch Long Xuyên.
- Phía Bắc: giáp cầu Lâm Thanh Hồng.
b. Phường Mỹ Phước:
- Phía Đông: giáp sông Hậu.
- Phía Tây: giáp rạch Xẻo Chanh, theo hướng Bắc kéo thẳng tới rạch Ông Mạnh (phường Mỹ Xuyên); Giáp rạch Ba Đá theo hướng Nam kéo thẳng đến cầu rạch Gòi Lớn.
- Phía Bắc: giáp phường Mỹ Long, Long Xuyên.
- Phía Nam: giáp xã Mỹ Thới.
c. Xã Mỹ Thới và Mỹ Thạnh:
- Theo Quốc lộ 91 từ cầu Rạch Gòi Lớn đến cầu Cái Sắn: giới hạn cự ly 50m tính từ chân lộ giới quy hoạch về hai phía Đông và Tây và bao gồm hết khu dân cư chợ Mỹ Thới.
- Và các đường phố được phân loại đường phố (nêu ở phần bổ sung các đường phố mới và dự kiến đặt tên đường). Giới hạn từ hai bên chân lộ giới quy hoạch vào 50m.
2- Khu vực ven đô:
- Xác định theo trục đường Trần Hưng Đạo (QL 91): chỉ tính cự ly từ 51m đến 100m về phía tây và 51m đến bờ sông Hậu Giang về phía Đông.
- Đoạn từ cầu Cái Sắn (Mỹ Thạnh) đến cầu rạch Gòi Lớn (Mỹ Thới).
- Đoạn từ cuối ranh Công ty XNK Thủy sản đến cầu Lâm Thanh Hồng (Bình Đức).
- Xác định theo trục đường Hà Hoàng Hổ (Tỉnh lộ 943): chỉ tính cự ly lấy từ chân lộ giới quy hoạch vào 28m.
- Đoạn từ cầu ông Mạnh đến cầu Mương Điểm, kể cả chợ Mỹ Hòa.
II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH:
STT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | GIỚI HẠN TỪ... ĐẾN... | LOẠI ĐƯỜNG | HỆ SỐ |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| |
|
|
|
I | ĐƯỜNG LOẠI I |
|
|
|
1 | Trần Hưng Đạo | Cầu Cái Sơn - Cầu Hoàng Diệu | 1 | 1 |
2 | Nguyễn Trãi | Suốt đường | 1 | 1 |
3 | Hai Bà Trưng | Nguyễn Trãi – Ngô Gia Tự | 1 | 1 |
4 | Nguyễn Huệ (A, B) | Suốt đường | 1 | 1 |
5 | Hùng Vương | Lý Thái Tổ - Cầu Hoàng Diệu | 1 | 1 |
6 | Ngô Gia Tự | Suốt đường | 1 | 1 |
7 | Phan Đình Phùng AB | Suốt đường | 1 | 1 |
8 | Huỳnh Thị Hưởng | Lê Minh Ngươn – Lê Thị Nhiên | 1 | 1 |
9 | Lê Minh Ngươn | Phan Đình Phùng A - Nguyễn Văn Sừng | 1 | 1 |
10 | Bạch Đằng | Suốt đường | 1 | 1 |
11 | Ngô Thì Nhậm | Suốt đường | 1 | 1 |
12 | Lý Thái Tổ | Trần Hưng Đạo – Phà An Hòa | 1 | 1 |
13 | Tôn Đức Thắng | Trần Hưng Đạo – Lê Hồng Phong | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
II | ĐƯỜNG LOẠI II |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chưởng Binh Lễ | QL 91 - Bờ Sông Hậu | 2 | 1 |
2 | Phạm Hồng Thái | Suốt đường | 2 | 1 |
3 | Phan Chu Trinh | Suốt đường | 2 | 1 |
4 | Huỳnh Thị Hưởng | Lê Thị Nhiên - Bờ sông | 2 | 1 |
5 | Lê Thị Nhiên | Suốt đường | 2 | 1, 2 |
6 | Lê Minh Ngươn | Phan Đình Phùng A - Cầu Duy Tân | 2 | 1, 1 |
|
| Nguyễn Văn Sừng - Nguyễn Trãi | 2 | 1, 2 |
7 | Thoại Ngọc Hầu | Nguyễn Trãi - Cầu Cái Sơn | 2 | 1 |
8 | Lương Văn Cù | Ngô Gia Tự - Nguyễn Trãi | 2 | 1 |
9 | Phan Thành Long | Suốt đường | 2 | 1 |
10 | Đoàn Văn Phối | Suốt đường | 2 | 1 |
11 | Nguyễn Văn Cưng | Suốt đường | 2 | 1 |
12 | Lý Tự Trọng | Suốt đường | 2 | 1 |
13 | Nguyễn. T. Minh Khai | Suốt đường | 2 | 1 |
14 | Tôn Đức Thắng | Lê Hồng Phong – Ngô Quyền | 2 | 0, 8 |
15 | Lê Lợi | Trần Quốc Toản – Đinh Tiên Hoàng | 2 | 0, 8 |
|
| Đinh Tiên Hoàng - Nguyễn Đăng Sơn | 2 | 1 |
16 | Trần Hưng Đạo | Cầu Hoàng Diệu-Cầu Nguyễn Tr. Trực | 2 | 1 |
|
| Cầu Cái Sơn - Cầu Tầm Bót | 2 | 1 |
17 | Hà Hoàng Hổ | Trần Hưng Đạo - Trần Khánh Dư | 2 | 1 |
|
| Trần Khánh Dư - Cầu Bà Bầu | 2 | 0, 8 |
18 | Trần Bình Trọng | Võ Thị Sáu - Trần Khánh Dư | 2 | 1 |
19 | Trần Khánh Dư | Hà Hoàng Hổ - Trần Bình Trọng | 2 | 1 |
|
|
|
|
|
III | ĐƯỜNG LOẠI III |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thi Sách | Nguyễn Trãi - Trần Nhật Duật | 3 | 1 |
2 | Châu Thị Tế | Hùng Vương - Thoại Ngọc Hầu | 3 | 1 |
3 | Phan Huy Chú | Suốt đường | 3 | 1 |
4 | Lương Văn Cù | Phạm Hồng Thái – Ngô Gia Tự | 3 | 1 |
|
| Nguyễn Trãi - Trần Nhật Duật | 3 | 1 |
5 | Nguyễn Đình Chiểu | Suốt đường | 3 | 1 |
6 | Nguyễn Văn Sừng | Suốt đường | 3 | 1 |
7 | Huỳnh Văn Hay | Suốt đường | 3 | 1 |
8 | Trần Nguyên Hãn | Suốt đường | 3 | 1 |
9 | Trần Nhật Duật | Suốt đường | 3 | 1 |
10 | Đặng Dung | Suốt đường | 3 | 1 |
11 | Lục Văn Nhì | Suốt đường | 3 | 0, 8 |
12 | Lê Triệu Kiết | Suốt đường | 3 | 1, 2 |
13 | Lê Hồng Phong | Suốt đường | 3 | 1 |
14 | Nguyễn Thái Học | Trần Hưng Đạo - Nguyễn Du | 3 | 1, 1 |
15 | Châu Văn Liêm | Suốt đường | 3 | 1 |
16 | Đinh Tiên Hoàng | Suốt đường | 3 | 1 |
17 | Thủ Khoa Nghĩa | Ngọc Hân – Phan Bá Vành | 3 | 1 |
18 | Thủ Khoa Huân | Ngọc Hân – Phan Bá Vành | 3 | 1 |
19 | Phan Bá Vành | Thủ Khoa Nghĩa - Thủ Khoa Huân | 3 | 1 |
20 | Ngọc Hân | Thủ Khoa Nghĩa - Thủ Khoa Huân | 3 | 1 |
21 | Võ Thị Sáu | Hà Hoàng Hổ - Ngã ba trường CĐSP | 3 | 1 |
22 | Bùi Thị Xuân | Suốt đường | 3 | 1 |
23 | Tô Hiến Thành | Suốt đường | 3 | 0, 8 |
24 | Trần Hưng Đạo | Cầu Nguyễn T. Trực-UBND P. Bình Đức | 3 | 1 |
|
|
|
|
|
IV | ĐƯỜNG LOẠI IV |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Thái Học | Trần Hưng Đạo – Lê Văn Nhung | 4 | 1 |
2 | Thủ Khoa Nghĩa | Lý Thường Kiệt – Phan Bá Vành | 4 | 1 |
3 | Thủ Khoa Huân | Nguyễn Thái Học – Phan Bá Vành | 4 | 1 |
4 | Phan Bá Vành | Tôn Đức Thắng - Thủ Khoa Huân | 4 | 1 |
5 | Ngọc Hân | Trần Hưng Đạo - Thủ Khoa Huân | 4 | 1 |
6 | Lý Thường Kiệt A | Suốt đường | 4 | 1, 2 |
7 | Phùng Hưng | Suốt đường | 4 | 0, 8 |
8 | Trần Quốc Toản | Suốt đường | 4 | 0, 8 |
9 | Nguyễn Du | Suốt đường | 4 | 1, 2 |
10 | Yết Kiêu | Suốt đường | 4 | 1 |
11 | Lê Văn Nhung | Trần Hưng Đạo - Nguyễn Thái Học | 4 | 1 |
|
| Nguyễn Thái Học-cầu Nguyễn Tr. Trực | 4 | 0, 5 |
12 | Nguyễn Đăng Sơn | Suốt đường | 4 | 1 |
13 | Lê Quý Đôn | Suốt đường | 4 | 1 |
14 | Ngô Quyền | Suốt đường | 4 | 0, 8 |
15 | Hà Hoàng Hổ | Cầu Bà Bầu - Cầu Ông Mạnh | 4 | 1 |
16 | Võ Thị Sáu | Ngã 3 Tr. CĐSP – Đường vào Tr. THSP | 4 | 0, 8 |
|
| Ngã ba Tr. CĐSP nối dài đường còn lại | 4 | 1 |
17 | Bùi Văn Danh | Trần Hưng Đạo - Cầu Bà Bầu | 4 | 1 |
|
| Cầu Bà Bầu - Cầu Ông Mạnh | 4 | 0, 8 |
18 | Trần Quang Diệu | Suốt đường | 4 | 1 |
19 | Phan Liêm | Suốt đường | 4 | 1 |
20 | Ngô Văn Sở | Suốt đường | 4 | 0, 8 |
21 | Trần Hưng Đạo | Cầu Tầm Bót – Cầu Rạch Gòi Lớn | 4 | 1, 1 |
|
| Cầu Rạch Gòi Lớn - Cầu Cái Sắn | 4 | 1 |
|
| UBND P. Bình Đức - Cầu Lâm Thanh Hồng | 4 | 1 |
23 | Phạm Ngũ Lão | Suốt đường | 4 | 0, 8 |
24 | Thoại Ngọc Hầu | Cầu Cái Sơn - Cầu Rạch Gừa | 4 | 1 |
|
| Cầu Rạch Gừa - Triệu Quang Phục | 4 | 0, 8 |
25 | Triệu Quang Phục | Suốt đường | 4 | 0, 8 |
26 | Dương Diên Nghệ | Suốt đường | 4 | 0, 8 |
27 | Lê Chân | Trần Hưng Đạo – Ngã 3 chợ Bà Khen | 4 | 0, 8 |
28 | Các đường xung quanh chợ Mỹ Phước | Suốt đường | 4 | 1 |
29 | Tôn Thất Thuyết A&B | Suốt đường | 4 | 1 |
30 | Nguyễn Thiện Thuật | Đoạn Tôn Thất Thuyết A&B | 4 | 1 |
|
| Đoạn còn lại | 4 | 0, 8 |
31 | Trương Định | Suốt đường | 4 | 0, 8 |
32 | Hàm Nghi | Trần Hưng Đạo - Nguyễn Tri Phương | 4 | 1 |
|
| Đoạn còn lại | 4 | 0, 8 |
33 | Huỳnh Thúc Kháng | Suốt đường | 4 | 0, 8 |
34 | Nguyễn Trường Tộ | Trần Hưng Đạo - Tống Duy Tân | 4 | 1 |
|
| Tống Duy Tân - Đề Thám | 4 | 0, 8 |
35 | Nguyễn Tri Phương | Suốt đường | 4 | 1 |
36 | Nguyễn Thượng Hiền | Suốt đường | 4 | 1 |
37 | Nguyễn Khuyến | Khu cán bộ Bình Khánh | 4 | 0, 5 |
38 | Tú Xương | Khu cán bộ Bình Khánh | 4 | 0, 5 |
39 | Trần Cao Vân | Khu cán bộ Bình Khánh | 4 | 0, 5 |
40 | Ngô Lợi | Suốt đường | 4 | 0, 8 |
41 | Thái Phiên | Dự kiến đặt tên khu DC Bình Khánh | 4 | 1 |
42 | Đốc Binh Kiều | Dự kiến đặt tên khu DC Bình Khánh | 4 | 1 |
43 | Thành Thái | Dự kiến đặt tên khu DC Bình Khánh | 4 | 1 |
44 | Nguyễn An Ninh | Dự kiến đặt tên khu DC Bình Khánh | 4 | 1 |
45 | Đội Cấn | Dự kiến đặt tên khu DC Bình Khánh | 4 | 1 |
46 | Nguyễn Văn Trỗi | Dự kiến đặt tên K. QH Ngân Hàng C. T | 4 | 1 |
47 | Nguyễn Thái Bình | Dự kiến đặt tên K. QH Ngân Hàng C. T | 4 | 1 |
48 | Lê Thị Hồng Gấm | Dự kiến đặt tên K. QH Ngân Hàng C. T | 4 | 1 |
49 | Quách Thị Trang | Dự kiến đặt tên K. QH Ngân Hàng C. T | 4 | 1 |
50 | Nguyễn Địa Lô | Dự kiến đặt tên khu DC Bình Thới | 4 | 0, 8 |
51 | Lê Ngã | Suốt đường | 4 | 0, 8 |
52 | Dã Tượng | Suốt đường | 4 | 0, 8 |
53 | Nguyễn Chích | Suốt đường | 4 | 0, 8 |
54 | Quản Cơ Thành | Suốt đường | 4 | 1, 2 |
55 | Nguyễn Thanh Sơn | Suốt đường | 4 | 0, 8 |
56 | Võ Văn Hoài | Trần Hưng Đạo - Đầu chợ Cá | 4 | 0, 8 |
|
| Đầu chợ Cá - Nguyễn Tri Phương | 4 | 1 |
57 | Phan Bội Châu | Suốt đường (nối dài tới cầu Trà Ôn) | 4 | 0, 5 |
58 | Đ. Chùa Ông | Trần Hưng Đạo - Bến đò Trà Ôn cũ | 4 | 0, 5 |
59 | Hùng Vương | Lý Thái Tổ - Châu Thị Tế | 4 | 1 |
|
|
|
|
|
V | ĐƯỜNG LOẠI IV DỰ KIẾN ĐẶT TÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Phan Tôn | Đ. Phòng vệ 3 | 4 | 0, 8 |
2 | Hải Thượng Lãn Ông | Đ. vào TTYT & Ban CTCC thị xã | 4 | 1 |
3 | Nguyễn Xí | Hẻm 1 Yết Kiêu | 4 | 0, 5 |
4 | Lê Sát | Hẻm 2 Yết Kiêu | 4 | 0, 5 |
5 | Phan Văn Xảo | Hẻm 3 Yết Kiêu | 4 | 0, 5 |
6 | Cô Giang | Hẻm 144 Yết Kiêu - Nguyễn Thái Học | 4 | 0, 8 |
7 | Cô Bắc | Hẻm 144 Yết Kiêu (ngang nhà TT LĐLĐ) | 4 | 0, 5 |
8 | Hoàng Văn Thụ | Đ. số 3 vào khu CB đối diện KS Hoàn Mỹ | 4 | 0, 5 |
9 | Phạm Cự Lượng | Đ. vào khu Quân sự - Công an P. Mỹ Phước | 4 | 0, 5 |
10 | Thánh Thiên | Trần Hưng Đạo - Bở sông Hậu (gần khu CB cầu Rạch Gòi Lớn) | 4 | 0, 5 |
11 | Trần Quý Cáp | Đ. vào chợ Cái Sao Mỹ Thới | 4 | 0, 5 |
12 | Trần Văn Ơn | Đ. vào khu CB xã Mỹ Thới từ THĐ – ngã 3 nhà ông Mười Hiệp | 4 | 0, 5 |
13 | Hồ Huấn Nghiệp | Đ. vào chợ Cái Sắn Mỹ Thạnh | 4 | 0, 8 |
14 | Trần Quang khải | Trần H. Đạo-cuối nhà lồng chợ Mỹ Thới | 4 | 0, 8 |
15 | Tăng Bạt Hổ | Đ. lộ xã Mỹ Thạnh từ THĐ - Cầu lộ xã | 4 | 0, 5 |
16 | Phan Xích Long | Đ. Bến Đá gần cảng Mỹ Thới | 4 | 0, 5 |
17 | Ung Văn Khiêm | Đường số 1 khu dân cư Mỹ Xuyên | 4 | 0, 5 |
18 | Trịnh Văn Ấn | Đường số 2 khu dân cư Mỹ Xuyên | 4 | 0, 5 |
19 | Trần Văn Thạnh | Đường số 5 khu dân cư Mỹ Xuyên | 4 | 0, 5 |
20 | Trần Văn Lẫm | Đường số 6 khu dân cư Mỹ Xuyên | 4 | 0, 5 |
21 | Định Trường Sanh | Đường số 7 khu dân cư Mỹ Xuyên | 4 | 0, 5 |
22 | Lê Thiện Tứ | Đường số 8 khu dân cư Mỹ Xuyên | 4 | 0, 5 |
23 | Nguyễn Ngọc Ba | Đường số 9 khu dân cư Mỹ Xuyên | 4 | 0, 5 |
24 | Trịnh Đình Phước | Đường số 10 khu dân cư Mỹ Xuyên | 4 | 0, 5 |
|
|
|
|
|
VI | KHU VỰC VEN ĐÔ |
| LOẠI | HẠNG |
1 | Trần Hưng Đạo | Cách chân lộ từ 51 – 100m về phía Tây và 51 m đến bờ sông Hậu về phía Đông | 2 | 3 |
2 | Hà Hoàng Hổ | Hai bên chân lộ vào 28m | 2 | 3 |
I. GIỚI HẠN ĐÔ THỊ:
1. Khu vực đô thị:
Đô thị Thị xã Châu Đốc được giới hạn bởi các Phường trung tâm và Khu du lịch núi Sam như sau:
a. Trung tâm Thị xã Châu Đốc được giới hạn bởi:
- Hướng Bắc: lấy đường Louis-Pasteur làm trục từ Bến đò Vĩnh Ngươn đến cầu ván Vĩnh Phú.
- Hướng Nam: lấy đường vành đai Quốc lộ 91 và đường La Thành Thân làm trục được giới hạn như sau:
+ Đường La Thành Thân: phía Nam thuộc xã Vĩnh Mỹ chỉ tính chân lộ giới quy hoạch ra 50m.
+ Đường vành đai Quốc lộ 91 chia làm hai đoạn: đoạn từ bến xe đến ngã ba Thủ Khoa Huân phía Vĩnh Mỹ chỉ tính chân lộ giới quy hoạch ra 50m, đoạn từ ngã ba Thủ Khoa Huân đến Phường đội Phường Châu Phú B chỉ tính chân lộ giới quy hoạch về hai phía ra 50m.
+ Quốc lộ 91: từ Bến xe đến cống Mương Thủy giới hạn cự ly 50m tính từ chân lộ giới quy hoạch về hai phía.
- Hướng Đông: giáp bờ sông Hậu.
- Hướng Tây:
+ Đường Thủ Khoa Nghĩa từ Louis Pasteur đến Thượng Đăng Lễ về phía Tây tính từ chân lộ giới quy hoạch đến bờ kinh.
+ Đường Thủ Khoa Huân: từ ngã tư Nguyễn Văn Thoại đến ngã ba đường Vành đai Quốc lộ 91 chỉ tính từ chân lộ giới quy hoạch cự ly 50m về phía Tây.
+ Đường Cử Trị chỉ tính từ chân lộ giới quy hoạch cự ly 50m về phía Tây.
+ Đường Núi Sam: phía phường Châu Phú B từ ngã tư Nguyễn Văn Thoại - Thủ Khoa Huân đến ngã tư đường Núi Sam chỉ tính cự ly 50m, phía phường Châu Phú A từ Cử Trị đến ngã tư đường Núi Sam chỉ tính cự ly 50m.
b. Khu du lịch Núi Sam thuộc xã Vĩnh Tế:
- Đoạn QL 91: Từ trạm cấp nước Vĩnh Tế đến cua Đình. Hướng Đông Nam giới hạn đến bờ kinh.
- Đoạn đường vòng phía sau chùa Bà đến ngã ba tiếp giáp Quốc lộ 91.
2. Khu vực ven đô:
- Từ Ngã tư đường núi đến cầu số 2 tính từ chân lộ giới quy hoạch cự ly 50m về hai phía.
- Đường Cử Trị: chỉ tính về phía Tây cự ly 51m đến 100m.
- Đường Cử Trị nối dài: từ chùa Ông Kĩnh đến cầu ván Vĩnh Phú chỉ tính từ chân lộ giới quy hoạch vào 50m về phía Tây và về phía Đông tính đến bờ kinh.
- Đường Vành đai Quốc lộ 91 từ Phường đội Phường Châu Phú B đến ngã tư đường núi Sam kéo dài đến đất giáp đô thị các đường Thủ Khoa Huân, đường Vành đai Quốc lộ 91 (đoạn từ ngã ba Thủ Khoa Huân đến Phường đội Phường Châu Phú B), đường núi Sam.
- Quốc lộ 91 từ Bến xe Châu Đốc đến Cống Mương Thủy: tính từ chân lộ giới quy hoạch giới hạn cự ly 51m đến 100m về phía Tây và từ 51m đến đường đất Châu Long I phía Đông.
- Quốc lộ 91: đoạn từ cống mương Thủy đến Kinh Đào chỉ tính cự ly 50m tính từ chân lộ giới quy hoạch về hai phía.
- Đường đất Châu Long I: đoạn từ đường La Thành Thân đến bến đò Mương Thủy tính về phía tây kéo dài đến cự ly đất tiếp giáp đất đô thị của đường La Thành Thân và Quốc lộ 91.
II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH:
STT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | GIỚI HẠN TỪ... ĐẾN... | LOẠI ĐƯỜNG | HỆ SỐ |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| |
|
|
|
I | P. CHÂU PHÚ A |
|
|
|
1 | Chi Lăng | Suốt đường | 1 | 1 |
2 | Bạch Đằng | Suốt đường | 1 | 1 |
3 | Đốc Phủ Thu | Trần Hưng Đạo - Thủ Khoa Nghĩa | 1 | 1 |
4 | Thượng Đăng Lễ | Trần Hưng Đạo - Thủ Khoa Nghĩa | 1 | 1 |
5 | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Văn Thoại - Thượng Đăng Lễ | 1 | 1 |
6 | Lê Công Thành | Nguyễn Văn Thoại - Thượng Đăng Lễ | 1 | 1 |
7 | Phan Đình Phùng | Nguyễn Văn Thoại - Thượng Đăng Lễ | 1 | 1 |
8 | Quang Trung | Nguyễn Văn Thoại - Thượng Đăng Lễ | 1 | 1 |
9 | Phan Văn Vàng | Nguyễn Văn Thoại - Thượng Đăng Lễ | 1 | 1 |
10 | Nguyễn Văn Thoại | Trần Hưng Đạo - Thủ Khoa Huân | 1 | 1 |
11 | Thủ Khoa Nghĩa | Nguyễn Văn Thoại - Thượng Đăng Lễ | 1 | 1 |
12 | Nguyễn Hữu Cảnh | Lê Công Thành - Thủ Khoa Nghĩa | 1 | 1 |
13 | Nguyễn Hữu Cảnh | Thủ Khoa Nghĩa - Thủ Khoa Huân | 2 | 1 |
14 | Thủ Khoa Huân | Nguyễn Văn Thoại - Thượng Đăng Lễ | 2 | 1 |
15 | Thượng Đăng Lễ | Thủ Khoa Nghĩa - Cử Trị | 2 | 1 |
16 | Đường Núi Sam | Thủ Khoa Huân – Chùa Bửu Ân | 2 | 1 |
17 | Trần Hưng Đạo | Thượng Đăng Lễ - Nguyễn Đình Chiểu | 2 | 1 |
18 | Thủ Khoa Nghĩa | Thượng Đăng Lễ - Nguyễn Đình Chiểu | 2 | 1 |
19 | Nguyễn Đình Chiểu | Suốt đường | 2 | 1 |
20 | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Đình Chiểu – Louis-Pasteur | 3 | 1 |
21 | Thủ Khoa Nghĩa | Nguyễn Đình Chiểu – Louis-Pasteur | 3 | 1 |
22 | Đường Núi Sam | Chùa Bửu Ân – Ngã tư đường núi | 3 | 1 |
23 | Đường Cử Trị | Đường Núi Sam - Cầu chùa Ông Kinh | 3 | 1 |
24 | Louis Pasteur | Trần Hưng Đạo - Cầu Ván Vĩnh Phú | 3 | 1 |
| |
|
|
|
II | P. CHÂU PHÚ B |
|
|
|
| |
|
|
|
25 | Nguyễn Văn Thoại | Lê Lợi - Thủ Khoa Huân | 1 | 1 |
26 | Lê Lợi | Nguyễn Văn Thoại - Cổng sân vận động | 1 | 1 |
27 | Lê Lợi | Công sân vận động – XN Cơ khí | 2 | 1 |
28 | Phan Văn Vàng | Trưng Nữ Vương - Nguyễn Văn Thoại | 2 | 1 |
29 | Phan Đình Phùng | Trưng Nữ Vương - Nguyễn Văn Thoại | 2 | 1 |
30 | Trưng Nữ Vương | Suốt đường | 2 | 1 |
31 | Quang Trung | Trưng Nữ Vương - Nguyễn Văn Thoại | 2 | 1 |
32 | Đường Núi Sam | Ngã tư Thủ Khoa Huân – chùa Bửu Ân | 2 | 1 |
33 | Đường Núi Sam | Chùa Bửu Ân – Ngã tư đường núi | 3 | 1 |
34 | Thủ Khoa Huân | Nguyễn Văn Thoại – Trưng Nữ Vương | 2 | 1 |
35 | Thủ Khoa Huân | Trưng Nữ Vương - Nguyễn Trường Tộ | 3 | 1 |
36 | Thủ Khoa Huân(nối dài) | Lê Lợi – Nhà đèn | 3 | 1 |
37 | Thủ Khoa Huân(nối dài) | Nguyễn Trường Tộ - Đường Vành đai | 4 | 1 |
38 | Thủ Khoa Huân(nối dài) | Nhà đèn - Ngã ba nhà giảng | 4 | 1 |
39 | Hùng Vương | Phan Đình Phùng – Phan Văn Vàng | 2 | 1 |
40 | Nguyễn Trường Tộ | Suốt đường | 3 | 1 |
41 | Đường vành đai QL91 | Lê Lợi - Cuối bến xe Châu Đốc | 3 | 1 |
42 | Đường vành đai QL91 | Cuối bến xe Châu Đốc - Phường đội B | 4 | 1 |
43 | Quốc lộ 91 | XN Cơ khí – Mương thủy | 3 | 1 |
44 | Đ. cư xá sân vận động | Suốt đường | 4 | 1 |
45 | La Thành Thân | Lê Lợi - Cuối chợ Châu Long I | 4 | 1 |
46 | La Thành Thân | Đoạn còn lại | 4 | 0, 8 |
47 | Cư xá 80 - 20 | Suốt đường | 4 | 1 |
48 | Đường Bến Đá | Lê Lợi – La Thành Thân | 4 | 0, 8 |
49 | Trạm khí tượng thủy văn | Lê Lợi đến cuối đường | 4 | 0, 8 |
III | KHU DU LỊCH NÚI SAM |
|
|
|
50 | Núi Sam – QL 91 | Trạm cấp nước Vĩnh Tế - Lăng Thoại Ngọc Hầu | 1 | 1 |
51 | Quốc lộ 91 | Lăng Thoại Ngọc Hầu – Cua Đình | 2 | 1 |
52 | Đường phía sau Chùa Bà | Ngã ba ra hồ cá – Ngã ba QL 91 | 2 | 1 |
53 | Đường phía sau Chùa Bà | Cua Đình – Ngã ba ra hồ cá | 3 | 1 |
IV | KHU VỰC VEN ĐÔ |
| LOẠI | HẠNG |
1 | Đường Núi Sam | Ngã tư đường núi - cầu số 2 | 2 | 3 |
2 | Cử Trị | Đường Núi Sam - cầu chùa Ô. Kĩnh | 2 | 3 |
3 | Cử Trị nối dài | Cầu Chùa Ô. Kĩnh - Cầu ván Vĩnh Phú | 2 | 3 |
4 | Đường vành đai QL91 | Bến xe Châu Đốc-Phường đội Phường B | 2 | 3 |
5 | Đường vành đai QL91 | Phường đội Châu Phú B-Ngã tư đường Núi đến đất tiếp giáp đất đô thị các đường Thủ Khoa Huân, Núi Sam, Vành đai QL91 (đoạn từ Phường đội Châu Phú B đến ngã ba Thủ Khoa Huân). | 2 | 3 |
6 | Quốc lộ 91 | Bến xe Châu Đốc - Cống Mương Thủy | 2 | 3 |
7 | Quốc lộ 91 | Cống Mương Thủy – Kinh Đào | 2 | 3 |
8 | Đường đất Châu Long I | Từ La Thành Thân - Bến đò Mương Thủy | 2 | 3 |
I. GIỚI HẠN ĐÔ THỊ:
1. Khu vực nội ô: (trừ khu vực có nguy cơ sạt lỡ)
Được giới hạn gồm các ấp: Long Hưng, Long Thạnh A, Long Thạnh B, Long Thạnh C, Long Thị A, Long Thị B, Long Thị C.
2. Khu vực ven đô:
- Hương lộ 2 thuộc xã Long An, đoạn từ cầu Long An (trước nghĩa trang liệt sĩ) đến giáp Thị trấn Tân Châu (mương nhỏ) và được giới hạn trong phạm vi vị trí mặt tiền (từ móc lộ giới vào 25 mét) còn các vị trí còn lại là khu nông thôn.
- Đoạn từ Nguyễn Công Nhàn đến cầu sắt giáp Long Phú Ấp Long Thị C được giới hạn từ chân lộ giới vào 50 m (phần còn lại là nông thôn).
II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH:
STT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | GIỚI HẠN TỪ...... ĐẾN...... | LOẠI ĐƯỜNG | HỆ SỐ |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
I | ĐƯỜNG LOẠI I |
|
|
|
1 | Các đường khu 1 TTTM | Các đường số 1A, 1B, 2, 4B, 5A, 5B khu TTTM có nền loại 1 | 1 | 1, 5 |
2 | Các đường khu 2 TTTM | Các đường số 3B, 3C, 4A, 5C khu TTTM có nền loại 2 | 1 | 1, 2 |
3 | Các đường khu 3 TTTM | Các đường số 3A, 6 khu TTTM có nền loại 3 | 1 | 1 |
4 | Đường 1 tháng 5 | Ranh Long Sơn – Ranh Long Thị C | 1 | 1, 2 |
5 | Đường 30/4 | Đường 1/5, Long Sơn - Đường số 4 TTTM | 1 | 1 |
|
| Thoại Ngọc Hầu, 19/5 - Đường số 4 TTTM | 1 | 1, 2 |
|
| Đường 1/5 – Ngã ba trạm biến thế | 1 | 1 |
6 | Nguyễn Tri Phương | Ranh Long Thạnh A-Ch. Thiên Quan (số 1) | 1 | 1 |
7 | Thoại Ngọc Hầu | Suốt đường | 1 | 1 |
8 | Đường 19/5 | Thoại ngọc Hầu – XN giao thông | 1 | 1 |
9 | Đường 19/8 | Suốt đường | 1 | 1 |
10 | Xí nghiệp giao thông | Suốt đường | 1 | 1 |
11 | Nguyễn Chánh Sắt | Nguyễn Công Nhàn - Chợ TT. Tân Châu | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
II | ĐƯỜNG LOẠI II |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Nguyễn Công Nhàn | Bạch Đằng - Nguyễn Chánh Sắt | 2 | 1 |
13 | Nguyễn Huệ | Suốt đường | 2 | 1 |
14 | Bạch Đằng | Suốt đường | 2 | 1 |
15 | Pasteur | Suốt đường | 2 | 0, 8 |
16 | Thủ Khoa Nghĩa | Suốt đường | 2 | 0, 8 |
17 | Nguyễn Công Trứ | Suốt đường | 2 | 0, 8 |
18 | Nguyễn Trung Trực | Suốt đường | 2 | 1 |
19 | Nguyễn Chánh Sắt |
| 2 | 1 |
20 | Đường 19/5 |
| 2 | 0, 7 |
21 | Khu A Long Thạnh A |
| 2 | 0, 7 |
22 | Lê Lợi |
| 2 | 1 |
23 | Nguyễn Tri Phương | Chùa Thiên Quang - Cầu số 2 | 2 | 1 |
|
|
|
|
|
III | ĐƯỜNG LOẠI III |
|
|
|
|
|
|
|
|
24 | Phan Thanh Giản | Suốt đường | 3 | 1 |
25 | Nguyễn Thái Học | Suốt đường | 3 | 1 |
26 | Đề Thám | Suốt đường | 3 | 0, 6 |
27 | Đường 20/11 | Đ. 19/5 – Khu A Long Thạnh A | 3 | 1, 5 |
28 | Khu B Long Thạnh B | Khu dân cư B Long Thạnh B | 3 | 0, 8 |
29 | Khu C Long Thạnh A | Khu dân cư C Long Thạnh A | 3 | 0, 8 |
30 | Tản Đà | Nguyễn Thái Học - Nguyễn Công Nhàn | 3 | 0, 5 |
31 | Hương Lộ 2 | Ngã Ba Long Hưng – Lê Văn Duyệt (cũ) | 3 | 0, 8 |
|
|
|
|
|
IV | KHU VỰC VEN ĐÔ |
| LOẠI | HẠNG |
|
|
|
|
|
1 | Hương lộ 2 | Từ cầu Long An – giáp thị trấn Tân Châu | 3 | 6 |
2 | Nguyễn Công Nhàn | Cầu Sắt – giáp Long Phú | 3 | 6 |
|
|
|
|
|
I. GIỚI HẠN ĐÔ THỊ:
1. Khu vực nội ô:
- Từ ranh dưới cầu sắt đến ranh dưới nhà ông Trần Văn Thanh.
- Từ nhà ông Hồ Văn Ngô đến nhà ông Bùi Văn Nuôi.
2. Khu vực ven đô:
- Từ ranh trên cần sắt đến ranh trên kho Hiệp hội.
- Từ ranh dưới nhà ông Trần Văn Thanh đến ranh dưới Trường Trung học An Phú.
- Ranh trong nhà ông Bùi Văn Nuôi đến ranh Xã Phú Hội.
II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH:
STT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | GIỚI HẠN TỪ...... ĐẾN...... | LOẠI ĐƯỜNG | HỆ SỐ |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
I | ĐƯỜNG LOẠI I |
|
|
|
1 | Bạch Đằng | Ranh dưới cầu sắt – Thanh tra Huyện | 1 | 1 |
2 | Thoại Ngọc Hầu | Nguyễn Trãi – Ngã ba huyện đội | 1 | 1 |
3 | Nguyễn Hữu Cảnh | Nhà Ô. Hồ Văn Ngo - Nhà Ô. Lý Văn Phòng | 1 | 1 |
4 | Lê Thánh Tôn | Suốt đường | 1 | 1 |
II | ĐƯỜNG LOẠI II |
|
|
|
5 | Bạch Đằng | Thanh tra Huyện – Nhà Trần Văn Thanh | 2 | 1 |
6 | Nguyễn Trãi | UBND thị trấn – Ngã tư Thoại Ngọc Hầu | 2 | 1 |
7 | Nguyễn Hữu Cảnh | Nhà Ô. Lý Văn Phòng - Nhà Bùi Văn Nuôi | 2 | 1 |
8 | Nguyễn Thanh Liêm | Nguyễn Hữu Cảnh – Lê Thánh Tôn | 2 | 1 |
III | ĐƯỜNG LOẠI III |
|
|
|
9 | Thoại Ngọc Hầu | NM nước đá Mã Chí Minh–Ngã tư Nguyễn Trãi | 3 | 1 |
10 | Thoại Ngọc Hầu | Ngã ba Huyện đội – BĐH giao thông | 3 | 1 |
11 | Nguyễn Trãi | Thoại Ngọc Hầu - Nguyễn Thanh Liêm | 3 | 1 |
12 | Nguyễn Thanh Liêm | Nhà Ô. Đỗ Hoàng Thành - Nguyễn Trãi | 3 | 1 |
IV | ĐƯỜNG LOẠI IV |
|
|
|
1 | Bạch Đằng | Kho Hiệp hội – Ranh trên cầu Sắt | 3 | 5 |
2 | Bạch Đằng | Nhà Trần Văn Thanh-Ranh dưới T. H An Phú | 3 | 6 |
3 | Nguyễn Hữu Cảnh | Nhà Ô. Bùi Văn Nuôi – Ranh xã Phú Hội | 3 | 6 |
|
|
|
|
|
I. GIỚI HẠN ĐÔ THỊ:
A. Thị trấn Chợ Mới:
1. Khu vực nội ô:
- Giới hạn từ bến đò Kiến An, dọc theo đường Nguyễn Huệ tiếp giáp sông Ông Chưởng. Đường Nguyễn Hữu Cảnh nối dài, đến cột mốc 463 trên đường Trần Hưng Đạo.
2. Khu vực ven đô:
- Từ cầu Kinh đến ranh xã Long Điền A.
- Từ ngã ba Nguyễn Hữu Cảnh - Trần Hưng Đạo đến cầu Kinh Xáng.
B. Thị tứ Mỹ Luông:
1. Khu vực nội ô:
- Giới hạn dọc theo hai bên lộ 942 từ kinh Chà Và đến giáp ranh ấp Mỹ Hòa. Dãy phố đường Trần Hưng Đạo đến bờ sông Tiền. Dãy phố tiếp giáp bờ sông Tiền từ hẻm 1 đến Công an Xã. Khu dân cư tiếp giáp bờ sông Tiền từ Công an Xã đến ranh ấp Mỹ Hòa.
- Đường Hương lộ 6: từ kinh Chà Và đến lộ vòng cung.
II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH:
STT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | GIỚI HẠN TỪ...... ĐẾN...... | LOẠI ĐƯỜNG | HỆ SỐ |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
I | TT CHỢ MỚI |
|
|
|
1 | Nguyễn Huệ | Thoại Ngọc Hầu - Nguyễn Trung Trực | 1 | 1 |
|
| Thoại Ngọc Hầu - Nguyễn Hữu Cảnh | 3 | 1, 2 |
|
| Nguyễn Trung Trực – Phan Thanh Giản | 3 | 1, 2 |
|
| Phan Thanh Giản - Bến đò Quản Nhung | 3 | 1 |
2 | Nguyễn Thái Học | Rạch Ông Chưởng – Lê Lợi | 1 | 1 |
|
| Lê Lợi - Trần Hưng Đạo | 2 | 1 |
3 | Phạm Hồng Thái | Rạch Ông Chưởng – Lê Lợi | 1 | 1 |
|
| Lê Lợi - Trần Hưng Đạo | 2 | 1 |
4 | Lê Lợi | Thoại Ngọc Hầu - Phạm Hồng Thái | 2 | 1 |
|
| Phạm Hồng Thái - Nguyễn Trung Trực | 3 | 1, 2 |
|
| Nguyễn Hữu Cảnh - Thoại Ngọc Hầu | 3 | 1, 2 |
|
| Nguyễn Trung Trực – Phan Thanh Giản | 3 | 1 |
5 | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Hữu Cảnh - Bến đò Quản Nhung | 3 | 1 |
6 | Phan Đình Phùng | Nguyễn Huệ - Lê Lợi | 3 | 1 |
7 | Thoại Ngọc Hầu | Nguyễn Huệ - Trần Hưng Đạo | 3 | 1, 2 |
8 | Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Huệ - Trần Hưng Đạo | 3 | 1, 2 |
9 | Hai Bà Trưng | Phạm Hồng Thái – Phan Thanh Giản | 3 | 1 |
10 | Phan Thanh Giản | Nguyễn Huệ - Trần Hưng Đạo | 3 | 1 |
11 | Nguyễn An Ninh | Lê Lợi - Trần Hưng Đạo | 3 | 0, 8 |
12 | Nguyễn Hữu Cảnh | Nguyễn Huệ - Trần Hưng Đạo | 3 | 1 |
|
|
|
|
|
| VEN ĐÔ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lộ 942 | Cầu Kinh Cả Thú – Ranh xã Long Điền A | 3 | 5 |
2 | Nguyễn Hữu Cảnh | Trần Hưng Đạo – Kinh Xáng Múc | 3 | 5 |
|
|
|
|
|
II | T. TỨ MỸ LUÔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hai Bà Trưng | Lộ 942 – Sông Tiền | 2 | 1, 2 |
2 | Bà Triệu | Lộ 942 – Sông Tiền | 2 | 1, 2 |
3 | Nguyễn Huệ | Lộ 942 - Trần Hưng Đạo | 2 | 1, 2 |
4 | Lê Lợi | Bà Triệu - Nguyễn Huệ | 2 | 1, 2 |
5 | Trần Hưng Đạo | Hai Bà Trưng - Nguyễn Huệ | 2 | 1, 2 |
|
| Nguyễn Huệ - Mũi Tàu | 3 | 1, 2 |
|
| Hai Bà Trưng – Kinh Chà Và | 3 | 0, 9 |
6 | Lộ 942 | Ranh xã Long Điền A – Mũi Tàu | 3 | 1, 2 |
|
| Mũi Tàu - Bến đò Tấn Mỹ | 3 | 1 |
7 | Phố bờ sông Tiền | Kinh Chà Và – Công an Xã | 3 | 1 |
8 | Phố Dọc Kinh Chà Và | Cầu Voi – Sông Tiền | 3 | 0, 9 |
9 | Hương lộ 6 | Lộ 942 - Lộ vòng cung | 3 | 1 |
I. GIỚI HẠN ĐÔ THỊ:
A. Thị trấn Phú Mỹ:
1. Khu vực nội ô:
- Từ UBND huyện Phú Tân (ấp Thượng II) đến Nhà Văn Hóa (ấp Trung III). Trong đó lấy từ:
+ Đầu cầu sắt (bệnh viện cũ) – Nhà Văn Hóa (ấp Trung III).
+ Đầu cầu đúc đi Phú Thọ - Phòng Công an Huyện, kể luôn nhà Anh Chí đến khu vực đèn bốn ngọn.
+ Phòng Công an Huyện – Xí nghiệp Cơ khí.
2. Khu vực ven đô:
- UBND huyện – Xí nghiệp nước đá cũ.
- Cầu đúc đi Phú Thọ - Nhà Anh Phục
- Đầu cầu sắt (bệnh viện cũ) – Phòng giáo dục.
- Nhà văn hóa – Sân banh.
B. Thị trấn Chợ Vàm:
1. Khu vực nội ô: Lấy UBND thị trấn làm chuẩn:
- Đông Nam: Nhà ông Thái Hồng
- Tây Nam: Nhà ông Ba Kiệt
- Đông Bắc: Nhà Y sĩ Quang
- Tây Bắc: Nhà ông Ba Triết
2. Khu vực ven đô:
- Từ Tinh Hoa - Bến đò Châu Ma
- Nhà Y sĩ Quang – Nhà Bà Cội
- Nhà Ba Triết – Nhà Võ Văn Ba
- Nhà Ba Kiệt – Nhà Bà Kiến và đường vào chành gòn.
- Hẻm nhà bà Cội – Tinh Hoa
II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH:
STT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | GIỚI HẠN TỪ...... ĐẾN...... | LOẠI ĐƯỜNG | HỆ SỐ |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
I | CHỢ MỸ LUÔNG |
|
|
|
1 |
| Nhà Anh Ích Nguyên – Nhà Ô. Hòa Dừa | 1 | 1 |
2 |
| Đối diện Nhà Vân Đào – Nhà Bà Bòn |
|
|
|
| Hai dãy phố xung quanh nhà lồng chợ | 1 | 1 |
3 |
| Bệnh viện – Ngã tư đèn bốn ngọn | 2 | 1 |
4 |
| Cầu Đúc – Nhà Bác sĩ Hùng | 2 | 1 |
5 |
| Ngã 4 đèn bốn ngọn-Tiệm vàng Kim Phượng | 2 | 1 |
6 |
| Hai dãy phố xung quanh chợ cá (khu sạt lở) | 3 | 1 |
7 |
| Nhà Mười Phường – XN Cơ khí | 3 | 1 |
8 |
| Nhà tập thể bệnh viện – UBND Huyện | 3 | 1 |
9 |
| Nhà Bác sĩ Hùng – Anh Chí | 3 | 1 |
10 |
| Tiệm vàng Kim Phượng - Cầu sắt cũ | 3 | 1 |
11 |
| Nhà Mười Phường – Nhà Sáu Trường | 3 | 1 |
12 |
| Hẻm Công an Huyện – XN Cơ khí | 3 | 0, 8 |
13 |
| Hẻm TV Kim Phượng – Bến đò Tân Hưng cũ | 3 | 0, 8 |
II | CHỢ ĐÌNH |
|
|
|
14 |
| Bến đò Thuận Giang – Cafe Năm Dũng | 1 | 1 |
15 |
| Hai dãy phố song song từ đầu đến cuối nhà lồng chợ | 2 | 1 |
16 |
| Hai dãy phố song song từ nhà Thanh Long đến bờ sông Tiền | 2 | 1 |
17 |
| Cafe Năm Dũng – Nhà Văn hóa (mới) | 2 | 1 |
18 |
| Bến đò Thuận Giang (mới) - Bến tàu (mới) | 2 | 1 |
19 |
| Cuối nhà lồng chợ-Đội điều tra và đối diện hai bên | 3 | 1 |
20 |
| Bến tàu (mới) – XN Cơ khí | 3 | 1 |
III | TT CHỢ VÀM |
|
|
|
21 |
| Nhà Anh Canh - Bờ sông Tiền | 2 | 1 |
22 |
| Nhà Anh Canh – Nhà Anh Hiếu | 2 | 1 |
23 |
| Nhà Anh Tài - Bờ sông Tiền | 2 | 1 |
24 |
| Nhà Anh Triều – Nhà Anh Hiếu | 2 | 1 |
25 |
| Nhà Anh Canh – Nhà Anh Tài | 2 | 1 |
26 |
| Nhà Anh Triết – Nhà Anh Triều | 3 | 1 |
27 |
| Nhà Anh Tài – Nhà Anh Kiệt | 3 | 1 |
28 |
| Tiệm Tinh Hoa – Quán Bà Trầm | 3 | 1 |
I. GIỚI HẠN ĐÔ THỊ:
A Thị trấn Cái Dầu:
1. Khu vực nội ô:
- Được giới hạn từ cầu Phù Vật đến cầu chữ S, dọc theo hai bên đường QL91, đến khu vực Trung tâm chợ Cái dầu và các đường hoặc hẻm trên đường QL91.
2. Khu vực ven đô:
- Từ cầu Phù vật đến cầu Bò.
- Từ cầu Bò đến Công an Huyện
- Hẻm nhà Đức Lofzi đến cầu Chùa.
- Từ Tòa án Huyện đến ngã ba, trở ra đến cầu chữ S.
II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH:
STT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | GIỚI HẠN TỪ...... ĐẾN...... | LOẠI ĐƯỜNG | HỆ SỐ |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
I | KHU VỰC ĐÔ THỊ |
|
|
|
1 |
| Hẻm số 6 - Cầu Hoàng Mai & hai đường song song nhà lồng chợ - VP Đảng ủy TT Cái Dầu | 1 | 1 |
2 |
| Hẻm trường’ A’ TT (số 8) - Hẻm số 6. | 2 | 1 |
3 |
| VP Đảng ủy TT. CD - Trường rào CA Huyện | 2 | 1 |
4 |
| Cầu Hoàng Mai - Cầu Phù Vật | 2 | 1 |
5 |
| Cây xăng Thống Nhất 3 - hẻm Tr.’ A’ TT. CD | 3 | 1 |
6 |
| VP Huyện ủy - Cây xăng Thống nhất 3 | 3 | 1 |
7 |
| Cầu Nhà Ông Bẹ - Lò bánh mì (ấp Vĩnh Tiền) | 3 | 1 |
8 |
| Cây xăng Ông Nhựt - Cầu mới (ấp Bình Nghĩa) | 3 | 1 |
9 |
| Nhà giáp CX Ông Nhựt – NM G. P (cũ) | 3 | 0, 8 |
10 |
| Nhà giáp lò bánh mì – Tr. cây Trần Quang | 3 | 0, 8 |
11 |
| Nhà giáp Cầu mới - Cầu cây Bình Long | 3 | 0, 8 |
12 |
| Nhà giáp QL 91, VP Huyện ủy - Cầu chữ S | 3 | 0, 8 |
II | KHU VỰC VEN ĐÔ |
|
|
|
13 |
| Cầu Phù Vật - Cầu Bò | 3 | 5 |
14 |
| Cầu Bò – Công an Huyện | 3 | 6 |
15 |
| Hẻm nhà Đức Lợi - Cầu Chùa | 3 | 5 |
16 |
| Tòa án vào đến ngã ba trở ra cầu chữ S | 3 | 5 |
I. GIỚI HẠN ĐÔ THỊ:
A. Thị trấn An Châu:
- Theo trục đường QL 91: Từ cầu Lâm Thanh Hồng đến cầu Mương Út Xuân.
- Theo rạch Chắc Cà Đao từ nhà ông Nâu, ông Sách đến Mương Cầu Đôi, Mương Bảy Nghề.
- Theo phía sông Hậu Giang: Từ Lộ Mương Ranh đến hãng nước mắm Điều Hương.
1. Khu vực nội ô:
- Toàn bộ khu chợ mới TT An Châu.
- Theo QL 91 hướng Long Xuyên đi Châu Đốc.
Bên phải: Từ nhà ông Hồng đến Mương Bà Mai.
Bên trái: Từ nhà ông Phú đến Mương Bà Mai.
- Theo Rạch Chắc Cà Đao hướng đi vô xã Hòa Bình Thạnh.
Bên phải: Từ nhà ông Trần Văn Sáng đến Mương Bảy Nghề.
2. Khu vực ven đô:
- Từ lộ Mương Ranh đến Hãng nước mắm Điều Hương.
3. Khu vực ven đường giao thông chính: (QL91)
- Từ cầu Lâm Thanh Hồng đến nhà Ông Phú và nhà Ông Hồng.
- Từ lộ Mương Ranh đến cầu Mương Út Xuân.
B. Xã Bình Hòa:
- Theo QL 91 hướng từ Long Xuyên đi Châu Đốc. Giới hạn từ nhà ông Thìn đến nhà ông Năm Cây và UBND xã.
II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH:
STT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | GIỚI HẠN TỪ...... ĐẾN...... | LOẠI ĐƯỜNG | HỆ SỐ |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
I | TT AN CHÂU |
|
|
|
1 | Quốc lộ 91 | Quốc lộ 91 vô chợ mới - Hết khu chợ | 1 | 1 |
2 |
| Cầu Chắc Cà Đao – Trung tâm Văn Hoá | 2 | 1 |
3 |
| Trung tâm Văn hóa - Lộ Mương ranh | 3 | 0, 8 |
4 |
| Cầu Chắc Cà Đao – Nhà Ô. Phú&Ô. Hồng | 2 | 1 |
5 | Đường vô chợ (cũ) | Ngã ba chợ (cũ) - Tr. Tiểu học A An Châu | 3 | 0, 8 |
6 | Cặp kênh Chắc Cà Đao | Nhà Ông Nâu - Cầu Chắc Cà Đao | 3 | 0, 8 |
|
| Tr. Tiểu học A An Châu – Mương Cầu Đôi | 3 | 0, 6 |
|
| Cầu Chắc Cà Đao – Mương Bảy Nghề | 3 | 0, 6 |
| KHU VEN ĐÔ |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Cặp bờ sông Hậu | Mương Út Xuân - Nước mắm Điều Hương | 3 | 5 |
8 | Các đường nhánh cặp QL91 | Quốc lộ 91 - Bờ sông Hậu | 3 | 5 |
9 | Quốc lộ 91 | Nhà Ô. Phú & Ô. Hồng - cầu Lâm Thanh Hồng | 3 | 3 |
10 | Quốc lộ 91 | Bến đò Mương Ranh – Mương Út Xuân | 3 | 4 |
|
|
|
|
|
II | XÃ BÌNH HÒA |
|
|
|
| KHU NỘI Ô |
|
|
|
1 | Mặt tiền chợ Bình Hoà | Toàn bộ hai bên nhà lồng chợ | 2 | 0, 8 |
2 | Đường vô chợ Bình Hoà | UBND xã – Nhà Bà Trừ | 3 | 1 |
|
| Nhà Bà Trừ - Cầu sắt Bình Hoà | 3 | 0, 8 |
|
| Cầu sắt Bình Hòa – Nhà ông Luỹ | 3 | 0, 6 |
|
|
|
|
|
| KHU VEN ĐÔ |
| LOẠI | HẠNG |
|
|
|
|
|
3 | Phía sau chợ Bình Hoà | Đường lộ tử đến giáp QL91, trừ lớp nhà phố |
|
|
|
| từ nhà Ô. Vạn Tuế - Đường đến UBND xã | 3 | 5 |
4 | Quốc lộ 91 | Nhà Ô. Năm Cây-Nhà Ô. Thìn, UBND xã đến |
|
|
|
| nhà Ô. Thìn | 3 | 4 |
5 | Đường nhánh đi sông Hậu | Đầu lộ thi ra sông Hậu | 3 | 5 |
6 | Lộ đất đi dọc sông Hậu | Từ lộ nhà thí – Nhà Ông Năm Cây | 3 | 5 |
I. GIỚI HẠN ĐÔ THỊ:
A. Thị trấn Núi Sập:
1. Khu vực nội ô:
- Phía Bắc: Theo trục đường Nguyễn Huệ được giới hạn từ cống Ông Vong đến bãi đá 722
- Phía Nam: Theo trục đường Nguyễn Du giới hạn từ Nguyễn Huệ đến Thoại Ngọc Hầu.
- Phía Tây: Theo trục đường Nguyễn Huệ giới hạn từ Nguyễn Huệ đến Thoại Ngọc Hầu.
- Phía Đông: Theo trục đường Nguyễn Văn Trỗi – Lê Lợi - Thoại Ngọc Hầu.
2. Khu vực ven đô:
- Bưu điện Huyện đến kinh F.
- Cầu Thoại Giang đến Trường’ C’ Thoại Sơn.
- Đường Lâm Thanh Hồng từ cầu kênh E đến sân bay.
- Đường Thoại Ngọc Hầu từ sân vận động đến Chùa Ông Bổn.
- Đường Thoại Ngọc Hầu từ Chùa Ông Bổn đến chùa Ông Đồng.
- Đường Trần Nguyên Hãn từ Đình Thoại Ngọc Hầu đến ngã ba cây me.
- Đường Nguyễn Trãi từ cống đến Chùa mới.
Phần còn lại theo địa danh hành chính thị trấn Núi Sập.
B. Xã Phú Hòa: Theo bảng phân loại đường phố.
C. Xã Vọng Thê: Theo bảng phân loại đường phố.
II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ CHỈNH:
STT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | GIỚI HẠN TỪ...... ĐẾN...... | LOẠI ĐƯỜNG | HỆ SỐ |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
I | TT NÚI SẬP |
|
|
|
1 | Hùng Vương | Nguyễn Huệ - Chợ mới Thoại Sơn | 1 | 1 |
2 | Tôn Đức Thắng | Nguyễn Huệ - Nguyễn Văn Trỗi | 1 | 1 |
3 | Lý Tự Trọng | Tôn Đức Thắng - Cầu Cống Vông | 1 | 1 |
4 | Nguyễn Huệ | Bưu điện Huyện – Lê Thánh Tôn | 2 | 1 |
| Nguyễn Huệ | Lê Thánh Tôn - Cầu Thoại Giang | 3 | 0, 8 |
5 | Võ Thị Sáu | Nguyễn Huệ - Chợ mới Thoại Sơn | 3 | 1 |
6 | Trần Quốc Toản | Nguyễn Huệ - Chợ mới Thoại Sơn | 3 | 1 |
7 | Lê Hồng Phong | Nguyễn Huệ - Ngô Quyền | 3 | 1 |
8 | Ngô Quyền | Lê Hồng Phong - Rạch Cống Vông | 3 | 0, 8 |
9 | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Huệ - Nguyễn Văn Trỗi | 3 | 1 |
10 | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Huệ - Nguyễn Văn Trỗi | 3 | 1 |
11 | Trưng Vương | Nguyễn Huệ - UBND huyện | 3 | 1 |
12 | Lê Thánh Tôn | Nguyễn Huệ - Thoại Ngọc Hầu | 3 | 1 |
13 | Nguyễn Du | Nguyễn Huệ - Thoại Ngọc Hầu | 3 | 1 |
14 | Lâm Thanh Hồng | Cầu Thoại Giang - Cuối sân bay | 3 | 0, 8 |
15 | Nguyễn Văn Trỗi | Rạch Cống Vông – Lê Thánh Tôn | 3 | 0, 8 |
16 | Thoại Ngọc Hầu | Lê Thánh Tôn – Ngã tư Núi Bà | 3 | 0, 8 |
17 | Lê Lợi | Nguyễn Trãi - Thoại Ngọc hầu | 3 | 0, 8 |
18 | Nguyễn Trãi | Lê Lợi - Thoại Ngọc Hầu | 3 | 0, 8 |
19 | Trần Nguyên Hãn | Lê Thánh Tôn – Ngã ba Cây Me | 3 | 0, 8 |
20 | Nguyễn. T. Minh Khai | Trần Nguyên Hãn - Nguyễn Văn Trỗi | 3 | 0, 8 |
|
|
|
|
|
II | XÃ VỌNG THÊ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trung tâm chợ (cả dãy phố chợ cũ và chợ mới) | Hương lộ I - Cuối chợ cũ kênh Núi Sập – Ba Thê | 2 | 1 |
2 | Hương lộ I | UBND xã Vọng Thê - Trại cưa Minh Nhật | 3 | 1 |
3 | Đường về UBND xã | BTQ Tân Hiệp A – Cư xá Giáo Viên | 3 | 1 |
4 | Đường xuống bờ sông | Bà Tư Vốn-Bà Mai, Dương Hiệp-Bà Viễn | 3 | 1 |
5 | Hương lộ I | Trại cưa Minh Nhật – BTQ Tân Hiệp B | 3 | 1 |
6 | Hương lộ I | UBND xã Vọng Thê – Nhà máy Năm Tây | 3 | 1 |
|
|
|
|
|
III | XÃ PHÚ HOÀ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hương lộ I | Cầu Phú Hòa - Cống Phú Hoà | 3 | 1 |
2 | Dãy nhà khu chợ mới | Hương lộ I – Kênh Mặc Cần Dưng | 3 | 1 |
3 | Khu chợ cũ | Hương lộ I – Kênh Mặc Cần Dưng | 3 | 1 |
4 | Đường về UBND xã | Hương lộ I – Đình Phú Hoà | 3 | 1 |
5 | Đường trường cấp III | Hương lộ I – Kho Văn Cao | 3 | 1 |
6 | Hương lộ I | Cống Phú Hòa - Rạch Vĩnh Trạch | 3 | 1 |
7 | Hương lộ I | Cầu Phú Hòa - Rạch Mỹ Hoà | 3 | 1 |
|
|
|
|
|
I. GIỚI HẠN ĐÔ THỊ:
A. Thị trấn Nhà Bàng:
. Khu vực nội ô:
- Từ trung tâm chợ hai bên mặt tiền đường phố đến trường cấp I’ A’ thị trấn Nhà Bàng.
- Hướng từ Châu Đốc trên QL 91: Từ Bưu điện Huyện đến cầu Trà Sư.
- Hướng về TT Chi Lăng TL 48: Từ nhà Truyền thống đến ngã ba ranh giới xã Thới Sơn.
- Hướng về Nhơn Hưng: Từ Bưu điện huyễn đến Huyện đội.
- Hướng về Xuân Tô trên Ql 91: Từ Bưu điện Huyện đến trạm liên hợp số 3 giáp ranh xã An Phú.
- Các đường hẻm vào sau chợ Nhà Bàng: Từ 1 – 2 – 3 – 4.
B. Thị trấn Chi Lăng:
. Khu vực nội ô:
- Trung tâm chợ hình chữ U.
- Từ ngã ba Thiết giáp đến Ngân hàng (cũ).
- Từ Ngân hàng (cũ) đến Hương lộ I.
- Từ cổng Thiết giáp trên TL 48 đến ngã ba Voi I.
- Các đường số 1 – 2 – 3 – 4 – 5 – 6 – 7 – 8 – 9 và Hương lộ Voi I đến giáp đường số 10.
C. Xã Xuân Tô:
. Khu vực nội ô:
- Khu vực từ cầu Hữu Nghị đến nhà máy Ông Chiến đi về phía Nhơn Hưng trên Hương lộ Nhơn Hưng – Xuân Tô.
- Từ cầu Hữu Nghị đến cầu Sập.
- Từ cầu Hữu Nghị đến Trường cấp II Xuân Tô về Nhà Bàng trên trục QL 91.
- Từ ngã ba đường đất đến Chùa An Biên trên hương lộ xã Xuân Tô.
II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ CHỈNH:
STT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | GIỚI HẠN TỪ...... ĐẾN...... | LOẠI ĐƯỜNG | HỆ SỐ |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
I | TT Nhà Bàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Đầu chợ - Hẻm 2 (Đội Nhà Bàng) | 2 | 1 |
2 |
| Bưu điện Huyện – UBND TT Nhà Bàng | 2 | 1 |
3 |
| Hẻm 2 - Trường cấp I A | 3 | 1 |
4 |
| Bưu điện Huyện – Quán Trà Sư | 3 | 1 |
5 |
| Quán Trà Sư - Trạm Liên hợp 3 | 3 | 0, 9 |
6 |
| Nhà truyền thống - Hẻm Cao Đài | 3 | 1 |
7 |
| Hẻm chùa Cao Đài–Ngã ba ranh xã Thới Sơn | 3 | 0, 9 |
8 |
| UBND TT Nhà Bàng – UBND Huyện | 3 | 0, 9 |
9 |
| UBND Huyện - Cầu Trà Sư | 3 | 0, 9 |
10 |
| Huyện đội – Bưu điện | 3 | 1 |
|
|
|
|
|
II | TT Chi Lăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
| Trung tâm chợ chữ U | 3 | 1 |
12 |
| TL 48: Ngân hàng - Cổng nhà Thờ | 3 | 1 |
13 |
| Cổng Thiết giáp – Ngân hàng | 3 | 1 |
14 |
| Cổng Thiết giáp - Bến xe TL 48 | 3 | 1 |
15 |
| Khu chợ hình chữ U: Bến xe - Sau chợ | 3 | 1 |
16 |
| Cổng Nhà thờ - Ngã tư TT Chi Lăng (cũ) | 3 | 1 |
17 |
| Ngã tư - Lộ Voi I | 3 | 1 |
|
|
|
|
|
III | Xã Xuân Tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
| Cầu Hữu Nghị - UBND xã Xuân Tô | 3 | 1 |
19 |
| UBND xã Xuân Tô – NM ông Chiến | 3 | 1 |
20 |
| Cầu Hữu Nghị - Cầu Sập TL55A | 3 | 1 |
21 |
| Cầu Hữu Nghị - Ngã ba Phú Cường | 3 | 1 |
22 |
| Ngã ba Phú Cường - Trường cấp II Xuân Tô | 3 | 1 |
23 |
| Ngã ba Phú Cường – chùa An Biên | 3 | 1 |
|
|
|
|
|
I. GIỚI HẠN ĐÔ THỊ:
A. Thị trấn Tri Tôn:
1. Khu vực nội ô:
- Khu Trung tâm: Lấy đường Trần Hưng Đạo làm chuẩn.
- Theo hướng Bắc từ trung tâm nhà hát thị trấn đến xã Châu Lăng giới hạn tới cầu Cây Me.
- Theo hướng Nam đi xã núi Tô, giới hạn đến đường Nguyễn Văn Cừ.
- Theo hướng Đông (lấy trục đường Hùng Vương làm chuẩn) giới hạn từ Trần Hưng Đạo đến đường 3/2.
- Theo hướng Tây (lấy đường Nguyễn Trãi làm chuẩn) giới hạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường 30/4.
2. Khu vực ven đô:
Là phần còn lại theo địa giới hành chính của thị trấn và các đoạn đường, con đường như sau:
- Đường Nguyễn Thị Minh Khai.
- Đường 3 tháng 2.
- Đường Điện Biên Phủ.
- Đường Nguyễn Văn Cừ.
- Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa.
II. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ CHỈNH:
STT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | GIỚI HẠN TỪ...... ĐẾN...... | LOẠI ĐƯỜNG | HỆ SỐ |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
I | Đường loại I |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hai Bà Trưng | Suốt đường | 1 | 1 |
2 | Lê Lợi | Hai Bà Trưng – Nguyễn Văn Trỗi | 1 | 1 |
3 | Cách mạng tháng Tám | Hai Bà Trưng – Nguyễn Văn Trỗi | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
II | Đường loại II |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Trãi | Lê Lợi - Trần Hưng Đạo | 2 | 1 |
2 | Nguyễn Văn Trỗi | Suốt đường | 2 | 1 |
3 | Nguyễn Huệ A & B | Suốt đường | 2 | 1 |
|
|
|
|
|
III | Đường loại III |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trần Hưng Đạo | Hùng Vương – Lý Tự Trọng | 3 | 1 |
|
| Nguyễn Văn Cừ - Hùng Vương | 3 | 0, 9 |
|
| Lý Tự Trọng - Hẻm 5 | 3 | 0, 9 |
|
| Hẻm 5 - Điện Biên Phủ | 3 | 1 |
2 | Nguyễn Trãi | Trần Hưng Đạo – Ngô Quyền | 3 | 1 |
|
| Ngô Quyền – 30/4 | 3 | 0, 9 |
3 | Lê Lợi | Nguyễn Văn Trỗi – Lê Thánh Tôn | 3 | 1 |
4 | Cách mạng tháng Tám | Nguyễn Văn Trỗi – Lê Thánh Tôn | 3 | 1 |
5 | Lê Hồng Phong | Suốt đường | 3 | 1 |
6 | Hùng Vương | Suốt đường | 3 | 0, 9 |
7 | Lê Thánh Tôn | Suốt đường | 3 | 1 |
8 | Lý Tự Trọng | Suốt đường | 3 | 0, 9 |
9 | 3/2 | Suốt đường | 3 | 0, 9 |
10 | Ngô Quyền | Suốt đường | 3 | 0, 9 |
11 | Trần Phú | Nguyễn Trãi – Lê Văn Tám | 3 | 1 |
|
| Lê Văn Tám – 30/4 | 3 | 0, 9 |
12 | Lê Văn Tám | Suốt đường | 3 | 1 |
13 | Võ Thị Sáu | Suốt đường | 3 | 0, 9 |
|
|
|
|
|
IV | Khu ven đô |
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | Nguyễn. T. Minh Khai | Trần Hưng Đạo - Nguyễn Thị Minh Khai | 3 | 6 |
18 | Đường 30/4 | Nguyễn Trãi - Trần Hưng Đạo | 3 | 6 |
19 | Điện Biên Phủ | Trần Hưng Đạo - Nguyễn Thị Minh Khai | 3 | 6 |
20 | Nguyễn Văn Cừ | Trần Hưng Đạo – Hùng Vương | 3 | 6 |
21 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Nguyễn Trãi - Điện Biên Phủ | 3 | 6 |
- 1Quyết định 1992/1998/QĐ.UB về chấm dứt hiệu lực pháp lý 152 văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ năm 1990 đến năm 1996
- 2Quyết định 2118/1999/QĐ.UB về chấm dứt hiệu lực pháp lý 09 văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 134/QĐ.UB năm 1995 về bảng giới hạn đô thị và phân loại đường phố tại thị xã, thị trấn trong Tỉnh An Giang
- 4Quyết định 169/1999/QĐ.UB ban hành bảng giới hạn đô thị, phân loại đường phố Và hệ số điều chỉnh đường phố tại các Thị xã, Thị trấn trong tỉnh An Giang
- 1Quyết định 1992/1998/QĐ.UB về chấm dứt hiệu lực pháp lý 152 văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ năm 1990 đến năm 1996
- 2Quyết định 2118/1999/QĐ.UB về chấm dứt hiệu lực pháp lý 09 văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 134/QĐ.UB năm 1995 về bảng giới hạn đô thị và phân loại đường phố tại thị xã, thị trấn trong Tỉnh An Giang
- 4Quyết định 169/1999/QĐ.UB ban hành bảng giới hạn đô thị, phân loại đường phố Và hệ số điều chỉnh đường phố tại các Thị xã, Thị trấn trong tỉnh An Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 87-CP năm 1994 quy định khung giá các loại đất
- 3Thông tư liên tịch 94/TT/LB năm 1994 hướng dẫn Nghị định 87/CP Quy định khung giá các loại đất do Ban Vật giá Chính phủ - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Tổng cục Địa chính ban hành
- 4Nghị định 302-CP năm 1978 về điều lệ liên hiệp các xí nghiệp quốc doanh do Hội đồng Chính phủ ban hành.
- 5Quyết định 125/QĐ.UB năm 1995 ban hành qui định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 5744/QĐ.UB năm 1997 về bảng giới hạn đô thị, phân loại đường phố và hệ số điều chỉnh đường phố tại các Thị xã, Thị trấn trong tỉnh An Giang
- Số hiệu: 5744/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/07/1997
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Nguyễn Minh Nhị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/07/1997
- Ngày hết hiệu lực: 10/02/1999
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực