Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 574/2004/QĐ-UB

Lào Cai, ngày 29 tháng 9 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN GIÚP UBND QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NGÀNH XÂY DỰNG CỦA TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2004/TTLT-BXD-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý nhà nước ngành xây dựng tại địa phương;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 48/TT-TCXD ngày 24/2/2004, về việc xin phê duyệt vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý nhà nước ngành xây dựng của tỉnh Lào Cai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ Lào Cai,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý nhà nước ngành xây dựng của tỉnh Lào Cai".

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Xây dựng, thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các quyết định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH




Bùi Quang Vinh

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CÂU TỔ CHỨC CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN GIÚP UBND QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NGÀNH XÂY DỰNG CỦA TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 574/2004/QĐ-UB ngày 29/9/2004 của UBND tỉnh Lào Cai)

Chương I

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ CỦA SỞ XÂY DỤNG

Điều 1. Chức năng: Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Lào Cai, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước ngành xây dựng tại địa phương gồm: Xây dựng; vật liệu xây dựng; nhà ở và công sở; kiến trúc, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn; hạ tầng kỹ thuật đô thị (hè, đường đô thị, cấp nước, thoát nước, chiếu sáng, công viên cây xanh, rác thải đô thị, nghĩa trang, bãi đỗ xe trong đô thị).

Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai chịu sự quản lý trực tiếp và toàn diện của UBND tỉnh Lào Cai, đồng thời chịu sự hướng dẫn và kiểm tra của Bộ Xây dựng về chuyên môn, nghiệp vụ trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

Sở xây dựng Lào Cai có tư cách pháp nhân, được phép sử dụng con dấu và tài khoản riêng để hoạt động.

- Trụ sở đặt tại thị xã Lào Cai - tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai:

1. Trình UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về các lĩnh vực quản lý của sở theo quy định của pháp luật.

2. Trình UBND tỉnh quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm, các chương trình, dự án, công trình xây dựng quan trọng thuộc các lĩnh vực quản lý của Sở phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của địa phương, quy hoạch vùng, quy hoạch kinh tế ngành, chuyên ngành cả nước, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;

3. Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá và tổng hợp tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ, chính sách, các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc các lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật; tuyên truyền, phổ biến thông tin, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực quản lý của Sở,

4. Về quản lý xây dựng:

a) Trình UBND tỉnh quy định việc phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh theo quy định của pháp luật;

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quyết định của UBND tỉnh về phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý đầu tư xây dựng.

c) Hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng công trình theo phân cấp và phân công của UBND tỉnh

Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình do UBND tỉnh giao;

Thẩm định và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định hồ sơ thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán các công trình và các dự án đầu tư xây dựng công trình do UBND tỉnh giao trên cơ sở đó phê duyệt hoặc trình tỉnh phê duyệt theo phân cấp.

d) Hướng dẫn, kiểm tra công tác đấu thầu trong xây dựng (tư vấn, xây lắp, giám sát) đối với các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh theo quy định của pháp luật.

đ) Trình UBND tỉnh quy định việc phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh.

Giúp UBND tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của địa phương; giám định chất lượng công trình xây dựng để đưa vào sử dụng, hoạt động.

Theo dõi, tổng hợp và báo cáo tình hình quản lý chất lượng công trình của các bộ, ngành, tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn;

Tổ chức thực hiện việc giám định chất lượng công trình xây dựng, giám định các sự cố công trình xây dựng của địa phương theo phân cấp và phân công của UBND tỉnh.

e) Cấp, thu hồi các loại chứng chỉ, giấy phép theo quy định của pháp luật, cấp, thu hồi giấy phép xây dựng theo ủy quyền của UBND tỉnh; hướng dẫn UBND cấp huyện, thị xã, trong việc cấp, thu hồi giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện, thị xã.

g) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng; tổng hợp tình hình, năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây đựng trên địa bàn tỉnh;

h) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc quản lý, sử dụng, lưu trữ hồ sơ tài liệu khảo sát, thiết kế xây dựng và hồ sơ hoàn công công trình xây dựng của tỉnh theo quy định của pháp luật.

i) Trình UBND tỉnh ban hành bộ đơn giá XDCB tại địa phương; thông báo giá vật tư, vật liệu xây dựng đến chân công trình;

Trình Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung hoặc cho phép áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật mới hoặc đặc thù cho các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh;

5. Về quản lý vật liệu xây dựng;

a) Trình UBND tỉnh các cơ chế, chính sách khuyến khích, phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng;

b) Theo dõi, tổng hợp tình hình đầu tư, khai thác, sản xuất vật liệu xây dựng của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn;

c) Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng vật liệu hợp chuẩn trong các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh;

Giám định chất lượng vật liệu xây dựng, chất lượng cấu kiện xây dựng đưa vào công trình.

d) Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, khai thác, sản xuất, quản lý vật liệu xây dựng tại Lào Cai.

6. Về quản lý nhà ở và công sở:

a) Giúp UBND tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về nhà ở và công sở;

b) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá và tổng hợp tình hình đầu tư phát triển, quản lý, khai thác, sử dụng quỹ nhà ở và công sở trên địa bàn; hướng dẫn việc thực hiện thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, chế độ bảo hành, bảo trì nhà công vụ, công sở của các cơ quan, tổ chức địa phương;

c) Tổ chức thực hiện việc điều tra, thống kê về hiện trạng nhà ở, công sở, tổng hợp tình hình đăng ký, chuyển dịch quyền sở hữu nhà ở và quyền quản lý sử dụng công sở trên địa bàn.

d) Giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách về quản lý và phát triển thị trường nhà ở;

7. Về quản lý kiến trúc, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn:

a) Trình UBND tỉnh việc phân công, phân cấp quân lý kiến trúc, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch xây dựng khác thuộc quyền quản lý của địa phương;

b) Chủ trì thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt theo thẩm quyền hoặc chuẩn bị hồ sơ để UBND tỉnh trình các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt các đề án phân loại và công nhận loại đô thị, các đổ án quy hoạch xây dựng vùng trong tỉnh, quy hoạch xây dựng đô thị và các đồ án quy hoạch xây dựng khác theo quy định của pháp luật, chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định các đồ án do Sở chủ trì thực hiện.

Phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết theo ủy quyền của UBND tỉnh.

Hướng dẫn, kiểm tra UBND cấp huyện, thị xã, phường trong việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị, điểm dân cư nông thôn trên địa bàn huyện, thị xã, theo phân cấp, bảo đảm phù hợp, thống nhất với quy hoạch xây dựng chung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

c) Quản lý và chịu trách nhiệm về kiến trúc, quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt tại địa phương, gồm: Tổ chức công bố quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt, tổ chức quản lý các mốc giới, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; cung cấp thông tin về kiến trúc, quy hoạch xây dựng, giới thiệu địa điểm và cấp chứng chỉ quy hoạch, thẩm định phương án kiến trúc cho các dự án đầu tư xây dựng;

d) Hướng dẫn, kiểm tra việc khai thác, sử dụng đất xây dựng đô thị, điểm dân cư nông thôn theo quy hoạch xây dựng được duyệt; giúp UBND tỉnh thống nhất quản lý quy hoạch xây dựng hai bên đường giao thông (gồm quốc lộ, đường liên tỉnh, đường liên huyện, liên xã, đường sắt) theo quy định của pháp luật;

đ) Hướnc dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật về điều kiện hành nghề kiến trúc sư và quyền tác giả đối với tác phẩm kiến trúc trên địa bàn.

8. Về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị:

a) Trình UBND tỉnh quy định việc phân cấp quản lý khai thác các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh;

b) Trình UBND tỉnh các cơ chế, chính sách huy động các nguồn lực, khuyến khích và xã hội hóa việc đầu tư phát triển, quản lý vận hành, khai thác và cung cấp các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật đô thị;

c) Hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp tình hình quản lý đầu tư xây dựng, khai thác, sử dụng, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn theo phân công của UBND tỉnh.

d) Chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ về quản lý đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị theo quy định của pháp luật và phân công của UBND tỉnh.

đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện vệ sinh, môi trường đô thị trên địa bàn;

e) Chủ trì thẩm định, trình UBND tỉnh các loại đơn giá, phí, giá dịch vụ hạ tầng kỹ thuật đô thị theo quy định của pháp luật;

9. Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các tổ chức dịch vụ công thuộc các lĩnh vực quần lý của Sở; quản lý và chỉ đạo hoạt động đối với các tổ chức sự nghiệp thuộc Sở;

10. Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân, các hội và tổ chức phi Chính phủ hoạt động trong các lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật;

11. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ, bảo vệ môi trường; thực hiện hợp tác quốc tế; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về các lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật;

12. Giúp UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành Xây dựng;

13. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật;

14. Báo cáo định kỳ tháng, 6 tháng, 1 năm và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực được phân công cho UBND tỉnh, Bộ Xây dựng và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

15. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ và phát triển nguồn nhân lực ngành Xây dựng tại địa phương;

16. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh;

17. Xây dựng đề án trình UBND tỉnh xem xét và quyết định về hệ thống tổ chức của ngành về phân cấp quản lý ngành ở địa phương và sắp xếp các đơn vị thuộc lĩnh vực XDCB được giao quản lý.

18. Nghiên cứu đề xuất với UBND tỉnh xét quyết định việc thành lập và sáp nhập, phân cấp và giải thể các đơn vị doanh nghiệp được tỉnh phân cấp quản lý.

19. Tham gia xây dựng, cụ thể hóa chức danh tiêu chuẩn cán bộ ngành từ Sở đến các cơ sở, phòng, ban XDCB thuộc các huyện, thị xã trong tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt.

20. Lập kế hoạch, quy hoạch và đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, KHKT, cán bộ nghiệp vụ, CNKT của ngành đảm bảo phù hợp với chương trình kế hoạch, quy hoạch sử dụng bố trí cán bộ trước mắt cũng như lâu dài.

21. Tham gia đề xuất ý kiến để UBND tỉnh xem xét việc bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ giữ các chức vụ chủ chốt ở các đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp thuộc ngành quản lý, trưởng các phòng, ban quản lý dự án các huyện thị hoạt động trong lĩnh vực quản lý của ngành.

22. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được UBND tỉnh giao.

Điều 3. Tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai:

1. Tổ chức bộ máy:

A- Lãnh đạo sở Xây dựng gồm:

- Giám đốc,

- Phó Giám đốc (không quá 3 Phó Giám đốc).

Giám đốc là người đứng đầu Sở chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh trong lĩnh vực công tác quản lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn tỉnh; Phó Giám đốc sở là người giúp Giám đốc thực hiện một hoặc một số công tác do Giám đốc phân công.

B- Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc sở gồm:

- Văn phòng,

- Thanh tra Sở,

- Phòng kế hoạch tổng hợp.

- Phòng quản lý kiến trúc - quy hoạch đô thị và nông thôn.

- Phòng quản lý nhà ở, công sở và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.

- Phòng quản lý Kinh tế - Xây dựng.

- Phòng Giám định kĩ thuật và vật liệu xây dựng.

C- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở gồm:

Căn cứ tình hình cụ thể và yêu cầu nhiệm vụ công tác quản lý nhà nước ngành xây dựng, Giám đốc Sở Xây dựng thống nhất với Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh quyết định thành lập các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.

* Căn cứ vào vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm xây dựng quy chế làm việc, quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, ban, tổ chức trực thuộc Sở

* Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng - kỷ luật Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở và các chức vụ lãnh đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng, thực hiện theo đúng phân cấp về công tác tổ chức cán bộ của tỉnh và các quy định hiện hành của Nhà nước.

2. Biên chế:

Biên chế của Sở Xây dựng được UBND tỉnh giao chỉ tiêu cụ thể hàng năm theo đề nghị của Giám đốc Sở và Giám đốc Sở Nội Vụ. Việc bố trí cán bộ, công chức, viên chức của Sở theo đúng tiêu chuẩn chức danh Nhà nước quy định và phải đảm bảo tinh gọn, hợp lý, phát huy được năng lực, sở trường của cán bộ công chức. Việc quản lý cán bộ, công chức theo đúng phân cấp về công tác tổ chức cán bộ của tỉnh và Pháp lệnh Cán bộ công chức của Nhà nước đã ban hành.

Chương II

NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN GIÚP UBND HUYỆN, THỊ XÃ THỰC HIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VẾ CÔNG TÁC XÂY DỰNG.

Điều 4. Nhiệm vụ quyền hạn cơ quan chuyên môn giúp UBND huyện, thị xã thực hiện quản lý nhà nước về công tác xây dựng:

1. Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch 5 năm, hàng năm; các chương trình, các dự án đầu tư, phát triển vật liệu xây dựng, phát triển nhà ở, hạ tầng đô thị, khu dân cư do UBND huyện, thị xã giao;

2. Hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách; tuyên truyền, phổ biến thông tin, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực quản lý của ngành xây dựng;

3. Trình UBND huyện, thị xã các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị, địa điểm dân cư nông thôn; quy hoạch vật liệu xây dựng;

4. Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng các công trình theo quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt và các quy định của pháp luật về quản lý kiến trúc, quy hoạch; cung cấp thông tin về kiến trúc, quy hoạch xây dựng, quản lý các mốc giới, chỉ dẫn xây dựng, cốt xây dựng trên địa bàn theo phân cấp;

5. Giúp UBND huyện, thị xã thực hiện việc cấp giấy phép xây dựng và kiểm tra việc xây dựng theo giấy phép trên địa bàn được phân công, phân cấp của UBND tỉnh; phát hiện, báo cáo để UBND huyện, thị xã xử lý trình cấp có thẩm quyền, xử lý các vi phạm pháp luật trong xây dựng và quản lý đô thị theo quy định của pháp luật;

6. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc quản lý, khai thác sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, điểm dân cư nông thôn trên địa bàn được phân công, phân cấp của UBND tỉnh;

7. Giúp UBND huyện, thị xã tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách về nhà ở và công sở; quản lý quỹ nhà ở và quyền quản lý sử dụng công sở trên địa bàn theo phân cấp của UBND tỉnh;

Tổ chức thực hiện việc điều tra, thống kê về hiện trạng nhà ở, công sở; tổng hợp tình hình đăng ký, chuyển dịch quyền sở hữu nhà ở và quyền quản lý sử dụng công sở trên địa bàn;

8. Giúp và chịu trách nhiệm trước UBND huyện, thị xã trong việc thực hiện các nhiệm vụ về quản lý đầu tư xây dựng theo phân công, phân cấp của UBND tỉnh;

9. Quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu khảo sát, thiết kế xây dựng và hồ sơ hoàn công công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của UBND huyện, thị xã theo quy định của pháp luật;

10. Giúp UBND huyện, thị xã chỉ đạo hướng dẫn UBND cấp xã thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về xây dựng;

11. Tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất với UBND huyện, thị xã, Sở Xây dựng về tình hình thực hiện các nhiệm vụ được giao về công tác xây dựng.

Điều 5. Tổ chức và biên chế làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác xây dựng của huyện, thị xã:

- Đối với các huyện: Phòng Giao thông - Công nghiệp - Xây dựng là cơ quan chuyên môn giúp UBND huyện thực hiện việc quản lý Nhà nước về công tác xây dựng trên địa bàn huyện.

- Đối với thị xã Lào Cai: Phòng Quản lý đô thị là cơ quan chuyên môn giúp UBND thị xã thực hiện việc quản lí Nhà nước về công tác xây dựng trên địa bàn thị xã.

Các Phòng nói trên chịu sự lãnh đạo chỉ đạo trực tiếp, toàn diện của UBND huyện, thị xã; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Xây dựng.

UBND huyện, thị xã bố trí số cán bộ công chức chuyên môn nghiệp vụ làm công tác quản lý xây dựng phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn chức danh của tỉnh và của Nhà nước đã quy định, phân công Trưởng phòng hoặc Phó phòng phụ trách công tác này.

Chương III

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG

Điều 6. UBND xã, phường, thị trấn có nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về xây dựng trong phạm vi quản lý như sau:

1. Tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật ngành xây dựng cho nhân dân trên địa bàn;

2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật ngành xây dựng theo thẩm quyền;

3. Tổ chức lập quy hoạch xây dựng các địa điểm dân cư và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

4. Quản lý các mốc giới, chỉ giới xây dựng trên địa bàn theo quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt, xử lí hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lí vi phạm pháp trong xây dựng và quản lý đô thị; thực hiện việc hòa giải, giải quyết khiếu nại, tranh chấp đối với các hoạt động xây dựng theo quy hoạch của pháp luật;

5. Tổ chức thực hiện việc xây dựng, cải tạo, duy tu, bảo chì các công
trình trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh; UBND huyện, thị xã.

6. Quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu khảo sát, thiết kế xây dựng và hồ sơ hoàn công công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của xã, phường, thị trấn;

7. Cấp, thu hồi giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở những địa điểm dân cư nông thôn; xác nhận hồ sơ đăng ký quyền sở hữu nhà trên địa bàn theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của cấp có thẩm quyền;

8. Tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất với UBND huyện, thị xã về tình hình các hoạt động xây dựng trên địa bàn.

Điều 7. Cán bộ Địa chính - Xây dựng xã, phường, thị trấn giúp UBND xã, phường, thị trấn thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về xây dựng tại địa phương.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Giám đốc Sở Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lào Cai có trách nhiệm tổ chức thực hiện quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì vướng mắc, phát sinh cần phải điều chỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng phối hợp với Giám đốc Sở Nội Vụ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 574/2004/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân quản lý nhà nước ngành xây dựng của tỉnh Lào Cai

  • Số hiệu: 574/2004/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/09/2004
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Bùi Quang Vinh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản