- 1Quyết định 999-TC/QĐ/CĐKT năm 1996 ban hành hệ thống chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 62/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 3Luật Kế toán 2003
- 4Pháp lệnh Thi hành án dân sự năm 2004
- 5Nghị định 173/2004/NĐ-CP về thủ tục, cưỡng chế và xử phạt vi phạm hành chính trong thi hành án dân sự
- 1Thông tư 91/2010/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 41/QĐ-BTP năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 480/QĐ-BTP công bố kết quả hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp đến hết ngày 31/12/2013
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 572/2004/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2004 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THI HÀNH ÁN.(*)
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Lưuật Kế toán số 03/2003/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam Khóa XI thông qua ngày 17/6/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thi hành án dân sự số 13/2004/PL-UBTVQH ngày 14/01/2004;
Căn cứ Nghị đinh số 62/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 173/2004/NĐ-CP ngày 30/912004 của Chính phủ quy định về thủ tục, cưỡng chế và xử phạt vi phạm hành chính trong thi hành án dân sự;
Căn cứ Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành theo Quyết định số 999/TC-QĐ- CĐKT ngày 02/11/1996 và các Thông tư hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp của Bộ Tài chính;
Căn cứ Công văn số 12020/TC-CĐKT ngày 22 tháng 10 năm 2004 của Bộ Tài chính về việc chấp thuận Chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án và đề nghị Bộ Tư pháp ban hành Chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính và Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án", gồm 5 nội dung:
1. Quy định chung;
2. Hệ thống chứng từ kế toán;
3. Hệ thống tài khoản kế toán;
4. Hệ thống sổ kế toán;
5. Hệ thống báo cáo tài chính.
Điều 2. Chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án được áp dụng cho các đơn vị thi hành án gồm: Cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp; Cơ quan Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Cơ quan Thi hành án dân sự quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Thủ trưởng các Cơ quan Thi hành án phải thực hiện nghiêm chỉnh những quy định trong Chế độ kế toán này.
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự và Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, kiểm tra quá trình thực hiện Chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án ở các đơn vị thi hành án./.
| BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP |
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THI HÀNH ÁN
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP ngày 25 tháng 10 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Phần thứ nhất: Quy định chung về kế toán nghiệp vụ thi hành án
Phần thứ hai: Hệ thống chứng từ kế toán
Phần thứ ba: Hệ thống Tài khoản kế toán
Phần thứ tư: Hệ thống Sổ kế toán
Phần thứ năm: Hệ thống Báo cáo tài chính
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THI HÀNH ÁN
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Kế toán nghiệp vụ thi hành án là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế dưới hình thức giá trị, hiện vật về tình hình thu, chi thi hành án gồm: tiền, tài sản phải thi hành án, đã thi hành án và còn phải thi hành án theo từng quyết định thi hành án tình hình quản lý tiền, tài sản tạm giữ; tình hình thanh toán trong nội bộ và bên ngoài của các đơn vị thi hành án.
2. Chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án áp dụng cho các đơn vị kế toán thi hành án gồm: Cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp; Cơ quan Thi hành án dán sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cơ quan Thi hành án dân sự quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Điều 2. Nhiệm vụ kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự
1. Nhiệm vụ kế toán tại Cơ quan Thi hành án quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
a) Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán về tình hình thu - chi thi hành án và tình hình tạm giữ, xử lý tiền, tài sản, vật chứng trong quá trình thi hành án của đơn vị.
b) Kiểm tra, giám sát các khoản thu của đối tượng phải thi hành án và chi trả cho các đối tượng được thi hành án, các khoản nộp ngân sách nhà nước, tình hình nhập xuất quỹ, tình hình quản lý tài sản tạm giữ, tài sản kê biên trong quá trình thi hành án, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán trong thi hành án.
c) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và quản lý các khoản thu về thi hành án đối với Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Nhiệm vụ kế toán tại Cơ quan Thi hành án dân sụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Thu thập, xử lý thông tin số liệu kế toán về tình hình thu - chi thi hành án và tình hình tạm giữ, xử lý tiền, tài sản, vật chứng trong quá trình thi hành án của đơn vị.
b) Kiểm tra, giám sát các khoản thu của đối tượng phải thi hành án và chi trả cho các đối tượng được thi hành án, các khoản nộp ngân sách nhà nước, tình hình nhập xuất quỹ, tình hình quản lý tài sản tạm giữ, tài sản kê biên trong quá trình thi hành án, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp lưuật về tài chính kế toán trong thi hành án.
3. Nhiệm vụ của Cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp:
c) Phân tích thông tin, số liệu kế toán về thi hành án nhằm giúp cho lãnh đạo Bộ Tư pháp nắm được tình hình thu – chi thi hành án trong toàn hệ thống.
Điều 3. Yêu cầu kế toán nghiệp vụ thi hành án
2. Kịp thời: Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định những thông tin, số liệu kế toán về thu, chi thi hành án.
3. Rõ ràng: Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán về thu chi thi hành án;
4. Trung thực: Phản ánh trung thực hiện trạng đúng bản chất, sự việc, nội dung và giá trị tài sản phải thi hành án và các khoản thu chi trong quá trình thực hiện thi hành án;
5. Liên tục: Thông tin, số liệu kế toán về thu, chi thi hành án được phản ánh liên tục từ khi có quyết định thi hành án của Thủ trưởng Cơ quan Thi hành án đến khi kết thúc việc thi hành án. Số liệu kế toán phản ánh kỳ này phải lũy kế số liệu kế toán của kỳ trước.
Điều 4. Nguyên tắc kế toán nghiệp vụ thi hành án
1. Nhất quán: Các quy định và phương pháp kế toán đã chọn trong thi hành án phải áp dụng trong ký kế toán năm.
2. Khách quan: Việc thu thập phản ánh các nghiệp vụ về thu, chi thi hành án phải khách quan, đầy đủ, đúng thực tế các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng quyết định thi hành án.
3. Công khai: Các thông tin số liệu trên báo cáo tài chính thi hành án phải được công khai theo quy định của pháp lưuật.
4. Thận trọng: Sử dụng các phương pháp đánh giá và phương pháp phân bổ các khoản thu, chi một cách thận trọng, hạn chế những sai lệch đến kết quả hoạt động tài chính.
Điều 5. Phương pháp kế toán nghiệp vụ thi hành án
Các đơn vị thi hành án khi thực hiện kế toán nghiệp vụ thi hành án phải thực hiện phương pháp "kế toán Kép" nhằm đảm bảo sự cân đối giữa thu với chi, giữa vốn với nguồn. Riêng các loại tài sản kê biên để thi hành án trong thời gian chưa xử lý hoặc chưa bán đấu giá và các tài sản khác chưa xác định được giá hạch toán được thực hiện phương pháp "kế toán Đơn" trên các tài khoản ở ngoài bảng cân đối tài khoản.
Điều 6. Chữ viết, chữ số và đơn vị tính
1. Chữ viết và chữ số. Kế toán nghiệp vụ thi hành án phải dùng chữ viết bằng chữ Việt và chữ số Ả rập (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 0).
2. Đơn vị tính sử dụng trong kế toán:
Kế toán giá trị phải dùng Đồng Việt Nam làm đơn vị tiền tệ để tính và ghi sổ kế toán. Trường hợp thu - chi bằng ngoại tệ phải ghi sổ theo nguyên tệ và quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán. Trường hợp loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam.
Đối với vàng, bạc, đá quý khi thu vào, xuất ra để tạm giữ hay thanh toán thì phải theo dõi số lượng, trọng lượng và quy ra tiền theo đơn giá hạch toán, đồng thời theo dõi chi tiết số lượng, trọng lượng, phẩm cấp và giá trị vàng, bạc, đá quý theo từng quyết định thi hành án.
Trường hợp phải thanh toán bằng ngoại tệ hoặc vàng thì căn cứ vào quyết định thi hành án thanh toán bằng ngoại tệ hoặc vàng. Trường hợp một trong các bên có yêu cầu xin thanh toán bằng các phương thức khác so với quyết định thi hành án thì do các bên trực tiếp thỏa thuận trên cơ sở số lượng ghi trong quyết định thi hành án.
Trường hợp vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ tài sản khác là tang vật tạm giữ của các vụ án trong thời gian chờ xử lý được bảo quản trong các túi hoặc kiện niêm phong hoặc để trong kho tạm giữ của Cơ quan Thi hành án được tính theo giá hạch toán để ghi sổ kế toán.
Giá hạch toán được dùng để quy đổi ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý và tài sản khác ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán. Giá hạch toán để hạch toán việc quy đổi tài sản, tang vật ra đồng Việt Nam do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành hoặc do Ngân hàng Nhà nước thông báo đối với các loại ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý. Riêng những tài sản, tang vật chưa có trong danh mục giá bảng giá quy định của các cơ quan nói trên, thì Thủ trưởng cơ quan Thi hành án, Chấp hành viên, Kế toán tự xác định giá sát với giá thị trường tại thời điểm để làm căn cứ hạch toán và quản lý. Giá hạch toán không sử dụng làm căn cứ trao đổi, thanh toán ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý và tài sản khác.
Kế toán hiện vật phải dùng đơn vị đo lường chính thức của Nhà nước Việt Nam (như cái, chiếc, kg, hộp, chai, m...). Trường hợp cần thiết có thể dùng đơn vị đo lường phụ để kiểm tra, đối chiếu hoặc phục vụ cho kế toán chi tiết nhưng sau đó phải quy đổi ra đơn vị đo lường chính thức .
1. Kỳ kế toán năm: Tính tròn 12 tháng theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01 tháng 10 năm trước đến hết ngày 30 tháng 9 năm nay.
2. Kỳ kế toán quý: Tính từ ngày 01 tháng đầu quý đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý.
3. Kỳ kế toán tháng: Tính từ ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng.
1. Kiểm kê tài sản là việc cân, đo, đong, đếm số lượng, xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị tài sản hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán.
2. Các đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án phải kiểm kê định kỳ và kiểm kê bất thường để xác định tại chỗ số tiền quỹ có trong két, tài sản, vật chứng bảo quản trong kho tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán.
3. Kiểm kê định kỳ: Cuối niên độ kế toán, trước khi lập báo cáo tài chính năm, các đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án phải kiểm kê quỹ tiền mặt trong két và tài sản, vật chứng của các vụ án bảo quản trong kho. Nếu kết quả kiểm kê có chênh lệch với sổ kế toán thì phải xử lý số chênh lệch đó; nếu thiếu thì phải quy trách nhiệm vật chất để xử lý. Căn cứ vào ý kiến xử lý chênh lệch kết quả kiểm kê, kế toán tiến hành điều chỉnh lại sổ kế toán để đảm bảo cho số liệu trên sổ kế toán khớp đúng với số thực tế.
4. Kiểm kê bất thường: Đơn vị phải tiến hành kiểm kê bất thường trong các trường hợp xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, bàn giao, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách đơn vị, các sự cố bất thường khác và theo quyết định của cơ quan nhà nước.
Các đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án phải chịu sự kiểm tra kế toán định kỳ của Thủ trưởng Cơ quan Thi hành án cấp trên và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp lưuật.
Nội dung kiểm tra kế toán là kiểm tra việc ghi chép trên chứng từ, sổ kế toán và báo cáo tài chính. Kiểm tra việc chấp hành các quy định về tài chính và kế toán, kiểm tra tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán.
Thủ trưởng và kế toán các Cơ quan Thi hành án phải chấp hành các quyết định kiểm tra tài chính, kế toán của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp lưuật.
Điều 11. Nội dung kế toán ở các đơn vị thi hành án
1. Kế toán tiền: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm các khoản tiền thu chi trong quá trình thực hiện thi hành án của đơn vị gồm: Tiền mặt tại quỹ tiền gửi tại Ngân hàng, Kho bạc và vàng, bạc, đá quý thanh toán như tiền trong quá trình thi hành án.
2. Kế toán tài sản thi hành án: Phản ánh đầy đủ, kịp thời số lượng, giá trị và tình hình xử lý tài sản thi hành án của các đối tượng phải thi hành án và các vật chứng, tài sản tạm giữ của các vụ án do các cơ quan hữu quan chuyển cho Cơ quan Thi hành án.
3. Kế toán thanh toán:
a) Phản ánh các khoản phải thu của người phải thi hành án để trả cho người được thi hành án hoặc nộp ngân sách nhà nước.
b) Phản ánh số đã thu về thi hành án phải trả cho người được thi hành án, số đã trả, số đã thu còn chưa trả.
c) Phản ánh các khoản đã thu phải nộp ngân sách trong quá trình thực hiện thi hành án.
d) Phản ánh các khoản tiền, ngoại tệ, chứng chỉ có giá, vàng bạc, đá quý tạm giữ chờ xử lý trong quá trình thi hành án và việc xử lý các khoản tạm giữ trên.
4. Kế toán các khoản thu: Phản ánh các khoản tiền và giá trị tài sản Cơ quan Thi hành án phải thu của đối tượng phải thi hành án theo quyết định thi hành án để trả cho đối tượng được thi hành án.
5. Kế toán chi: Phản ánh các khoản chi trong quá trình thực hiện thi hành án như chi cưỡng chế, chi phí bán đấu giá tài sản, chi phí cho việc xử lý tài sản sung công theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Lập các báo cáo tài chính về nghiệp vụ thi hành án theo quy định để gửi lên Cơ quan Thi hành án cấp trên và cơ quan có thẩm quyền.
Điều 12. Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán
1. Tài liệu kế toán bao gồm chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, báo cáo kiểm toán, báo cáo kiểm tra kế toán và các tài liệu khác liên quan đến kế toán.
2. Sau khi kết thúc niên độ kế toán và đã hoàn tất toàn bộ công việc kế toán, tài liệu kế toán phải được sắp xếp phân loại, đóng gói, đánh số thứ tự, lập danh mục, gói buộc lưu giữ ở bộ phận kế toán không quá 12 tháng kể từ khi kết thúc niên độ kế toán hoặc kết thúc công việc kế toán. Sau đó đưa vào lưu trữ tại kho lưu trữ của đơn vị.
3. Thời gian lưu trữ tài liệu kế toán như sau:
a) Tối thiểu là 5 năm đối với những tài liệu dùng cho quản lý điều hành nội bộ của đơn vị kế toán và những chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp làm căn cứ ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính;
b) Tối thiểu 10 năm đối với những chứng từ kế toán trực tiếp dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, kể từ ngày việc thi hành án kết thúc.
c) Lưu trữ vĩnh viễn đối với những tài liệu kế toán có tính sử liệu nói về quá trình phát triển của đơn vị và những tài liệu có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng.
1. Trường hợp đơn vị kế toán thi hành án chia, tách thành các đơn vị kế toán mới phải làm các công việc sau:
a) Khóa sổ kế toán, kiểm kê, đánh giá lại tài sản, xác định các khoản nợ chưa thanh toán, lập báo cáo tài chính.
b) Thực hiện phân chia tài sản, tiền quỹ, nợ chưa thanh toán, lập biên bản bàn giao và ghi sổ kế toán phần tài sản, tiền quỹ, công nợ đã bàn giao.
c) Bàn giao tài liệu kế toán liên quan đến tài sản, nợ chưa thanh toán cho đơn vị được chia. Các tài liệu kế toán không bàn giao của đơn vị bị chia được lưu trữ theo chế độ bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán.
2. Đơn vị mới thành lập: Căn cứ vào biên bản bàn giao mở sổ và ghi sổ kế toán theo quy định.
a) Khóa sổ kế toán, kiểm kê, đánh giá lại tài sản, xác định các khoản nợ chưa thanh toán, lập báo cáo tài chính của từng đơn vị bị hợp nhất.
b) Bàn giao toàn bộ tài sản, tiền quỹ, nợ chưa thanh toán và lập biên bản bàn giao, ghi giảm sổ kế toán phần tài sản, tiền quỹ, công nợ theo biên bản bàn giao.
c) Bàn giao toàn bộ tài liệu kế toán cho đơn vị hợp nhất bảo quản, lưu trữ.
d) Đơn vị hợp nhất phải thực hiện các công việc sau đây:
Căn cứ vào biên bản bàn giao mở sổ và ghi sổ kế toán những tài sản, tiền quỹ, nợ chưa thanh toán đã nhận bàn giao.
Tổng hợp báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán bị hợp nhất thành báo cáo tài chính của đơn vị kế toán hợp nhất.
3. Công việc kế toán trong trường hợp sáp nhập các đơn vị kế toán thi hành án:
a) Đơn vị thi hành án bị sáp nhập vào đơn vị thi hành án khác phải thực hiện các công việc sau:
Khóa sổ kế toán, kiểm kê tài sản, tiền quỹ xác định nợ chưa thanh toán, lập báo cáo tài chính;
Bàn giao toàn bộ tài sản, tiền quỹ, nợ chưa thanh toán, lập biên bản bàn giao và ghi sổ kế toán theo biên bản bàn giao.
Bàn giao toàn bộ tài liệu kế toán cho đơn vị nhận sáp nhập;
b) Đơn vị nhận sáp nhập căn cứ vào biên bản bàn giao ghi sổ kế toán theo biên bản bàn giao.
4. Công việc kế toán trong trường họp đơn vị kế toán giải thể, chấm dứt hoạt động:
a) Đơn vị kế toán bị giải thể hoặc chấm dứt hoạt động phải thực hiện các công việc sau đây:
b) Khóa sổ kế toán, kiểm kê tài sản, xác định nợ chưa thanh toán, lập báo cáo tài chính.
c) Mở sổ kế toán theo dõi các nghiệp vụ kinh tế, tài chính liên quan đến giải thể, chấm dứt hoạt động.
d) Tài liệu kế toán của đơn vị kế toán giải thể, chấm dứt hoạt động sau khi xử lý xong được bàn giao cho đơn vị kế toán cấp trên hoặc tổ chức lưu trữ theo quy định.
Điều 14. Tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán
1. Mỗi đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án phải tổ chức bộ máy kế toán gọi là Phòng, Bộ phận hay Tổ kế toán. Trong trường hợp không tổ chức bộ máy kế toán thì phải bố trí người làm kế toán.
2. Đối với đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, nếu khối lượng công việc kế toán không nhiều thì người làm kế toán nghiệp vụ thi hành án có thể kiêm nhiệm công việc kế toán của bộ phận kế toán thụ hưởng kinh phí ngân sách nhà nước hoặc ngược lại.
3. Người làm kế toán nghiệp vụ thi hành án phải chuyên trách, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật của nhà nước, có trình độ nghiệp vụ về kế toán.
4. Người làm kế toán nghiệp vụ thi hành án được đảm bảo quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật.
5. Thủ trưởng đơn vị không được bố trí người làm kế toán nghiệp vụ thi hành án có quan hệ gia đình ruột thịt với các Chấp hành viên trong cùng đơn vị thi hành án. Người làm kế toán không được kiêm nhiệm làm Thủ kho, Thủ quỹ, mua bán vật tư, tài sản và các công tác vật chất khác. Người có trách nhiệm quản lý, điều hành các đơn vị thi hành án không được kiêm nhiệm làm kế toán.
6. Thủ trưởng Cơ quan Thi hành án không được bố trí những người thân trong gia đình như: bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột làm công tác kế toán, Thủ kho, Thủ quỹ tại đơn vị mình.
7. Khi thay đổi Kế toán trưởng, Thủ trưởng Cơ quan Thi hành án phải tổ chức việc bàn giao giữa kế toán cũ với kế toán mới. Kết thúc bàn giao phải lập biên bản bàn giao. Trong biên bản bàn giao phải ghi đẩy đủ tình hình tài chính của hoạt động nghiệp vụ thi hành án gồm các khoản tiền mặt còn tồn quỹ, tiền còn gửi tại Ngân hàng, Kho bạc, tài sản kê biên để đảm bảo thi hành án, tiền, tài sản, vật chứng tạm giữ chưa giải quyết; Số tiền đã thu, còn phải thu của người phải thi hành án; Số tiền đã thu phải trả, đã trả, còn phải trả cho người được thi hành án theo từng quyết định thi hành án; Số tiền đã nộp ngân sách, các khoản đã thu, đã chi về thi hành án theo từng vụ án; bàn giao những công việc kế toán còn phải giải quyết tiếp và toàn bộ tài liệu kế toán liên quan đến nghiệp vụ thu chi thi hành án của từng vụ án. Thủ trưởng Cơ quan Thi hành án phải ký xác nhận vào biên bản bàn giao. Kế toán trưởng mới chịu trách nhiệm về công việc của mình kể từ ngày nhận bàn giao. Kế toán trưởng cũ phải chịu trách nhiệm về công việc của mình trong thời gian mình phụ trách.
Điều 15. Kế toán trưởng, tiêu chuẩn của kế toán trưởng
1. Kế toán trưởng:
a) Là người đứng đầu bộ máy kế toán ở đơn vị. Chức danh Kế toán trưởng đặt tại các đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Cơ quan Thi hành án tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp.
d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, thuyên chuyển công tác hay xử lý kỷ luật Kế toán trưởng theo quy định của pháp luật.
2. Tiêu chuẩn của Kế toán trưởng
a) Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp lưuật.
b) Có trình độ chuyên môn về kế toán từ bậc trung cấp trở lên, có năng lực tổ chức, chỉ đạo, điều hành công tác tài chính kế toán và đã có thời gian làm công tác kế toán ít nhất 2 năm đối với người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ bậc đại học trở lên và thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 3 năm đối với người có chuyên môn nghiệp vụ về kế toán bậc trung cấp và phải có chứng chỉ qua lớp bồi dưỡng Kế toán trưởng.
Điều 16. Trách nhiệm của Kế toán trưởng đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án
1. Tổ chức công tác kế toán và tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động nghiệp vụ thi hành án để thực hiện các nhiệm vụ của kế toán quy định trong Chế độ kế toán này.
2. Thực hiện kiểm tra, kiểm soát việc quản lý các các loại tài sản và các khoản thu, chi thi hành án.
3. Thực hiện lưu trữ tài liệu kế toán nghiệp vụ thi hành án và hướng dẫn chính sách, chế độ, tài chính, kế toán trong đơn vị.
4. Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do những hành vi trái pháp luật mà mình gây ra.
Điều 17. Trách nhiệm của Chấp hành viên
4. Thực hiện đúng những quy định của Chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án này và chịu trách nhiệm về những thiệt hại do hành vi trái pháp luật mà mình gây ra.
Điều 18. Trách nhiệm của đơn vị kế toán dự toán
2. Theo dõi và tiếp nhận các khoản hỗ trợ của các cơ quan, tổ chức cho công tác thi hành án.
3. Theo dõi và tiếp nhận các khoản tiền được trích chuyển cho hoạt động thi hành án theo quy định tài chính hiện hành.
Điều 19. Trách nhiệm của Thủ trưởng Cơ quan Thi hành án
Tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán, người làm Kế toán trưởng trong đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án theo quy định của pháp luật về kế toán và quy định trong chế độ kế toán này.
Tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác kế toán nghiệp vụ thi hành án và chịu trách nhiệm về những thiệt hại do hành vi trái pháp luật mà mình gây ra.
Điều 20. Trách nhiệm của Vụ Kế hoạch Tài chính
Phối hợp với Cục Thi hành án dân sự, tổ chức triển khai thực hiện công tác kế toán nghiệp vụ thi hành án theo đúng quy định pháp luật về kế toán và quy định trong Chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án;
Tổ chức, thực hiện việc kiểm tra kế toán nghiệp vụ thi hành án theo đúng nội dung, trình tự và phương pháp kiểm tra kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán;
Theo dõi, đôn đốc các đơn vị kế toán thi hành án thực hiện thu, nộp kịp thời các khoản thu thi hành án vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
1. Mọi hành vi vi phạm Luật Kế toán và các quy định trong Chế độ kế toán này, tùy theo tính chất, nội dung và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán.
2. Nếu hành vi vi phạm gây hậu quả nghiêm trọng thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp lưuật, trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường.
1. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động nghiệp vụ thi hành án đều phải lập chứng từ kế toán. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán đều phải có chứng từ kế toán hợp pháp chứng minh.
2. Chứng từ kế toán phải lập đủ số liên và chỉ lập một lần đúng với thực tế về thời gian, địa điểm, nội dung và số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Trường hợp chứng từ in hỏng, in thiếu hên, viết sai thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo (X) vào tất cả các biên và không được xé rời các biên ra khỏi cuống.
Điều 23. Nội dung của chứng từ
1. Chứng từ kế toán do đơn vị lập hoặc nhận từ bên ngoài vào phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên gọi của chứng từ: Biên lai thu tiền thi hành án, phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng…;
b) Ngày, tháng, năm lập chứng từ, số hiệu của chứng từ;
c) Tên, địa chỉ của đơn vị, cá nhân lập chứng từ;
d) Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ;
e) Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
g) Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, tổng số tiền ghi bằng số và ghi bằng chữ;
h) Chữ ký, họ tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ.
2. Đối với những khoản mua sắm số lượng ít, giá trị nhỏ, nếu người bán không lập hóa đơn hoặc mua vật tư, dịch vụ của những đối tượng bán hàng không ở diện lập hóa đơn thì người mua phải lập "Phiếu kê mua hàng”. Phiếu kê mua hàng phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ người mua; tên, số lượng hàng hóa, dịch vụ đã mua và số tiền thực tế đã trả và phải được kế toán kiểm tra, xác nhận, Thủ trưởng đơn vị ký duyệt thì Phiếu kê mua hàng là chứng từ hợp pháp, hợp lệ dùng làm căn cứ để thanh toán và ghi sổ kế toán.
4. Chứng từ sao chụp: Chứng từ lưu ở bộ phận kế toán nghiệp vụ thi hành án phải là bản chính. Trong trường hợp chứng từ chỉ có 01 bản chính mà phải lưu ở hồ sơ kế toán và hồ sơ thi hành án thì hồ sơ kế toán lưu bản chính, hồ sơ thi hành án lưu bản sao. Chứng từ sao chụp phải chụp từ bản chính, sau khi sao chụp, Thủ trưởng Cơ quan Thi hành án xác nhận vào bản chứng từ sao chụp.
Bản chứng từ sao chụp sau khi Thủ trưởng Cơ quan Thi hành án xác nhận được coi là chứng từ hợp pháp để lưu hồ sơ thi hành án của Chấp hành viên.
5. Chứng từ điện tử: Kế toán nghiệp vụ thi hành án được sử dụng chứng từ điện tử khi có phát sinh các chứng từ điện tử trong quá trình thi hành án theo quy định của pháp luật về kế toán.
Điều 24. Mẫu chứng từ kế toán bắt buộc và mẫu chứng từ kế toán hướng dẫn
1. Mẫu chứng từ kế toán bắt buộc là mẫu chứng từ đặc biệt có giá trị như tiền gồm: Séc, Biên lai thu tiền, Tín phiếu, Trái phiếu, Công trái và các loại chứng từ kế toán bắt buộc khác. Mẫu chứng từ bắt buộc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định nội dung, kết cấu mẫu mà các đơn vị kế toán phải thực hiện đúng về biểu mẫu, nội dung, phương pháp ghi các chỉ tiêu và áp dụng thống nhất cho các đơn vị kế toán hoặc từng đơn vị kế toán.
2. Mẫu chứng từ kế toán hướng dẫn là mẫu chứng từ kế toán do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; ngoài các nội dung quy định trên mẫu, đơn vị kế toán có thể bổ sung thêm chỉ tiêu hoặc thay đổi hình thức mẫu biểu cho phù hợp với việc ghi chép và yêu cầu quản lý của đơn vị.
Điều 25. Các hành vi nghiêm cấm về chứng từ kế toán
1. Bán hàng hóa sung công không lập hóa đơn chứng từ và không giao hóa đơn cho khách hàng;
2. Xuất, nhập quỹ; xuất nhập tài sản, vật chứng hoặc tiêu hủy tài sản không lập chứng từ kế toán;
3. Giả mạo chứng từ kế toán để tham ô tiền quỹ;
4. Hợp pháp hóa chứng từ kế toán;
5. Chủ tài khoản và Kế toán ký sẵn tên trên các chứng từ khi chưa ghi đủ nội dung;
6. Xuyên tạc hoặc cố ý làm sai lệch nội dung, bản chất nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
7. Sửa chữa, tẩy xóa trên chứng từ kế toán;
8. Hủy bỏ chứng từ trái quy định hoặc chưa hết thời hạn lưu trữ theo quy định;
9. Sử dụng các biểu mẫu chứng từ không đúng quy định.
Điều 26. Trình tự xử lý chứng từ kế toán
2. Thực hiện phân loại, sắp xếp, bảo quản, lưu trữ chứng từ kế toán.
Đối với chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, không đúng nội dung hoặc con số, chữ viết không rõ ràng thì kế toán phải trả lại cho người lập để làm lại hoặc bổ sung thêm cho hoàn chỉnh, sau đó mới dùng để thanh toán và ghi sổ kế toán.
Điều 27. Xử lý chứng từ khi bị mất hoặc hư hỏng
Mọi trường hợp mất, hư hỏng chứng từ đều phải báo cáo với Thủ trưởng đơn vị biết để có biện pháp xử lý kịp thời. Riêng trường hợp mất Biên lai và các chứng từ khác có giá trị như tiền phải báo cho Cơ quan Tài chính và Công an địa phương biết số hiệu và số lượng những tờ bị mất, hoàn cảnh bị mất và có biện pháp thông báo vô hiệu hóa các chứng từ bị mất để tránh bị lợi dụng.
Điều 28. Hệ thống chứng từ kế toán thi hành án
Hệ thống chứng từ kế toán áp dụng cho các đơn vị kế toán thu chi thi hành án gồm 13 mẫu chứng từ trong Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, 7 mẫu chứng từ trong Chế độ kế toán ngân sách và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc, 33 mẫu chứng từ chuyên ngành thi hành án và một số chứng từ ban hành ở các văn bản khác.
Điều 29. Quy định sử dụng hệ thống tài khoản kế toán
Các đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán quy định trong Chế độ này để lập danh mục tài khoản cấp I, cấp II phù hợp với đặc điểm và yêu cầu quản lý của đơn vị mình. Để phục vụ yêu cầu quản lý, các đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án có thể mở thêm các tài khoản cấp III (tài khoản 5 chữ số). Trường hợp mở thêm tài khoản cấp I, cấp II phải có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính.
Điều 30. Hệ thống tài khoản kế toán nghiệp vụ thi hành án
1. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho đơn vị kế toán thi hành án gồm 18 tài khoản trong Bảng cân đối tài khoản, chia làm 4 loại và 2 tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản.
2. Các tài khoản trong bảng cân đối tài khoản thực hiện phương pháp "ghi Kép", các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản thực hiện phương pháp "ghi Đơn".
SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN
Điều 31. Các loại sổ, nội dung sổ kế toán
1. Các đơn vị kế toán thi hành án phải mở sổ kế toán theo mẫu quy định để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và lưu giữ toàn bộ số liệu kế toán làm cơ sở lập báo cáo tài chính thu, chi thi hành án.
2. Sổ kế toán nghiệp vụ thi hành án gồm 2 loại:
a) Sổ của phần kế toán tổng hợp gọi là sổ kế toán tổng hợp. Sổ kế toán tổng hợp có 2 sổ là Sổ Cái và Sổ Nhật ký.
b) Sổ của phần kế toán chi tiết gọi là sổ kế toán chi tiết. Sổ kế toán chi tiết gồm các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
3. Sổ Nhật ký: Dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trình tự thời gian.
4. Sổ Cái: Dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán). Số liệu trên Sổ Cái phản ánh một cách tổng quát tình hình thu, chi thi hành án; tình hình phải thu đã thu của người phải thi hành án, tình hình phải trả, đã trả cho người được thi hành án; tình hình quản lý các loại tài sản thi hành án, tiền quỹ phát sinh trong quá trình thi hành án.
5. Sổ, thẻ kế toán chi tiết: Dùng để phản ánh chi tiết từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt mà trên Sổ Cái chưa phản ánh được. Sổ kế toán chi tiết cung cấp các số liệu chi tiết về tình hình thu, chi tiền, tài sản thi hành án theo từng quyết định thi hành án đến khi kết thúc vụ việc thi hành án.
Các chỉ tiêu khác căn cứ vào yêu cầu quản lý và yêu cầu hạch toán của từng đối tượng kế toán riêng biệt mà mỗi mẫu sổ có những chỉ tiêu quản lý và kết cấu riêng.
Nghiêm cấm để ngoài sổ kế toán bất kỳ một khoản thu, chi, một loại tài sản, tiền quỹ, công nợ.
Điều 33. Quy định về sổ kế toán
1. Sổ kế toán phải dùng mẫu in sẵn và đóng thành quyển.
2. Trước khi dùng sổ phải thực hiện các thủ tục sau:
a) Ngoài bìa và trang đầu sổ (góc trên bên trái) phải ghi tên cơ quan quản lý, tên đơn vị. Giữa bìa ghi tên sổ, niên độ kế toán; trang đầu ghi số trang có trong sổ, họ, tên người ghi sổ, ngày ghi sổ và ngày kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao sổ cho người khác. Thủ trưởng Cơ quan Thi hành án phải ký xác nhận và đóng dấu vào trang đầu của sổ kế toán.
b) Các trang sổ phải đánh số trang và giữa hai trang sổ phải đóng dấu giáp lai của Cơ quan Thi hành án.
Điều 34. Ghi sổ kế toán bằng máy vi tính
Sổ kế toán lập trên máy vi tính phải thể hiện đầy đủ các chỉ tiêu quy định cho từng mẫu sổ. Cuối kỳ kế toán (tháng, quý, năm), sau khi đã hoàn tất việc khóa sổ theo quy định cho từng loại sổ, đơn vị kế toán thi hành án phải in ra giấy toàn bộ sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết và phải đóng thành từng quyển, ký tên, đóng dấu của Cơ quan Thi hành án xác nhận như sổ lập bằng tay.
1. Các đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án thực hiện một trong hai hình thức kế toán sau:
a) Hình thức Nhật ký - Sổ cái;
b) Hình thức Nhật ký chung.
2. Hình thứa Nhật ký - Sổ cái:
Các loại sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái gồm:
a) Nhật ký - Sổ cái;
b) Các sổ thẻ kế toán chi tiết.
3. Hình thức Nhật ký chung:
Các loại sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung gồm:
a) Sổ Nhật ký chung;
b) Sổ cái;
c) Các sổ, thẻ, kế toán chi tiết.
Điều 36. Sửa chữa những sai sót trên sổ kế toán
Các sai sót trong quá trình ghi sổ kế toán phải sửa chữa theo một trong các phương pháp sau:
1. Phương pháp cải chính:
a) Dùng để đính chính những sai sót bằng cách gạch bằng mực đỏ xóa bỏ chỗ ghi sai nhưng vẫn có thể nhìn rõ nội dung sai. Trên chỗ bị xóa bỏ ghi con số hoặc chữ đúng bằng mực thường, phải có chữ ký xác nhận của Kế toán trưởng bên cạnh chỗ đính chính.
b) Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp:
- Sai sót trong diễn giải, không liên quan đến quan hệ đối ứng của các tài khoản;
- Sai sót không ảnh hưởng đến số tiền tổng cộng.
2. Phương pháp ghi số âm:
Phương pháp ghi số âm chia làm hai trường hợp:
a) Trường hợp ghi sai quan hệ đối ứng tài khoản:
Trường hợp này sửa chữa bằng hai bút toán:
- Ghi bút toán bằng mực đỏ theo đúng quan hệ đối ứng đã ghi sai để hủy bỏ bút toán đã ghi sai.
- Ghi bút toán bằng mực thường theo đúng quan hệ đối ứng của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
b) Trường hợp ghi đúng quan hệ đối ứng tài khoản nhưng số tiền vào sổ lớn hơn số tiền trên chứng từ hoặc số tiền vào sổ bị trùng nhiều lần. Trường hợp này ghi một bút toán bằng mực đỏ để điều chỉnh giảm số tiền chênh lệch đã vào sổ lớn hơn số tiền trên chứng từ hoặc số tiền đã vào trùng.
Khi dùng phương pháp ghi số âm để đính chính số sai thì phải lập một "chứng từ đính chính" do Kế toán trưởng ký xác nhận.
3. Phương pháp ghi bổ sung: Phương pháp này áp dụng cho trường hợp ghi đúng về quan hệ đối ứng tài khoản nhưng số tiền ghi sổ ít hơn số tiền trên chứng từ hoặc là bỏ sót không cộng đủ số tiền ghi trên chứng từ. Việc sửa chữa theo phương pháp này phải lập "chứng từ ghi sổ” đính chính do Kế toán trưởng ký xác nhận, sau đó Kế toán ghi bổ sung bằng mực thường số tiền chênh lệch còn thiếu so với chứng từ.
Điều 37. Sửa chữa sổ kế toán trong trường hợp kế toán trên máy vi tính
Trong trường hợp ghi sổ kế toán bằng máy vi tính phải sửa chữa sai sót thì thực hiện theo một trong các phương pháp là phương pháp ghi số âm và ghi bổ sung, nhưng phải tuân thủ các quy định sau:
1. Nếu sai sót được phát hiện khi chưa gửi báo cáo tài chính lên cấp trên thì được phép sửa chữa trực tiếp vào sổ trên máy vi tính;
2. Nếu sai sót được phát hiện sau khi đã in sổ và gửi báo cáo lên cấp trên thì trên sổ đã in ra tùy theo trường hợp sai mà vận dụng một trong các phương pháp sửa chữa trên để sửa vào trang sổ đã in, sau đó tiến hành sửa chữa chỗ sai trên máy và in lại tờ sổ mới. Tờ sổ mới in ra phải được đính kèm tờ sổ cũ đã được sửa chữa bằng tay để thuận tiện cho việc kiểm tra, kiểm soát.
Điều 38. Sửa chữa sổ kế toán sau khi có kiến nghị của cơ quan Thanh tra, Kiểm toán nhà nước
Báo cáo quyết toán năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc khi công việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán kết thúc và đã có ý kiến kết lưuận chính thức, nếu có quyết định phải sửa chữa lại số liệu trên báo cáo tài chính liên quan đến số liệu đã ghi sổ kế toán thì đơn vị phải sửa lại sổ kế toán theo phương pháp sửa chữa sổ kế toán và sửa lại số dư của những tài khoản kế toán có liên quan. Việc sửa chữa được thực hiện trực tiếp trên sổ kế toán của năm nay (thời điểm phát sinh nghiệp vụ) đồng thời phải ghi chú vào dưới dòng đã khóa sổ của sổ kế toán các năm trước để tiện đối chiếu, kiểm tra.
1. Khóa sổ kế toán là việc cộng sổ để tính ra tổng số phát sinh bên Nợ, bên Có và số dư cuối kỳ của từng tài khoản kế toán hoặc tổng số thu, chi, tồn quỹ, nhập, xuất tồn kho.
2. Thời điểm khóa sổ kế toán:
Cuối kỳ kế toán và cuối niên độ kế toán, sau khi đã phản ánh hết tất cả các chứng từ phát sinh trong ký vào sổ kế toán, phải khóa sổ kế toán. Riêng sổ quỹ tiền mặt phải khóa sổ vào cuối mỗi ngày.
Trong trường hợp đơn vị kế toán có kiểm kê đột xuất hoặc chia tách, hợp nhất, chấm dứt hoạt động thì cũng phải khóa sổ kế toán.
Điều 40. Trình tự khóa sổ kế toán
1. Kiểm tra, đối chiếu:
a) Cuối kỳ kế toán, sau khi đã phản ánh hết chứng từ kế toán phát sinh trong kỳ vào sổ kế toán, tiến hành đối chiếu giữa số liệu trên chứng từ với số liệu đã ghi sổ, giữa số liệu các sổ có liên quan với nhau để đảm bảo sự khớp đúng giữa số liệu trên chứng từ với số liệu đã ghi sổ và giữa các sổ với nhau.
Tiến hành cộng số phát sinh trên Sổ Cái và các sổ kế toán chi tiết.
b) Từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết lập Bảng tổng hợp chi tiết cho những tài khoản phải ghi trên nhiều sổ hoặc nhiều trang sổ.
c) Tiến hành cộng tất cả các số phát sinh Nợ, cộng các số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái xem có bằng nhau và bằng tổng số phát sinh ở trên Nhật ký – Sổ Cái. Sau đó tiến hành đối chiếu số liệu trên Sổ Cái với số liệu trên sổ chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết, giữa số liệu của Kế toán với số liệu của Thủ quỹ, Thủ kho. Nếu đảm bảo sự khớp đúng sẽ tiến hành khóa sổ chính thức. Trường hợp có chênh lệch phải xác định nguyên nhân và xử lý đến khi khớp đúng.
2. Trình tự khóa sổ:
a) Kẻ một đường ngang dưới dòng ghi nghiệp vụ cuối cùng của kỳ kế toán nửa dòng. Sau đó ghi số phát sinh trong kỳ đã cộng phía dưới dòng đã kẻ;
b) Ghi lại dòng cộng phát sinh lũy kế các kỳ trước (số lũy kế từ đầu quý, hoặc đầu năm đến cuối kỳ trước) kế tiếp dòng cộng phát sinh trong kỳ;
c) Dòng cộng phát sinh lũy kế từ đầu năm, hoặc đầu quý tới cuối kỳ này;
Dòng số dư cuối tháng tính như sau:
Số dư Nợ cuối tháng = Só dư Nợ đầu tháng + Số phát sinh Nợ trong tháng – Số phát sinh Có trong tháng |
Số dư Có cuối tháng = Số dư Có đầu tháng + Số phát sinh Có trong tháng – Số phát sinh Nợ trong tháng |
d) Sau khi tính được số dư của từng tài khoản, tài khoản nào dư Nợ thì ghi cột Nợ, tài khoản nào dư Có thì ghi cột Có;
e) Kẻ 2 đường kẻ liền nhau (======) dưới chân số dư cuối quý;
g) Riêng một số sổ chi tiết có kết cấu các cột phát sinh Nợ, phát sinh Có và số dư (hoặc nhập, xuất, còn lại hay thu, chi, tồn quỹ) thì số liệu số dư (còn lại hay tồn) không ghi vào dòng tổng cộng phát sinh mà ghi vào dòng "Số dư cuối kỳ" dưới dòng cộng phát sinh cuối tháng.
Sau khi khóa sổ kế toán, người ghi sổ phải ký dưới 2 đường kẻ và Kế toán trưởng kiểm tra đảm bảo sự chính xác, cân đối sẽ ký xác nhận. Sau đó trình Thủ trưởng đơn vị kiểm tra và ký duyệt vào dưới dòng khóa sổ trên Sổ cái để chứng nhận tính pháp lý của số liệu khóa sổ.
Điều 41. Hệ thống sổ kế toán quy định áp dụng cho các đơn vị kế toán thi hành án gồm 7 mẫu sổ.
Danh mục, mẫu sổ kế toán nghiệp vụ thi hành án và phương pháp ghi sổ quy định tại phần thứ tư "Sổ kế toán thu chi thi hành án".
1. Bảng cân đối tài khoản (Mẫu B 01 - THA);
2. Báo cáo tình hình thi hành án (Mẫu B02-THA);
3. Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B03-THA);
4. Báo cáo tài sản, tang vật thu chưa xử lý (Mẫu B04-THA);
5. Báo cáo phân tích số dư tài khoản (Mẫu B05-THA);
6. Báo cáo tổng hợp hoạt động thu thi hành án (Mẫu B06-TA);
7. Báo cáo chi tiết hoạt động thu thi hành án (Mẫu B07-THA);
Điều 43. Thời hạn nộp báo cáo và nơi nhận báo cáo tài chính
1. Thời hạn nộp báo cáo tài chính:
a) Báo cáo quý:
- Cơ quan Thi hành án quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh gửi Cơ quan Thi hành án tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chậm nhất là 10 ngày sau khi kết thúc quý.
- Cơ quan Thi hành án tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp chậm nhất là 15 ngày sau khi kết thúc quý.
- Cục Thi hành án trình lãnh đạo Bộ Tư pháp 30 ngày sau khi kết thúc quý.
b) Báo cáo tài chính năm:
- Cơ quan Thi hành án quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh gửi Cơ quan Thi hành án tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chậm nhất là 10 ngày của kỳ đầu kế toán năm sau.
- Cơ quan Thi hành án tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp chậm nhất là 15 ngày của kỳ đầu kế toán năm sau.
- Cục Thi hành án dân sự trình lãnh đạo Bộ Tư pháp chậm nhất là 30 ngày của kỳ đầu kế toán năm sau.
2. Nơi nhận báo cáo tài chính:
- Cơ quan Thi hành án tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp;
Mẫu báo cáo tài chính nghiệp vụ thi hành án và phương pháp lập báo cáo thực hiện theo quy định tại phần thứ Năm của Chế độ kế toán này.
1. Thủ trưởng các Cơ quan thi hành án, Chấp hành viên, Kế toán các đơn vị kế toán thi hành án và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan phải nghiêm chỉnh thực hiện những quy định trong chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án này.
2. Vụ trưởng Vụ kế hoạch Tài chính, Cục trưởng cục Thi hành án dân sự, Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án ở các Cơ quan Thi hành án.
DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THI HÀNH ÁN
Số thứ tự | Tên chứng từ | Số hiệu |
I | Chứng từ Hành chính sự nghiệp |
|
1 | Phiếu nhập kho | Mẫu C 11 - H |
2 | Phiếu xuất kho | Mẫu C 12 - H |
3 | Phiếu kê mua hàng | Mẫu C 15 - H |
4 | Phiếu thu | Mẫu C 21 - H |
5 | Phiếu chi | Mẫu C 22 - H |
6 | Giấy đề nghị tạm ứng. | Mẫu C 23 - H |
7 | Giấy thanh toán tạm ứng | Mẫu C 24 - H |
8 | Bảng kê vàng, bạc, đá quý | Mẫu C 25 - H |
9 | Biên Bản kiểm kê quỹ tiền mặt | Mẫu C 26a - H |
10 | Biên bản kiểm kê quỹ ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý | Mẫu C 26b – H |
11 | Biên lai thu tiền | Mẫu C 27 - H |
12 | Giấy thanh toán tiền thuê ngoài | Mẫu C 36 - SN |
13 | Giấy đề nghị thanh toán | Mẫu C 40 – SN |
| Các chứng từ khác phù hợp với hoạt động thi hành án |
|
II | Các chứng từ của Kho bạc, Ngân hàng |
|
1 | Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt | C1 - 02/NS |
2 | Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng chuyển khoản | Cl - 03/NS |
3 | Giấy nộp vào ngân sách bằng ngoại tệ tiền mặt | C1 - 04/NS |
4 | Giấy nộp vào ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ chuyển khoản | C1 - 05/NS |
5 | Giấy nộp tiền vào tài khoản | C4 - 12/KB |
6 | ủy nhiệm thu | C4 - 14/KB |
7 | ủy nhiệm chi (Chuyển khoản, chuyển tiền thư, điện) | C4 - 15/KB |
| Các chứng từ khác phù hợp với hoạt động thi hành án |
|
III | Chứng từ kế toán chuyên ngành thi hành án |
|
1 | Bảng kê chi tiền cho người tham gia cưỡng chế THA | Mẫu C01 -THA |
2 | Bảng kê chi tiền cho người tham gia kê biên hoặc định giá tài sản | Mẫu C02- THA |
3 | Giấy đề nghị chi quỹ tiền mặt | Mẫu C03-THA |
4 | Giấy đề nghị nhập kho tài sản, tang vật | Mẫu C04-THA |
5 | Giấy đề nghị xuất kho tài sản, tang vật | Mẫu C05-THA |
6 | Biên bản kiểm kê tài sản, tang vật | Mẫu C06--THA |
7 | Biên bản giao nhận tiền, tài sản thi hành án | Mẫu C07-THA |
8 | Bảng kê các khoản tiền mặt nộp vào tài khoản tạm giữ | Mẫu C08--TLIA |
9 | Bảng kê các khoản tiền nộp ngân sách nhà nước | Mẫu C09--TA |
10 | Giấy đề nghị trích tài khoản tạm giữ chuyển trả tiền THA | Mẫu C10--THA |
11 | Giấy đề nghị rút tiền mặt từ tài khoản tạm giữ để THA | Mẫu C11 - THA |
12 | Giấy đề nghị Kho bạc nhà nước bảo quản vàng, bạc, đá quý | Mẫu C12-- THA |
13 | Phiếu kết chuyển tài khoản | Mẫu C13-- THA |
14 | Bảng tổng hợp các khoản đã thu chuyển sang phân phối | Mẫu C14-- THA |
15 | Phương án phân phối tiền thu thi hành án | Mẫu C15 -THA |
16 | Phương án phân phối tiền bán tài sản thi hành án | Mẫu C16-THA |
17 | Bảng xác định tiền, giá trị hạch toán tài sản, tang vật | Mẫu C17-THA |
18 | Bảng kê chứng từ | Mẫu C18-THA |
| Một số chứng từ khác phù hợp với hoạt động thi hành án |
|
IV | Các chứng từ nghiệp vụ thi hành án |
|
1 | Quyết định thi hành án (thu NSNN) | Mẫu số: 01 |
2 | Quyết định thi hành án (thu bồi thường) | Mẫu số: 01a |
3 | Quyết định đình chỉ thi hành án | Mẫu số: 04 |
4 | Quyết định trả đơn yêu cầu thi hành án | Mẫu số: 05a |
5 | Quyết định kết thúc việc thi hành án | Mẫu số: 07 |
6 | Quyết định xử phạt hành chính của Chấp hành viên | Mẫu số: 08 |
7 | Quyết định xử phạt hành chính của Thủ trưởng cơ quan T.H.A | Mẫu số: 08a |
8 | Quyết định giải tỏa kê biên thi hành án | Mẫu số: 12 |
9 | Quyết định ủy thác thi hành án | Mẫu số: 13 |
10 | Quyết định cưỡng chế giao vật | Mẫu số: 16 |
11 | Quyết định cưỡng chế kê biên tài sản | Mẫu số: 16a |
12 | Quyết định cưỡng chế giao nhà | Mẫu số: 17 |
13 | Quyết định cưỡng chế giao quyền sử dụng đất | Mẫu số: 18 |
14 | Quyết định thu phí thi hành án | Mẫu số: 19 |
15 | Quyết định miễn, giảm thi hành khoản tiền phạt, án phí | Mẫu số: 20 |
| Các Quyết định hoặc giấy tờ khác trong hoạt động thi hành án có quan hệ đến hoạt động Tài chính - kế toán |
|
Đơn vị:......................................... Mẫu số Cll - H
(ban hành theo Quyết định số 999/TC-QĐ-CĐKT
ngày 02/11/1996 của Bộ Tài chính).
Ngày.... tháng.... năm....... Nợ.....................
Số:……. Có:……………
- Họ tên người giao: ...................................................................................................
- Theo......................... số....... ngày..... tháng..... năm..... của......................................
- Nhập tại kho:.............................................................................................................
Số thứ tự | Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư | Mã số | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | |
Theo chứng từ | Thực nhập | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng | x | x | x | x | x |
|
Tổng số tiền (viết bằng chữ):...............................................................................
…………………………………………………………………………………
Nhập, ngày..... tháng..... năm......
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người giao Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:......................................... Mẫu số Cl4 - H
(ban hành theo Quyết định số 999/TC-QĐ-CĐKT
ngày 02/11/1996 của Bộ Tài chính).
Ngày.... tháng.... năm....... Quyển số………..
Số:……..
- Họ tên người bán: …………………… Nợ:……………
- Địa chỉ: ……………………………… Có:……………
- Họ tên người mua: …………………...
- Địa chỉ: ………………………………
- Hình thức thanh toán: ………………..
Số thứ tự | Tên , quy cách, phẩm chất vật tư, dịch vụ | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ):..................................................................................
* Ghi chú:…………………………………………………………………………......
Người duyệt mua Người bán Người mua
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:......................................... Mẫu số C21 - H
(ban hành theo Quyết định số 999/TC-QĐ-CĐKT
ngày 02/11/1996 của Bộ Tài chính).
PHIẾU THU Quyển số..............
Ngày....... tháng....... năm.......
Số: ……….
Nợ:.............
Có:……….
Họ, tên người nộp tiền:.................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Lý do nộp: ...................................................................................................................
Số tiền:................................... (Viết bằng chữ).............................................................
………………………………………………………………………………………..
Kèm theo:......................................................................... chứng từ gốc:
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thủ quỹ đã nhập đủ số tiền (viết bằng chữ):...............................................................
……………………………………………………………………………………….
Ngày...... tháng...... năm......
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): .............................................
+ Số tiền quy đổi:. ...........................................................................
Đơn vị:......................................... Mẫu số C22 - H
(ban hành theo Quyết định số 999/TC-QĐ-CĐKT
ngày 02/11/1996 của Bộ Tài chính).
PHIẾU CHI Quyển số..............
Ngày....... tháng....... năm.......
Số: ……….
Nợ:.............
Có:……….
Họ, tên người nhận tiền:.................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Lý do chi: ...................................................................................................................
Số tiền:................................... (Viết bằng chữ).............................................................
………………………………………………………………………………………..
Kèm theo:......................................................................... chứng từ gốc:
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thủ quỹ đã nhập đủ số tiền (viết bằng chữ):...............................................................
……………………………………………………………………………………….
Ngày...... tháng...... năm......
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): .............................................
+ Số tiền quy đổi:. ...........................................................................
Đơn vị:......................................... Mẫu số C22 - H
(ban hành theo Quyết định số 999/TC-QĐ-CĐKT
ngày 02/11/1996 của Bộ Tài chính).
Ngày....... tháng....... năm.......
Số: ……….
Kính gửi: ..........................................................................................................
Tên tôi là:..........................................................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................
Đề nghỉ cho tạm ứng số tiền:.................... (Viết bằng chữ) .............................
………………………………………………………………………………..
Lý do tạm ứng: .................................................................................................
………………………………………………………………………………..
Thời hạn thành toán:. ......................................................................................
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người đề nghị tạm ứng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:......................................... Mẫu số C22 - H
(ban hành theo Quyết định số 999/TC-QĐ-CĐKT
ngày 02/11/1996 của Bộ Tài chính).
Ngày....... tháng....... năm......
Số: ……….
Nợ:............
Có:………
- Họ tên người thanh toán: ..............................................................
- Chức vụ: .......................................................................................
- Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn giải | Số tiền |
A | 1 |
I. Số tiền tam ứng |
|
1. Số tạm ứng các đợt trước chưa chi hết |
|
2. Số tiền kỳ này: |
|
- phiếu chi số............. ngày......... |
|
- Phiếu chi số............. ngày......... |
|
II. Số tiền đã chi: |
|
1. chứng từ số............ ngày.......................................... |
|
2. chứng từ số............ ngày.......................................... |
|
3. chứng từ số............ ngày.......................................... |
|
4. chứng từ số............ ngày.......................................... |
|
5. chứng từ số............ ngày.......................................... |
|
6. chứng từ số............ ngày.......................................... |
|
III. Chênh lệch |
|
1. Số tạm ứng chi không hết (I - II ) |
|
2. Chi quá số tạm ứng (II - I ) |
|
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người thanh toán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:......................................... Mẫu số C25 - H
(ban hành theo Quyết định số 999/TC-QĐ-CĐKT
ngày 02/11/1996 của Bộ Tài chính).
Đính kèm phiếu kiểm định số…. Quyển số………..
Ngày....... tháng......... năm 200............ Số.........................
Số thứ tự | Tên , quy cách, phẩm chất vật tư, dịch vụ | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Số thứ tự |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
| X | X | X |
|
Ngày.... tháng.... năm 200....
Kế toán trưởng Người nộp (nhận) Thủ quỹ Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:......................................... Mẫu số C26a - H
(ban hành theo Quyết định số 999/TC-QĐ-CĐKT
ngày 02/11/1996 của Bộ Tài chính).
BIÊN BẢN KIỂM KÊ QUỸ TIỀN MẶT Số.............
Hôm nay, vào...... giờ...... ngày..... tháng...... năm 200..., chúng tôi gồm:
- Ông/Bà:........................................ đại diện kế toán
- Ông/ Bà:.......................................đại diện Thủ quỹ
- Ông/ Bà:.......................................đại diện.............
Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt kết quả như sau:
Số thứ tự
| Diễn giải | Số lượng (tờ) | Số tiền |
1 | 2 | 3 | 4 |
I | Số dư theo sổ quỹ | X |
|
II | Số kiểm kê thực tế | X |
|
1 | - Loại tiền 500.000 đ |
|
|
2 | - Loại tiền 100.000 đ |
|
|
3 | - Loại tiền 50.000 đ |
|
|
4 | - Loại tiền 20.000 đ |
|
|
5 | - Loai tiền 10.000 đ |
|
|
6 | - Loại tiền 5.000 đ |
|
|
7 | - Loại tiền 2.000 đ |
|
|
8 | - Loại tiền 1.000 đ |
|
|
9 | - Loại tiền 500 đ |
|
|
10 | - Loại tiền 200 đ |
|
|
11 | - Loai tiền 100 ớ |
|
|
| Cộng số tiền đã kiểm kê thực tế |
|
|
Bằng chữ |
|
| |
III | Chênh lệch |
|
|
| Thừa |
|
|
| Thiếu |
|
|
- Lý do: .........................................................................................................................
- Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: .................................................................................
Kế toán trưởng Thủ quỹ Người chịu trách nhiệm
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) kiểm kê quỹ
(Ký, họ tên)
Đơn vị:......................................... Mẫu số C26a - H
(ban hành theo Quyết định số 999/TC-QĐ-CĐKT
ngày 02/11/1996 của Bộ Tài chính).
(Dùng cho kiểm kê ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý ) Số.............
Hôm nay, vào...... giờ...... ngày..... tháng...... năm 200...
Chúng tôi gồm:
- Ông/Bà:........................................ đại diện kế toán
- Ông/ Bà:.......................................đại diện Thủ quỹ
- Ông/ Bà:.......................................đại diện.............
Cùng tiến hành kiểm kê quỹ là ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý kết quả như sau:
Số thứ tự | Diễn giải | Đơn vị tính | Số lượng | Giá trị | Tính ra tiền Việt Nam | Ghi chú | |
Tỷ giá | Tiền Việt Nam | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I | Số dư theo sổ quỹ |
|
|
|
|
|
|
II | Số kiểm kê thực tế |
|
|
|
|
|
|
1 | - Loại |
|
|
|
|
|
|
2 | - Loại |
|
|
|
|
|
|
3 | - Loại |
|
|
|
|
|
|
4 | - Loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Chênh lệch |
|
|
|
|
|
|
| Thừa Thiếu |
|
|
|
|
|
|
- Lý do: ................................................................................................................
…………………………………………………………………………………
- Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: ..........................................................................
…………………………………………………………………………………
Kế toán trưởng Thủ quỹ Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:......................................... Mẫu số C26a - H
|
ngày 02/11/1996 của Bộ Tài chính).
BIÊN LAI THU TIỀN Quyển số. . . . .
Số …..............
Ngày..... tháng..... năm 200.....
- Họ, tên người nộp: .....................................................................................................
- Địa chỉ: ......................................................................................................................
- Nội dung thu: ............................................................................................................
………………………………………………………………………………………..
- Số tiền thu:................................... (viết bằng chữ): ...............................................
………………………………………………………………………………………..
Theo Quyết định thi hành án số.................... ngày....... tháng...... năm 20.... của Cơ quan Thi hành án.............................................................................................................
Hoặc yêu cầu thu số.............. ngày.... tháng.... năm 20.... của ...................................
………………………………………………………………………………………..
Người nộp tiền Người thu tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
ĐƠN VỊ: Mẫu số C36 - SN
(kèm theo Thông tư số 121/2002/thị trường-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính).
GIẤY THANH TOÁN TIỀN THUÊ NGOÀI
(Dùng cho thuê nhân công, thuê khoán việc)
Họ và tên người đi thuê: ...............................................................................................
Chức vụ: ......................................................................................................................
Đã thuê người làm những công việc sau để:..................... tại địa điểm..................... từ ngày.................. đến ngày........................
Số thứ tự | Họ và tên người nhận làm thuê | Địa chỉ Số CMND | Nội dung công việc thuê | Số công hoặc khối lượng công việc đã làm | Đơn giá | Thành tiền | Ký nhận |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ: .................................................................................................................
.............................................................................................................................................
(Kèm theo. . . . chứng từ gốc).
Ngày.... tháng.... năm.....
Người duyệt Kế toán trưởng Người đề nghị thanh toán
(Ký, họ tên) (Ký, hộ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:......................................... Mẫu số C40 - SN
(ban hành theo Thông tư số 121/2002/TT-BTC
ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính).
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CHI PHÍ
Họ, tên Chấp hành viên: ..............................................................................................
Đề nghị thanh toán tiền chi (cưỡng chế, kê biên, định giá tài sản):
………………………………………………………………………………………..
Tên vụ án......................................... Bản án số................ ngày... tháng... năm 200...
và Quyết định thi hành án số.................... ngày... tháng... năm 200... gồm các khoản chi sau:
Số thứ tự | Chứng từ | Nội dung chi | Số tiền | |
Số hiệu | Ngày, tháng | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
Tổng số tiền bằng chữ: (...............................................................................................
………………………………………………………………………………………..)
Ngày..... tháng..... năm......
Thủ trưởng duyệt chi Kế toán trưởng Chấp hành viên
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẰNG TIỀN MẶT
Liên số............ Lưu tại:................................. Sê ri: .........................................
|
Địa chỉ:............................................... ………………………………………………..
Nộp tiền vào ngân sách nhà nước tại KBNN: ........................ Tỉnh, TP ......................
Cơ quan thông báo thu:............................ Mã số cơ quan thu: ...................................
số ……………………………………… ngày ..........................................................
Nội dung các khoản nộp ngân sách nhà nước (ghi theo thông báo thu):
Số thứ tự | Nội dung khoản nộp | Chương | Loại | Khoản | Mục | Tiểu mục | Số tiền | Kho bạc nhà nước ghi | |
Mã nguồn | Mã điều tiết | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ:.............................................................................................................................................................................
NGƯỜI NỘP TIỀN KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày...... tháng...... năm......... Ngày...... tháng...... năm..........
(Ký, họ tên) Thủ quỹ Kếtoán Kế toán trưởng
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
|
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẰNG CHUYỂN KHOẢN
Liên số.................... Lưu tại:........................ Sê ri:.............................
|
Tên đối tượng nộp tiền: ............................ Mã số đối tượng nộp tiền: ......................................
Địa chỉ:......................................................................................................................................
Đề nghị Ngân hàng (KBNN):................... trích tài khoản số......................................................
Để nộp ngân sách nhà nước vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước:...................... tại Ngân hàng: .............................................
Cơ quan thông báo thu:............................ Mã số cơ quan thu: ...................................................................................................
Nội dung các khoản nộp ngân sách nhà nước (ghi theo thông báo thu):
Số thứ tự | Nội dung khoản nộp | Chương | Loại | Khoản | Mục | Tiểu mục | Số tiền | Kho bạc nhà nước ghi | |
Mã nguồn | Mã điều tiết | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ:..........................................................................................................................................................
ĐỐI TƯỢNG NỘP NGÂN HÀNG PHỤC VỤ ĐỐI TƯỢNG NỘP NGÂN HÀNG PHỤC VỤ KBNN KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày...... tháng...... năm.......... Ngày...... tháng...... năm....... Ngày...... tháng...... năm....... Ngày...... tháng...... năm.......
Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Kế toán Kế toán trưởng Kế toán Kế toán trưởng Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên ) (Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
|
Loại ngoại tệ................................ Sê ri:.........................................
Liên số: …………………. Lưu tại: …………………..
|
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Nộp tiền vào tài khoản thu NSNN của Kho bạc Nhà nước mở tại Ngân hàng: .............
(hoặc) nộp tiền tại Kho bạc Nhà nước: ................................... Tỉnh, TP .....................
Cơ quan thông báo thu:............................ Mã số cơ quan thu: ....................................
Nội dung các khoản nộp ngân sách nhà nước (ghi theo thông báo thu):
Số thứ tự | Nội dung khoản nộp | Chương | Loại | Khoản | Mục | Tiểu mục | Số ngoại tệ | Số tiền VND | Kho bạc nhà nước ghi | |
Mã nguồn | Mã điều tiết | |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
Tổng số ngoại tệ ghi bằng chữ (VND): ...........................................................................................................................................................
NGƯỜI NỘP TIỀN NGÂN HÀNG NƠI KBNN MỞ TK KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày...... tháng...... năm........ Ngày...... tháng...... năm.......... Ngày...... tháng...... năm.........
(Ký, họ tên) Người nhận Kế toán Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
|
Loại ngoại tệ................................. Sê ri: .....................................
Liên số. . . . . . . . . . . . . . . . .Lưu tại : . . . . . . . . . . . . .
|
Địa chỉ:..........................................................................................................................
Đề nghị Ngân hàng (KBNN):................... trích tài khoản số..................................... ..
Để nộp NSNN vào tài khoản của KBNN: ........................ tại Ngân hàng: ...................
Cơ quan thông báo thu:............................ Mã số cơ quan thu: ....................................
Nội dung các khoản nộp ngân sách nhà nước (ghi theo thông báo thu):
Số thứ tự | Nội dung khoản nộp | Chương | Loại | Khoản | Mục | Tiểu mục | Số ngoại tệ | Số tiền VND | Kho bạc nhà nước ghi | |
Mã nguồn | Mã điều tiết | |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
Tổng số ngoại tệ ghi bằng chữ (VND): ................................................................................................................................................
ĐỐI TƯỢNG NỘP NGÂN HÀNG PHỤC VỤ ĐỐI TƯỢNG NỘP NGÂN HÀNG PHỤC VỤ KBNN KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày..... tháng...... năm........ Ngày...... tháng...... năm.......... Ngày..... tháng...... năm....... Ngày.... tháng....năm.
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Kế toán Kế toán trưởng Kế toán Kế toán trưởng
(Ký, họ tên ) (Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
|
GIẤY NỘP TIỀN VÀO TÀI KHOẢN Số........
Lập, ngày....... tháng....... năm........
|
Địa chỉ:..................................................................................
Nộp vào tài khoản số............................ Tại KBNN: ............
………………………………………………………………
Số thứ tự | Nội dung | Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ:.........................................................................................
Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng
|
Số...................
Lập, ngày...... tháng...... năm..........
|
Số tài khoản:.......................................................................
Tại: ....................................................................................
Hợp đồng (hay đơn đặt hàng) số........ ngày..... tháng.... năm.......
chứng từ kèm theo:.......................................................................................................
Đơn mua hàng:............................ Mã Số ĐVSDNS..................................................
Số tài khoản:................ Mục lục NSNN (nếu có):............. Mã nguồn .........................
Tại Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng: ............................................................................
Số tiền chuyển: Bằng số
Bằng chữ: ..................................................................................................................
Số ngày chậm trả:........................................................................................................
Số tiền phạt chậm trả: Bằng số
Bằng chữ: ...................................................................................................................
Tổng số tiền chuyển: Bằng số
Bằng chữ: ...................................................................................................................
ĐƠN VỊ BÁN
Kế toán Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC, NGÂN HÀNG BÊN BÁN - Nhận chứng từ ngày......tháng.....năm....... - Đã kiểm soát và gửi đi ngày...tháng...năm... Kế toán Kế toán trưởng
| KHO BẠC NHÀ NƯỚC, NGÂN HÀNG BÊN MUA - Nhận ngày......... tháng...... năm......... - Thanh toán ngày..... tháng..... năm.... Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
|
|
UỶ NHIỆM CHI Số:…………..
CHUYỂN KHOẢN, CHUYÊN TIỀN THƯ - ĐIỆN
Lập, ngày...... tháng...... năm..........
|
Tài khoản:……………………………………………...
Tại Kho bạc Nhà nước (NH): ………............................
Đơn vị nhận tiền:………………………………………
Địa chỉ:...........................................................................
|
Tại Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng:. ............................
Nội dung thanh toán, chuyển tiền: ................................
Số tiền bằng số:
Bằng chữ:...............................................................................................................
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN Kế toán trưởng Chủ tài khoản
|
|
KBNN A, NGÂN HÀNG A ghi sổ ngày........ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
| KBNN B, NGÂN HÀNG B ghi sổ ngày....... Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
|
Đơn vị:......................................... Mẫu số C 01 - THA
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
THAM GIA CƯỠNG CHẾ THI HÀNH ÁN
Quyết định thi hành án số................... ngày... tháng... năm 200...
Họ, tên đối tượng cá nhân (hoặc cơ quan, tổ chức) phải cưỡng chế Thi hành án:
…………………………………………………………………………………..
Địa điểm tiến hành cưỡng chế: ............................................................................
Thời gian Từ...... giờ..... ngày..... tháng...... năm 200... đến giờ...... ngày..... tháng.... năm 200.....
Số thứ tự | Họ và tên người tham gia | Đơn vị công tác | Chức vụ | Số tiền | Ký nhận |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
| X |
|
Tổng số người tham gia:...............................................................................................
Tổng số tiền xin thanh toán:........................................................................................
Ngày..... tháng..... năm 200...
Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Chấp hành viên (Ký, họ tên) Duyệt chi
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:......................................... Mẫu số C 02 - THA
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
THAM GIA KÊ BIÊN HOẶC ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
(Định giá lần thứ.................... )
Quyết định thi hành án số.....................ngày..... tháng..... năm 200...
Đia điểm tiến hành kê biên hoặc định giá tài sản:
Thời gian Từ..... giờ..... ngày..... tháng....... năm 200... đến .... giờ..... ngày..... tháng ….. năm 200...
Những tài sản tiến hành kê biên hoặc đưa ra định giá, gồm:
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Số thứ tự | Họ và tên người tham gia | Đơn vị công tác | Chức vụ | Số tiền | Ký nhận |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
| X |
Tổng số người tham gia:...............................................................................................
Tổng số tiền xin thanh toán: ......................................................................................
Ngày..... tháng..... năm 200...
Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Chấp hành viên (Ký, họ tên) Duyệt chi
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:......................................... Mẫu số C 03 - THA
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
Kính gửi:............................................................................................
Đề nghị làm thủ tục xuất quỹ để chi cho ....................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân:............................... Do CA......................................... Cấp ngày...................................................................................................................................
Lý do xuất quỹ:......................................................... gồm các khoản sau:
+ ……………………………………………………………………………….. đồng
+ ……………………………………………………………………………….. đồng
+ ……………………………………………………………………………….. đồng
+ ……………………………………………………………………………….. đồng.
Quyết định Thi hành án số................ ngày ..... tháng........ năm 200.... của cơ quan
Thi hành án. .....................................................................................................................
Ngày........ tháng...... năm 200...
Thủ trưởng đơn vị Chấp hành viên
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:......................................... Mẫu số C 04 - THA
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬP KHO TÀI SẢN, TANG VẬT
Kính gửi:............................................................................
Đề nghị làm thủ tục nhập kho những vật chứng, tài sản tạm giữ theo biên bản giao nhận vật chứng, tài sản số. . . . . ………. ngày . . . . tháng . . . . năm 200 . . . . thuộc Bản án số . . ngày....... tháng....... năm............, Quyết định Thi hành án số ngày..... tháng..... năm 200... gồm những tài sản kê dưới đây:
Số thứ tự
| Tài sản, tang vật ký mã hiệu | Đơn vị tính | Số lượng | Trọng lượng
| Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày........ tháng...... năm 200...
Thủ trưởng đơn vị Người đề nghị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:......................................... Mẫu số C 05 - THA
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO TÀI SẢN, TANG VẬT
Kính gửi:..........................................................................................
Đề nghị làm thủ tục xuất kho những tài sản tạm giữ thuộc vụ án.........................,
Bản án số............. ngày..... tháng..... năm......... của..............................................,
Quyết định Thi hành án số............... ngày ..... tháng..... năm 200..., để................
………………………….. theo Quyết định xử lý của........................................,
gồm những tài sản sau:
Số thứ tự
| Tài sản, tang vật ký mã hiệu | Đơn vị tính | Số lượng | Trọng lượng
| Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày........ tháng...... năm 200...
Thủ trưởng đơn vị Người đề nghị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đơn vị:......................................... Mẫu số C 06 - THA
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN, TANG VẬT
Hôm nay, vào...... giờ...... ngày..... tháng...... năm 200..., chúng tôi gồm:
- Ông/Bà:........................................ đại diện Kế toán
- Ông/Bà:........................................ đại diện Thủ kho
- Ông/Bà:........................................ đại diện .............
Cùng tiến hành kiểm kê kho tài sản, tang vật kết quả như sau:
Số thứ tự | Tài sản, tang vật ký mã hiệu | Quyết định, Yêu cầu thu | ĐVT | số lượng | Chênh lệch | |||
Số | N,T,N | Theo sổ sách | Theo kiểm kê | Thừa | Thiếu | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lý do: ..........................................................................................................................
- Kết luận sau khi kiểm kê:..........................................................................................
Kế toán trưởng Thủ kho Người chịu trách nhiệm kiểm kê
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đơn vị:......................................... Mẫu số C 07 - THA
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TIỀN, TÀI SẢN THI HÀNH ÁN
(giữa người phải thi hành án với người được thi hành án).
Hôm nay ngày....... tháng...... năm...... tại....................................................................
đã tiến hành giao nhận tiền, tài sản thi hành án của vụ án........................................... thuộc Bản án số.............. ngày........ tháng......... năm......... và Quyết định thi hành án số ngày..... tháng..... năm 200...
1. Bên giao:
- Họ tên người giao ......................................................................................................
Chứng minh nhân dân số ................................ do CA...................................... cấp ngày..... tháng..... năm.........
- Địa chỉ …....................................................................................................................
- Đại diện cho…............................................................................................................
2. Bên nhận:
- Họ tên người nhận.....................................................................................................
- Chứng minh nhân dân số........................................... do CA.............................. cấp ngày..... tháng..... năm ..........
- Địa chỉ........................................................................................................................
- Đại diện cho................................... nhận số tiền, tài sản do........................... giao.
Số tiền, tài sản giao nhận gồm những khoản sau:
+ Khoản tiền.................................................................................................. đồng
……………….................................................................................................. đồng
……………….................................................................................................. đồng
+ Tài sản.................................................................................................................
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tổng trị giá:............................. đồng ............................................................................
Bên nhận Chấp hành viên Đại diện chính quyền Bên giao
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên)
Đơn vị:......................................... Mẫu số C 08 - THA
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
(kèm theo giấy nộp tiền vào tài khoản ngày…tháng....năm 200...).
Số thứ tự | Nội dung | Yêu cầu thu | Quyết định thi hành án | Số tiền | Ghi chú | ||
Số hiệu | Ngày, tháng, năm | Số hiệu
| Ngày, tháng, năm | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiền |
Tổng số tiền ghi bằng chữ:........................................................................
Ngày..... tháng..... năm 200...
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập
(Ký, đóng dấu, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:......................................... Mẫu số C 09 - THA
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
(kèm theo giấy nộp tiền vào ngân sách bằng ...........................................................
số…………. ngày..... tháng..... năm 200...).
Số thứ tự | Nội dung | Quyết định thi hành án | Số tiền | Ghi chú | |
Số hiệu
| Ngày, tháng, năm | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng tiền |
|
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ:........................................................................
Ngày..... tháng..... năm 200...
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập
(Ký, đóng dấu, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:......................................... Mẫu số C 10 - THA
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
GIẤY ĐỀ NGHỊ TRÍCH TÀI KHOẢN TẠM GIỮ
(kèm theo UNC ......................số…………. ngày..... tháng..... năm 200...).
Số thứ tự | Nội dung | Quyết định thi hành án | Số tiền | Ghi chú | |
Số hiệu
| Ngày, tháng, năm | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng tiền |
|
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ:........................................................................
Ngày..... tháng..... năm 200...
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập
(Ký, đóng dấu, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:......................................... Mẫu số C 11 - THA
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
TỪ TÀI KHOẢN TẠM GIỮ ĐỂ THI HÀNH ÁN
(kèm theo séc lĩnh tiền mặt số…………. ngày..... tháng..... năm 200...).
Số thứ tự | Nội dung | Quyết định thi hành án | Số tiền | Ghi chú | |
Số hiệu
| Ngày, tháng, năm | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng tiền |
|
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ:........................................................................
Ngày..... tháng..... năm 200...
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập
(Ký, đóng dấu, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:......................................... Mẫu số C 12 - THA
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
GIẤY ĐỀ NGHỊ KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẢO QUẢN
Kính gửi: Kho bạc nhà nước.....................................................................
Cơ quan Thi hành án...................................................................................... có tiếp nhận của cơ quan........................................................................................................... một số …………………………. đã niêm phong thuộc vụ án ................................ Theo biên bản bàn giao tang vật số ......... ngày ..... tháng..... năm 200.... giữa cơ quan............................. với Cơ quan Thi hành án, trong các niêm phong gồm những tài sản kê dưới đây:
BẢNG KÊ VÀNG, BẠC, ĐÁ QUÝ GỬI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Số thứ tự
| Số thứ tự các túi hộp niêm phong | Tên, đặc điểm, ký hiệu tài sản
| Đơn vị tính
| Chất lượng
| Số lượng
| Trọng lượng
| Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị Kho bạc nhà nước . . . . . . . . . . . . . . bảo quản số tài sản trên theo . . . . . . . . . túi hoặc . . . . . . gói niêm phong theo biên bản nói trên.
Ngày..... tháng..... năm 200...
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập
(Ký, đóng dấu, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:......................................... Mẫu số C 13 - THA
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
Số………………
Ngày..... tháng..... năm 200...
Tên Tài khoản ghi Nợ:..........................................., ký hiệu .......................................
Tên Tài khoản ghi Có:.........................................., ký hiệu ........................................
…………………………………………………………………………………….....
…………………………………………………………………………………….....
Nội dung kết chuyển: ..................................................................................................
…………………………………………………………………………………….....
Căn cứ kết chuyển:......................................................................................................
…………………………………………………………………………………….....
Số tiền kết chuyển:.................................. đồng;
Số tiền ghi bằng chữ ( .................................................................................................)
Kèm theo:.....................................................................................................................
…………………………………………………………………………………….....
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập
(Ký, đóng dấu, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CƠ QUAN THI HÀNH ÁN Mẫu số C14 – T.H.A
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ Tư pháp).
BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN ĐÃ THU CHUYỂN SANG PHÂN PHỐI
Từ ngày . . . . đến ngày . . . . .
Số thứ tự | Quyết định thu | Nội dung thu | Phân phối theo chế độ | ||||||
Số | Ngày | Tổng số | Trong đó | ||||||
|
|
| Nộp NS | Sung công
| Trích theo chế độ | Kết chuyển chi phí | Các khoản khác...... | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ..............................................................................................................................................................
Ngày. . . . tháng. . . . năm 200…
Kế toán Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên ) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Đơn vị:......................................... Mẫu số C 15 - THA
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
PHƯƠNG ÁN PHÂN PHỐI TIỀN THU THI HÀNH ÁN
- Quyết định thi hành án số.......................................... Ngày..... tháng..... năm.........
- Thuộc bản án số.......................................................... Ngày..... tháng..... năm.........
Số thứ tự | Chỉ tiêu | Số tiền |
I | Tổng số thu thi hành án đem phân phối |
|
II | Nộp ngân sách nhà nước |
|
1 | án phí, lệ phí tòa án |
|
2 | Phạt theo bản án |
|
3 | Tịch thu sung công theo bản án |
|
4 | Sung công theo thời hiệu |
|
5 | Phạt hành chính |
|
6 | Phí thi hành án |
|
7 | Các khoản khác nộp ngân sách |
|
III | Bồi thường |
|
1 | Bồi thường công dân |
|
2 | Bồi thường cơ quan tổ chức |
|
… | …… |
|
… | ….. |
|
Ngày..... tháng..... năm 200...
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Chấp hành viên
(Ký, đóng dấu, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:......................................... Mẫu số C 16 - THA
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
PHƯƠNG ÁN PHÂN PHỐI TIỀN BÁN TÀI SẢN ĐỂ THI HÀNH ÁN
- Quyết định thi hành án số...................................... Ngày..... tháng..... năm ...........
- Thuộc bản án số....................................................... Ngày..... tháng..... năm............
Số thứ tự | Các khoản phân phối | Số tiền |
I | Tổng tiền thu bán tài sản đem phân phối |
|
I | Trừ chi phí cưỡng chế |
|
II | Nộp ngân sách các khoản phát sinh do cưỡng chế |
|
1 | Thuế bán tài sản |
|
2 | Tiền nợ thuế |
|
3 | ….. |
|
IV | Chuyển sang thi hành án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Trả lại cho người phải thi hành án |
|
|
|
|
Ngày..... tháng..... năm 200...
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Chấp hành viên
(Ký, đóng dấu, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:......................................... Mẫu số C 17 - THA
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
BẢNG XÁC ĐỊNH TIỀN, GIÁ TRỊ HẠCH TOÁN TÀI SẢN, TANG VẬT
Số: . .. . ngày..... tháng..... năm................
Quyết định thi hành án số.............................................. ngày..... tháng..... năm .......
Hoặc yêu cầu thu số....................................................... ngày..... tháng..... năm.........
……………………………………………………………………………………….
Số thứ tự
| Loại tiền, tài sản, tang vật và nội dung hoạt động
| Đơn vị tính
| Số lượng
| Đơn giá hạch toán
| Tông giá trị hạch toán
| Ghi chú
|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
Bằng chữ: ......................................................................................................................
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Chấp hành viên
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:......................................... Mẫu số C 18 - THA
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ Tư Pháp).
Số: . .. . ngày..... tháng..... năm................
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Số thứ tự | Chứng từ gốc | Nội dung | Tài khoản | Số tiền | ||
Số | Ngày | Nợ | Có | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng: |
|
|
|
Bằng chữ…………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Kèm theo:............................................................................................. chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ Tư pháp).
CƠ QUAN THI HÀNH ÁN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……………. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Số: /QĐ-CĐ.THA ........, ngày........ tháng....... năm 200.....
Thủ trưởng Cơ quan Thi hành án ...............................................................................
Căn cứ Khoản 1 của Điều 21, Điều 22 Pháp lệnh thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định số...................... ngày........ tháng....... năm........... của
……………………………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Thi hành án đối với ....................................................................................
địa chỉ................................................................................................................................
Điều 2: Các khoản phải thi hành: ............................................................................
…………………………………………………………………………………………
kể từ ngày.......... tháng.............. năm .............................................................................
Điều 3: Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có tên tại Điều 1 Điều 2 Quyết định, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4: Chấp hành viên ................................. có trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này.
Điều 5: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THI HÀNH ÁN
Nơi nhận: (Ký, đóng dấu, họ tên)
- Như Điều 1, Điều 2;
- Viện KSND............... (để kiểm sát)
- Chấp hành viên, Kế toán
(để tổ chức thực hiện)
- Lưu Văn thư.
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ Tư pháp).
CƠ QUAN THI HÀNH ÁN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……………. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Số: /QĐ-TĐYC.THA ....., ngày........ tháng....... năm 200...
Thủ trưởng Cơ quan Thi hành án ...............................................................................
Căn cứ Khoản 1 của Điều 21, Điều 23 Pháp lệnh thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định số...................... ngày........ tháng....... năm...........
Của……………………………………………………………………………
Xét đơn yêu cầu thi hành án của……………………………………………..
địa chỉ………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Thi hành án đối với ....................................................................................
địa chỉ................................................................................................................................
Điều 2: Các khoản phải thi hành: ............................................................................
…………………………………………………………………………………………
kể từ ngày.......... tháng.............. năm .............................................................................
Điều 3: Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có tên tại Điều 1 Điều 2 Quyết định, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4: Chấp hành viên ................................. có trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này.
Điều 5: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THI HÀNH ÁN
Nơi nhận: (Ký, đóng dấu, họ tên)
- Như Điều 1, Điều 2;
- Viện KSND............... (để kiểm sát)
- Chấp hành viên, Kế toán
(để tổ chức thực hiện)
- Lưu Văn thư.
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ Tư pháp).
CƠ QUAN THI HÀNH ÁN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……………. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Số: /QĐ-ĐCTHA ....., ngày........ tháng....... năm 200...
QUYẾT ĐỊNH ĐÌNH CHỈ THI HÀNH ÁN
Thủ trưởng Cơ quan Thi hành án ...............................................................................
Căn cứ Khoản............, Điều 28 Pháp lệnh thi hành án dân sự ngày 14/01/2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định số........................... ngày......... tháng........ năm 200......
của...............................................................................................................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số............../QĐ.THA ngày...... tháng..... năm 200... của Thủ trưởng Cơ quan Thi hành án tỉnh (thành phố)......................................................
Xét đề nghị của Chấp hành viên ..............................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ thi hành các khoản:.........................................................................
………………………………………………………………………………………
Điều 2. Chấp hành viên, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THI HÀNH ÁN
Nơi nhận: (Ký, đóng dấu, họ tên)
- Như Điều 2;
- Viện KSND............... (để kiểm sát)
- Lưu Văn thư, KT, HSTHA.
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ Tư pháp).
CƠ QUAN THI HÀNH ÁN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……………. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Số: /QĐ-TĐYCTHA ....., ngày........ tháng....... năm 200...
QUYẾT ĐỊNH TRẢ ĐƠN YÊU CẦU THI HÀNH ÁN
Thủ trưởng Cơ quan Thi hành án................................................................................
Căn cứ Điều 29 Pháp lệnh thi hành án dân sự ngày 14/01/2004;
Căn cứ Bản án, quyết định số.................. ngày........ tháng..... năm 200..... của ........
Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ.THA ngày...... tháng..... năm 200.....
của Thủ trưởng Cơ quan Thi hành án tỉnh (thành phố)..............................................
Căn cứ biên bản xác minh ngày..........tháng..........năm.........200....... của.................
……………………………………………………………………………………...
Xét thấy người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Trả lại đơn yêu cầu thi hành án cho..........................................................
địa chỉ ...................................................................................................................
Điều 2: Người được thi hành án có quyền yêu cầu thi hành án trở lại khi người phải thi hành án có điều kiện thi hành án.
Điều 3: Chấp hành viên, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THI HÀNH ÁN
Nơi nhận: (Ký, đóng dấu, họ tên)
- Như Điều 3;
- Viện KSND............... (để kiểm sát)
- Lưu Văn thư, KT, HSTHA.
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ Tư pháp).
CƠ QUAN THI HÀNH ÁN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……………. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Số: /QĐKTTHA ....., ngày........ tháng....... năm 200...
QUYẾT ĐỊNH KẾT THÚC THI HÀNH ÁN
Thủ trưởng Cơ quan Thi hành án................................................................................
Căn cứ Khoản 1, Điều 30 Pháp lệnh thi hành án dân sự ngày 14/01/2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................... ngày.......... tháng......... năm........... của
……………………………………………………………………………………….
Xét đề nghị của Chấp hành viên ............................................................................... ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kết thúc việc thi hành Quyết định thi hành án số. . . . . . . . . . . . ngày. . . . . tháng. . . . . . . năm . . . . . . . của Thủ trưởng Cơ quan Thi hành án
kể từ ngày.......... tháng........... năm 200...........
Điều 2. Chấp hành viên, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ hên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THI HÀNH ÁN
Nơi nhận: (Ký, đóng dấu, họ tên)
- Như Điều 2;
- Viện KSND............... (để kiểm sát)
- Lưu Văn thư, KT, HSTHA.
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ Tư pháp).
CƠ QUAN THI HÀNH ÁN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……………. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Số: /QĐ-XPVHPC.THA ....., ngày........ tháng....... năm 200...
QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Chấp hành viên Cơ quan Thi hành án........................................................................
Căn cứ Pháp lệnh xử phạt vi phạm hành chính .........................................................
Căn cứ Khoản 8, Điều 14; Khoản...........Điều 67 Pháp lệnh thi hành án dân sự ngày 14/01/2004 ;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính ngày.........tháng.........năm 200.....................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạt vi phạm hành chính đối với..................................................................
địa chỉ.................................................................................................................................
Điều 2. ............................................................................ phải chịu khoản tiền phạt
là…………………………………………………………………………………………
Điều 3................................................................ và những người có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
CHẤP HÀNH VIÊN CƠ QUAN THI HÀNH ÁN
Nơi nhận: (Ký, đóng dấu, họ tên)
- Như Điều 2;
- Viện KSND............... (để kiểm sát)
- Lưu Văn thư, KT, HSTHA.
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ Tư pháp).
CƠ QUAN THI HÀNH ÁN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……………. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Số: /QĐ-XPVHPC.THA ....., ngày........ tháng....... năm 200...
QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Thủ trưởng Cơ quan Thi hành án................................................................................
Căn cứ Khoản 8, Điều 16 ; Khoản . . . . . . . . . . . . . . . . . Điều 67 Pháp lệnh thi hành án dân sự ngày 14/01/2004;
Căn cứ Biên bản xử lý vi phạm hành chính ngày. . . . .tháng. . . . . năm 200. . . . của . . . …………………………………………………………………………………………….
Xét đề nghị của Chấp hành viên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạt vi phạm hành chính đối với..................................................................
địa chỉ.................................................................................................................................
Điều 2. ............................................................................ phải chịu khoản tiền phạt
là…………………………………………………………………………………………
Điều 3................................................................ và những người có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THI HÀNH ÁN
Nơi nhận: (Ký, đóng dấu, họ tên)
- Như Điều 2;
- Viện KSND............... (để kiểm sát)
- Lưu Văn thư, KT, HSTHA.
(ban hành theo Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004 của Bộ Tư pháp).
CƠ QUAN THI HÀNH ÁN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……………. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Số: /QĐTHA ....., ngày........ tháng....... năm 200...
QUYẾT ĐỊNH GIẢI TỎA KÊ BIÊN TÀI SẢN
Chấp hành viên Cơ quan Thi hành án ......................................................................
Căn cứ điểm...................... Khoản.............. Điều 50 Pháp lệnh thi hành án dân sự ngày 14/01/2004;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Giải tỏa quyết định kê biên đối với tài sản của ông, (bà): ......................................
2. Các tài sản được giải tỏa kê biên: ............................................................................
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
3. Chấp hành viên, ông (bà) có tên tại Điều 1 và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. .
CƠ QUAN THI HÀNH ÁN
CHẤP HÀNH VIÊN
(Ký, đóng dấu, họ tên)
(Xem tiếp Công báo số 30 + 31 ngày 28 tháng 01 năm 2005)
- 1Thông tư 91/2010/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 41/QĐ-BTP năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 480/QĐ-BTP công bố kết quả hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 09/2007/QĐ-BTP sửa đổi Quyết định 572/2004/QĐ-BTP Ban hành Chế độ Kế toán nghiệp vụ thi hành án do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Thông tư 91/2010/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 41/QĐ-BTP năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 480/QĐ-BTP công bố kết quả hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 999-TC/QĐ/CĐKT năm 1996 ban hành hệ thống chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 62/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 3Luật Kế toán 2003
- 4Pháp lệnh Thi hành án dân sự năm 2004
- 5Nghị định 173/2004/NĐ-CP về thủ tục, cưỡng chế và xử phạt vi phạm hành chính trong thi hành án dân sự
Quyết định 572/2004/QĐ-BTP ban hành Chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 572/2004/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/10/2004
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Uông Chu Lưu
- Ngày công báo: 28/01/2005
- Số công báo: Từ số 28 đến số 29
- Ngày hiệu lực: 12/02/2005
- Ngày hết hiệu lực: 01/10/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực