Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 12 tháng 01 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG KHAI TÌNH HÌNH PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH NĂM 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân;

Căn cứ Thông tư số 10/2005/TT-BTC ngày 02/02/2005 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với việc phân bổ, quản lý, sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 31/TTr-STC ngày 05/01/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố công khai tình hình phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành năm 2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên (Chi tiết số liệu theo các biểu kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Căn cứ vào Quyết định này, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước Điện Biên, các đơn vị chủ đầu tư và các đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Giao Sở Tài chính có trách nhiệm Thông báo cho các đơn vị Chủ đầu tư để triển khai thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Điện Biên; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT tỉnh ủy b/c);
- TT HĐND - UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Thành Đô

 

UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN

Biểu số: 04/CKTC-ĐTXD

 

CÔNG KHAI TÌNH HÌNH PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH NĂM 2021

(Kèm theo Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 12/01/2022 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Tên dự án, công trình

Tổng mức đầu tư được duyệt

Giá trị đề nghị quyết toán của Chủ đầu tư

Giá trị quyết toán được duyệt

Chênh lệch

Ghi chú

A

B

1

2

3

4=3-2

5

 

TỔNG CỘNG

2.353.986.275.113

2.250.065.109.240

2.239.047.202.498

(11.017.906.742)

 

 

DỰ ÁN NHÓM B

1.576.325.164.964

1.519.717.289.042

1.512.360.137.218

(7.357.151.824)

 

1

Hạng mục: Đoạn từ nút N20 đến trung tâm xã Tà Lèng thuộc Dự án: Đường từ ngã ba bệnh viện tỉnh đến ngã tư Tà Lèng

91.175.302.419

67.565.779.120

67.086.553.685

-479.225.435

 

2

Nhà thí nghiệm, thư viện Trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Điện Biên (giai đoạn I)

35.000.000.000

34.917.060.000

34.863.198.000

-53.862.000

 

3

San nền, giao thông, thoát nước điểm dân cư Khe Chít, khu tái định cư Noong Bua, phường Noong Bua, thành phố Điện Biên Phủ

117.033.000.000

112.713.322.734

111.559.328.334

-1.153.994.400

 

4

Đường Chà Tở - Mường Tùng, huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên

372.546.000.000

368.241.356.376

367.736.912.857

-504.443.519

 

5

Nâng cấp đường Trại Bò - Sư Lư - Chiềng Sơ và Mường Luân - Luân Giói, huyện Điện Biên Đông

340.000.000.000

337.206.675.293

333.141.292.471

-4.065.382.822

 

6

Thủy lợi Xuân Lao, xã Xuân Lao, huyện Mường Ảng

54.554.000.000

54.227.144.644

54.067.132.000

-160.012.644

 

7

San nền, đường giao thông, thoát nước khu TĐC Chi Luông, thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên

566.016.862.545

544.845.950.875

543.905.719.871

-940.231.004

 

 

DỰ ÁN NHÓM C

777.661.110.149

730.347.820.198

726.687.065.280

-3.660.754.918

 

8

Trụ sở xã Leng Su Sìn, huyện Mường Nhé

6.700.000.000

6.169.189.000

6.164.747.000

-4.442.000

 

9

Trường mầm non Na Cô Sa, huyện Nậm Pồ

3.560.000.000

3.286.069.000

3.207.751.000

-78.318.000

 

10

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu A thị trấn Mường Chà, huyện Mường Chà

21.000.000.000

19.563.439.333

19.472.411.333

-91.028.000

 

11

Nâng cấp, sửa chữa nhà nghiệp vụ và đối ngoại Biên phòng /BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh Điện Biên

1.500.000.000

1.487.996.000

1.468.833.000

-19.163.000

 

12

Thủy lợi bản Lò San Chái, xã Sen Thượng, huyện Mường Nhé

1.250.000.000

1.188.059.000

1.171.022.000

-17.037.000

 

13

Nước sinh hoạt bản Lò San Chái, xã Sen Thượng, huyện Mường Nhé

1.222.645.149

1.064.386.300

1.049.796.000

-14.590.300

 

14

Sửa chữa cổng chính, tường rào nghĩa trang liệt sĩ Him Lam, tỉnh Điện Biên

1.000.000.000

887.805.000

873.127.000

-14.678.000

 

15

Nhà lớp học bản Lò San Chái, xã Sen Thượng, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên

1.520.000.000

1.472.955.000

1.472.955.000

0

 

16

Cải tạo, sửa chữa trụ sở Ban bảo vệ, chăm sức khỏe cán bộ tỉnh Điện Biên

7.600.000.000

7.425.584.513

7.419.155.000

-6.429.513

 

17

Sửa chữa, cải tạo thềm mộ nghĩa trang liệt sĩ Tông Khao, tỉnh Điện Biên

5.144.000.000

4.823.387.000

4.756.958.000

-66.429.000

 

18

Nhà làm việc cán bộ, chiến sỹ Trạm kiểm soát biên giới Việt - Lào (Nậm Là), xã Mường Nhé, huyện Mường Nhé

4.700.000.000

4.689.940.000

4.669.660.000

-20.280.000

 

19

Xây dựng hệ thống kho và cải tạo sửa chữa nhà ăn, nhà bếp, các hạng mục phụ trợ - Trường Quân sự địa phương, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

5.000.000.000

4.683.202.000

4.661.856.000

-21.346.000

 

20

Sân vận động huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên

17.800.000.000

16.930.442.000

16.885.685.000

-44.757.000

 

21

Sửa chữa cơ sở vật chất Tiểu đoàn huấn luyện cơ động/ BCH Bộ đội biên phòng tỉnh Điện Biên

6.000.000.000

5.852.660.000

5.765.536.000

-87.124.000

 

22

Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn xã Nậm Nèn, huyện Mường Chà

915.650.000

886.954.000

883.344.000

-3.610.000

 

23

Xây dựng kho quân khí đồn Biên phòng Nậm Kè/ BCH Bộ đội biên phòng tỉnh Điện Biên

500.000.000

493.750.000

485.580.000

-8.170.000

 

24

Xây dựng kho quân khí đồn Biên phòng Mường Nhà/ BCH Bộ đội biên phòng tỉnh Điện Biên

500.000.000

493.036.000

484.253.000

-8.783.000

 

25

Sửa chữa nhà tập thể các hạng mục phụ trợ trụ sở làm việc/ BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh Điện Biên

945.000.000

924.547.000

912.538.000

-12.009.000

 

26

Trụ sở xã Tênh Phông, huyện Tuần Giáo

7.300.000.000

6.570.944.000

6.538.264.000

-32.680.000

 

27

Kè bảo vệ khu dân cư, đất sản xuất và công trình công cộng thuộc bản Bó, xã Chiềng Đông, huyện Tuần Giáo

8.000.000.000

7.160.911.000

7.121.534.000

-39.377.000

 

28

Bãi xử lý rác thải trung tâm huyện lỵ và các xã vùng lân cận huyện Mường Nhé

14.534.000.000

11.069.682.192

10.797.478.002

-272.204.190

 

29

Trường mầm non Nậm Kè, huyện Mường Nhé

3.300.000.000

3.199.356.000

3.197.227.000

-2.129.000

 

30

Trạm quản lý bảo vệ rừng, theo dõi chất lượng rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng xã Si Pa Phìn, huyện Nậm Pồ

2.500.000.000

2.384.737.000

2.374.426.000

-10.311.000

 

31

Trạm y tế xã Sá Tổng, huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên

5.000.000.000

4.910.149.300

4.908.576.300

-1.573.000

 

32

Trạm y tế xã Mường Khong, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên

5.200.000.000

5.036.901.400

5.035.214.400

-1.687.000

 

33

Trạm y tế xã Chà Tở, huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên

5.100.000.000

4.994.766.900

4.993.530.900

-1.236.000

 

34

Trụ sở làm việc phòng Văn hóa - Thông tin huyện Tủa Chùa

5.050.000.000

4.540.166.000

4.540.166.000

0

 

35

Di chuyển tạm thời khu trung tâm xã Tìa Dình, huyện Điện Biên Đông

10.000.000.000

9.512.653.000

9.496.775.000

-15.878.000

 

36

Nhà hội trường, nhà ở cảnh vệ trung tâm huấn luyện quân dự bị động viên - Bộ CHQS tỉnh Điện Biên

10.690.000.000

10.656.396.700

10.483.885.800

-172.510.900

 

37

Sửa chữa, cải tạo nhà Tiểu đội bảo vệ trụ sở Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

970.000.000

967.315.000

967.315.000

0

 

38

Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn xã Mường Đun, huyện Tủa Chùa

900.000.000

862.579.000

859.326.000

-3.253.000

 

39

Sửa chữa, nâng cấp nhà làm việc và các hạng mục phụ trợ (nhà D) thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2.700.000.000

2.653.893.311

2.620.146.311

-33.747.000

 

40

Cải tạo, sửa chữa Bệnh viện Lao và bệnh phổi và Bệnh viện tâm thần tỉnh Điện Biên

4.000.000.000

3.978.849.497

3.959.018.987

-19.830.510

 

41

Cải tạo, mở rộng Nghĩa trang Tông Khao, tỉnh Điện Biên

12.200.000.000

12.032.363.000

11.898.969.000

-133.394.000

 

42

Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh trường học trên địa bàn các xã Búng Lao, Mường Lạn, huyện Mường Ảng

1.200.000.000

1.099.798.000

1.096.007.000

-3.791.000

 

43

Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp và bổ sung trang thiết bị trung tâm tiếp đón thân nhân liệt sỹ và điều dưỡng người có công với cách mạng tỉnh Điện Biên

3.800.000.000

3.546.139.000

3.292.828.000

-253.311.000

 

44

Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn xã Lao Xả Phình, xã Xá Nhè, huyện Tủa Chùa

1.170.000.000

1.067.530.000

1.063.329.000

-4.201.000

 

45

Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn xã Luân Giói, huyện Điện Biên Đông

1.200.000.000

1.175.831.000

1.171.468.000

-4.363.000

 

46

Cải tạo, sửa chữa Trường PTDTNT THPT huyện Mường Chà năm 2020

2.500.000.000

2.438.464.000

2.438.464.000

0

 

47

Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường, công trình thoát nước ĐT.139

600.000.000

580.346.776

574.646.776

-5.700.000

 

48

Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh trường học trên địa bàn các xã Ẳng Tở, xã Ẳng Nưa, huyện Mường Ảng

1.500.000.000

1.245.702.000

1.241.029.000

-4.673.000

 

49

Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn xã Núa Ngam, xã Hẹ Muông, huyện Điện Biên

1.400.000.000

1.377.477.000

1.372.220.000

-5.257.000

 

50

Trường mầm non Chà Nưa, huyện Nậm Pồ

1.300.000.000

1.200.277.000

1.192.612.000

-7.665.000

 

51

Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp Trường THPT huyện Mường Chà

2.500.000.000

2.442.291.000

2.442.291.000

0

 

52

Trường phổ thông dân tộc nội trú THCS Sa Dung, huyện Điện Biên Đông thuộc dự án Giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2

8.600.000.000

6.783.965.000

6.783.965.000

0

 

53

Trường PTDTBT THCS Tênh Phông, huyện Tuần Giáo thuộc dự án Giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2

7.000.000.000

6.438.655.000

6.433.496.000

-5.159.000

 

54

Nhà đa năng, nhà ban giám hiệu và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Mường Nhà, huyện Điện Biên

7.000.000.000

6.802.131.000

6.786.058.000

-16.073.000

 

55

Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp hỗn hợp xã Ẳng Tở, huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên

930.857.000

820.776.530

820.776.530

0

 

56

Cải tạo, sửa chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn các trường PTDTBT TH xã Mường Pồn, PTDTBT TH xã Hẹ Muông, PTDTBT THCS xã Nà Nhạn, huyện Điện Biên

1.700.000.000

1.585.413.000

1.580.020.000

-5.393.000

 

57

Thao trường huyện Nậm Pồ

3.000.000.000

2.986.096.320

2.986.096.320

0

 

58

Trường mầm non Phìn Hồ, huyện Nậm Pồ

650.000.000

627.740.000

621.925.000

-5.815.000

 

59

Đầu tư duy tu, cải tạo, sửa chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn: Trường PTDTBT Tiểu học Rạng Đông, trường PTDTBT THCS Tênh Phông, huyện Tuần Giáo

1.700.000.000

1.491.595.000

1.485.949.000

-5.646.000

 

60

Trạm y tế xã Phì Nhừ, huyện Điện Biên Đông

5.000.000.000

4.921.229.800

4.898.140.800

-23.089.000

 

61

Trạm y tế phường Tân Thanh, thành phố Điện Biên Phủ

3.500.000.000

3.487.141.400

3.455.759.400

-31.382.000

 

62

Trường mầm non Nậm Khăn, huyện Nậm Pồ

1.300.000.000

1.237.452.000

1.225.059.000

-12.393.000

 

63

Trường mầm non Chà Tở, huyện Nậm Pồ

650.000.000

633.008.000

624.091.000

-8.917.000

 

64

Bổ sung cơ sở vật chất Trường THPT Thanh Nưa, huyện Điện Biên

3.300.000.000

2.997.342.000

2.997.342.000

0

 

65

Đầu tư cải tạo, sửa chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn trường phổ thông DTBT THCS Mường Nhé huyện Mường Nhé

2.500.000.000

2.437.364.000

2.405.970.000

-31.394.000

 

66

Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn xã Chiềng Sinh, Quài Tở, huyện Tuần Giáo

1.190.000.000

1.057.593.000

1.050.337.000

-7.256.000

 

67

Cải tạo, sửa chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn trường PTDTBT THCS Mường Toong, huyện Mường Nhé

1.600.000.000

1.555.080.000

1.549.062.000

-6.018.000

 

68

Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh

2.000.000.000

1.913.596.000

1.909.097.000

-4.499.000

 

69

Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trường THPT huyện Tủa Chùa

3.000.000.000

2.966.347.000

2.966.347.000

0

 

70

Cải tạo, sửa chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn Trường PTDTBT THCS xã Pú Nhi, huyện Điện Biên Đông

1.700.000.000

1.592.155.350

1.573.029.350

-19.126.000

 

71

Đầu tư duy tư, cải tạo, sửa chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn: Trường PTDTBT THCS Tủa Thàng, Trường PTDTBT TH Tủa Thàng số 1, Trường PTDTBT TH Mường Báng số 1, Trường Tiểu học Mường Đun số 1, huyện Tủa Chùa

2.650.000.000

2.519.972.500

2.507.941.500

-12.031.000

 

72

Trạm y tế xã Chiềng Đông, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên

5.000.000.000

4.832.156.600

4.825.864.600

-6.292.000

 

73

Cải tạo, sửa chữa Trung tâm Y tế huyện Điện Biên Đông

3.500.000.000

3.375.779.000

3.362.331.000

-13.448.000

 

74

Trường mầm non thị trấn Tủa Chùa

10.000.000.000

9.227.406.000

9.227.406.000

0

 

75

Cải tạo, sửa chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn Trường PTDTBT THCS Chung Chải, huyện Mường Nhé

1.500.000.000

1.463.649.000

1.458.095.000

-5.554.000

 

76

Cải tạo, sửa chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn Trường PTDTBT THCS: Nà Hỳ, Nà Khoa huyện Nậm Pồ

1.700.000.000

1.657.360.000

1.651.005.000

-6.355.000

 

77

Cấp nước sinh hoạt xã Thanh Yên, huyện Điện Biên

5.450.000.000

4.632.292.000

4.628.398.000

-3.894.000

 

78

Cải tạo, sửa chữa Trường phổ thông DTNT THPT huyện Mường Chà

3.200.000.000

2.936.478.000

2.931.425.000

-5.053.000

 

79

Cải tạo, sửa chữa trường THPT Mùn Chung, huyện Tuần Giáo

1.500.000.000

1.466.549.000

1.466.549.000

0

 

80

Sửa chữa một số hạng mục Trụ sở làm việc (cơ sở 1) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

650.000.000

629.032.000

629.032.000

0

 

81

Kè chống sạt lở bảo vệ khu dân cư, đất sản xuất và công trình công cộng suối Huổi Lé, bản Phủ, xã Noong Hẹt, huyện Điện Biên

10.500.000.000

10.056.051.000

10.056.051.000

0

 

82

Nhà công vụ Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

5.000.000.000

4.962.373.000

4.959.604.000

-2.769.000

 

83

Nhà kho quân khí đồn biên phòng cửa khẩu Quốc tế Tây Trang

600.000.000

586.299.000

586.299.000

0

 

84

Nhà kho quân khí đồn biên phòng cửa khẩu Huổi Puốc

600.000.000

595.080.000

595.080.000

0

 

85

Sửa chữa, bổ sung một số điểm di tích chiến trường Điện Biên Phủ

5.061.000.000

4.663.892.000

4.627.665.500

-36.226.500

 

86

Cấp nước sinh hoạt TTCX Phình Sáng, xã Phình Sáng, huyện Tuần Giáo

1.134.000.000

879.335.000

879.335.000

0

 

87

Cải tạo, nâng cấp nhà công vụ giáo viên Trường phổ thông DTNT THPT huyện Điện Biên Đông

2.000.000.000

1.988.343.900

1.980.763.900

-7.580.000

 

88

Trạm y tế thị trấn Mường Ảng, huyện Mường Ảng

3.949.000.000

3.907.294.100

3.873.919.800

-33.374.300

 

89

Trạm y tế xã Pú Nhung, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên

4.800.000.000

4.622.634.900

4.618.215.900

-4.419.000

 

90

Trạm y tế xã Rạng Đông, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên

5.200.000.000

5.094.521.200

5.091.870.200

-2.651.000

 

91

Thủy lợi Nậm Mỳ, xã Mường Toong, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên

5.914.720.000

5.340.746.000

4.950.029.000

-390.717.000

 

92

Cải tạo, sửa chữa nhỏ Trung tâm Y tế huyện Tuần Giáo

4.000.000.000

3.875.660.850

3.851.069.000

-24.591.850

 

93

Nhà hành lễ khu tưởng niệm anh hùng liệt sĩ Trần Văn Thọ

2.000.000.000

1.991.518.000

1.991.518.000

0

 

94

Cải tạo, sửa chữa các điểm di tích nhằm phục vụ Lễ kỷ niệm 65 năm Chiến thắng Điện Biên Phủ

5.600.000.000

5.058.995.400

5.048.535.900

-10.459.500

 

95

Cầu treo bản Mường Nhé, xã Mường Nhé, huyện Mường Nhé

11.000.000.000

10.172.896.962

10.146.035.000

-26.861.962

 

96

Sửa chữa các hạng mục còn lại nhà tập thể, nhà làm việc Sở Chỉ huy và các công trình phụ trợ

1.000.000.000

993.101.000

990.937.000

-2.164.000

 

97

Cấp nước sinh hoạt xã Thanh Xương, huyện Điện Biên

2.208.481.000

1.893.146.000

1.893.146.000

0

 

98

Đường Pú Nhung - Phình Sáng, huyện Tuần Giáo

31.000.000.000

30.770.743.450

30.689.635.450

-81.108.000

 

99

Trường mầm non thị trấn Tuần Giáo

8.000.000.000

7.603.570.000

7.557.213.000

-46.357.000

 

100

Cải tạo, sửa chữa Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học

1.500.000.000

1.451.287.236

1.451.287.236

0

 

101

Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp Trường THPT Mường Ảng

2.500.000.000

2.418.477.000

2.418.477.000

0

 

102

Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp Trường phổ thông DTNT THPT huyện Tủa Chùa

2.500.000.000

2.375.927.000

2.375.927.000

0

 

103

Đầu tư xây dựng tuyến đường Phì Nhừ - Xa Dung

24.027.000.000

21.456.846.000

21.456.846.000

0

 

104

Cải tạo, sửa chữa Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Điện Biên

1.500.000.000

1.479.246.000

1.461.760.000

-17.486.000

 

105

Trường mầm non Chà Cang, huyện Nậm Pồ

6.700.000.000

6.240.675.000

6.176.153.000

-64.522.000

 

106

Trạm y tế xã Phình Giàng, huyện Điện Biên Đông

5.000.000.000

4.972.480.900

4.950.603.900

-21.877.000

 

107

Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp Trường THPT Phan Đình Giót

3.500.000.000

3.450.916.000

3.450.916.000

0

 

108

Cải tạo, sửa chữa Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn

3.000.000.000

2.658.106.000

2.658.106.000

0

 

109

Trụ sở xã Huổi Lếch, huyện Mường Nhé

6.200.000.000

5.927.754.000

5.928.965.000

1.211.000

 

110

Kè chống sạt lở bảo vệ khu dân cư, đất sản xuất và công trình công cộng bản Mường Pồn 1,2, xã Mường Pồn, huyện Điện Biên (giai đoạn II)

9.500.000.000

9.333.564.000

9.300.783.000

-32.781.000

 

111

Cải tạo, sửa chữa Trường THPT Búng Lao, huyện Mường Ảng

2.500.000.000

2.368.556.000

2.368.556.000

0

 

112

Trường mầm non Mường Toong, huyện Mường Nhé

5.357.000.000

5.233.635.000

5.232.990.000

-645.000

 

113

Bổ sung cơ sở vật chất trường THPT huyện Điện Biên

4.000.000.000

3.934.572.000

3.916.045.000

-18.527.000

 

114

Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp Trường phổ thông DTNT THPT huyện Điện Biên Đông

2.500.000.000

2.477.098.000

2.461.344.000

-15.754.000

 

115

Nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Mường Ảng

6.000.000.000

5.339.037.000

5.317.946.000

-21.091.000

 

116

Trường mầm non Si Pa Phìn, huyện Nậm Pồ

1.300.000.000

1.215.743.000

1.203.573.000

-12.170.000

 

117

Nâng cấp, sửa chữa và xây mới công trình nước và nhà vệ sinh các Trạm Y tế xã năm 2019, sử dụng vốn vay Ngân hàng Thế giới trên địa bàn tỉnh Điện Biên

4.797.757.000

3.811.761.400

3.806.977.400

-4.784.000

 

118

Trung tâm hội nghị huyện Điện Biên

32.000.000.000

28.106.193.295

28.106.193.295

0

 

119

Cải tạo, sửa chữa Trường THPT Mường Nhà

2.000.000.000

1.971.033.000

1.969.083.000

-1.950.000

 

120

Trụ sở làm việc Ban Chỉ huy quân sự xã - Công an của 03 xã: Nà Bủng, Na Cô Sa, Si Pa Phìn huyện Nậm Pồ

3.900.000.000

3.670.727.000

3.669.489.000

-1.238.000

 

121

Cấp nước sinh hoạt xã Sam Mứn, huyện Điện Biên

10.100.000.000

8.837.641.000

8.837.641.000

0

 

122

Trường THCS xã Quài Cang, huyện Tuần Giáo

6.500.000.000

5.850.907.000

5.812.711.000

-38.196.000

 

123

Trường THPT Lê Quý Đôn, thành phố Điện Biên Phủ

10.000.000.000

9.295.437.000

9.252.668.000

-42.769.000

 

124

Sửa chữa đường Mường Khong, bản Huổi Nôm, huyện Tuần Giáo

5.000.000.000

4.685.187.000

4.665.074.000

-20.113.000

 

125

Phòng khám đa khoa khu vực Ba Chà, huyện Nậm Pồ

14.300.000.000

13.181.925.400

13.122.434.400

-59.491.000

 

126

Cấp nước sinh hoạt trung tâm xã Nà Sáy và các bản lân cận huyện Tuần Giáo

5.000.000.000

4.547.373.000

4.547.373.000

0

 

127

Cải tạo, sửa chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn các trường PTDTBT THCS: Hừa Ngài, Mường Mươn, huyện Mường Chà

1.700.000.000

1.615.984.000

1.596.104.000

-19.880.000

 

128

Thủy lợi Pờ Nhù Khò, xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé

13.955.000.000

12.737.443.802

12.552.565.802

-184.878.000

 

129

Nâng cấp, sửa chữa công trình cấp nước sinh hoạt liên bản xã Thanh Chăn, huyện Điện Biên

4.000.000.000

3.521.162.340

3.521.860.340

698.000

 

130

Cải tạo, sửa chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn các trường: Trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học Tả Phìn, Trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học Lao Xả Phình, huyện Tủa Chùa

1.700.000.000

1.515.710.000

1.508.254.000

-7.456.000

 

131

Kè bảo vệ khu dân cư, đất sản xuất và công trình công cộng thuộc bản Bó, xã Chiềng Đông, huyện Tuần Giáo (giai đoạn II)

10.000.000.000

9.170.975.000

9.170.975.000

0

 

132

Nhà lớp học các trường mầm non Hoa Ban, Quài Nưa, Pú Xi, huyện Tuần Giáo

8.180.000.000

7.768.501.000

7.720.699.000

-47.802.000

 

133

Cải tạo, sửa chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn trường PTDTBT THCS Tân Lập, PTDTBT THCS Phình Giàng, PTDTBT THCS Tìa Dình, huyện Điện Biên Đông

2.200.000.000

1.531.849.000

1.485.009.000

-46.840.000

 

134

Cấp nước sinh hoạt bản Phù, huyện Điện Biên

7.600.000.000

6.928.138.000

6.928.138.000

0

 

135

Trường mầm non Lao Xả Phình, huyện Tủa Chùa

12.600.000.000

12.123.154.000

12.086.784.000

-36.370.000

 

136

Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn xã Chiềng Đông, Nà Sáy, huyện Tuần Giáo

920.000.000

880.081.000

876.307.000

-3.774.000

 

137

Trường PTDTBT THCS Tả Phìn, huyện Tủa Chùa thuộc Dự án giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất giai đoạn 2

7.800.000.000

7.078.427.000

7.078.427.000

0

 

138

Trường mầm non Sín Thầu, huyện Mường Nhé

2.300.000.000

2.124.364.000

2.067.787.000

-56.577.000

 

139

Nhà ở cán bộ, chiến sĩ Trạm kiểm soát Pa Thơm (Đồn biên phòng 425, Pa Thơm)

3.500.000.000

3.397.292.000

3.391.814.000

-5.478.000

 

140

Trường THCS xã Huổi Lếch, huyện Mường Nhé

14.990.000.000

13.890.834.749

13.884.917.000

-5.917.749

 

141

Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn xã Pá Khoang, Mường Phăng, thành phố Điện Biên Phủ

1.850.000.000

1.735.116.000

1.735.116.000

0

 

142

Sửa chữa, cải tạo Trạm quản lý bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ xã Huổi Lèng thuộc Ban quản lý rừng phòng hộ huyện Mường Chà

800.000.000

739.687.000

737.484.000

-2.203.000

 

143

Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn xã Si Pa Phìn, huyện Nậm Pồ

1.450.000.000

1.414.558.000

1.414.558.000

0

 

144

Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn các xã Nà Nhạn, Thanh Xương, huyện Điện Biên

1.150.000.000

1.039.695.000

1.039.695.000

0

 

145

Cải tạo, nâng cấp kho lý lịch tư pháp và các phòng làm việc Sở Tư pháp

5.500.000.000

5.457.484.030

5.338.139.000

-119.345.030

 

146

Sửa chữa, nâng cấp trụ sở nhà làm việc, cải tạo, sửa chữa cổng, tường rào sân, nhà bảo vệ của Chi cục Phát triển nông thôn

1.350.000.000

1.152.695.028

1.140.186.965

-12.508.063

 

147

Đường ngã ba - Huổi Pinh, xã Mường Toong, huyện Mường Nhé

10.000.000.000

9.876.917.451

9.876.917.653

202

 

148

Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn các xã Noong Hẹt, Pom Lót, huyện Điện Biên

2.250.000.000

2.092.762.000

2.092.638.000

-124.000

 

149

Cấp nước sinh hoạt bản Húi To 1 và Húi To 2

2.806.000.000

2.788.773.800

2.778.111.000

-10.662.800

 

150

Nhà lớp học các Trường PTDTBT tiểu học: Pa Tần, Na Cô Sa, Nà Khoa, huyện Nậm Pồ

9.580.000.000

9.536.201.000

9.481.112.000

-55.089.000

 

151

Trường dân tộc nội trú THCS Sín Thầu, huyện Mường Nhé

5.000.000.000

4.952.244.000

4.908.224.000

-44.020.000

 

152

Nhà lớp học các trường PTDTBT tiểu học: Phìn Hồ, Tân Phong, Chà Nưa, Chà Tở và Trường tiểu học số 1 Si Pa Phìn, huyện Nậm Pồ

8.670.000.000

8.567.702.000

8.522.075.000

-45.627.000

 

153

Nhà lớp học các trường PTDTBT tiểu học Nà Hỳ 1, Nà Hỳ 2, huyện Nậm Pồ

6.000.000.000

5.875.863.000

5.837.553.000

-38.310.000

 

154

Đường vào bản Lò San Chái, xã Sen Thượng, huyện Mường Nhé

14.969.000.000

14.757.393.344

14.679.568.391

-77.824.953

 

155

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Hồng Sạt, xã Sam Mứn, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên

9.000.000.000

8.939.669.000

8.939.669.000

0

 

156

Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020 (giai đoạn II)

7.000.000.000

6.748.970.939

6.737.548.939

-11.422.000

 

157

Cải tạo, sửa chữa Trường THPT huyện Mường Nhé

2.500.000.000

2.448.374.000

2.448.374.000

0

 

158

Cải tạo, sửa chữa nhà thực hành cho sinh viên lào của Trường Cao đẳng kinh tế kỹ thuật Điện Biên để bố trí các phòng làm việc của 03 cơ quan đơn vị gồm: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chi cục phòng, chống tệ nạn xã hội và Quỹ bảo trợ trẻ em

850.000.000

768.096.000

767.656.000

-440.000

 

159

Sửa chữa, nâng cấp Hồ chứa nước Sái Lương, xã Hẹ Muông, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên

10.500.000.000

10.441.917.000

10.436.227.000

-5.690.000

 

160

Sửa chữa khán đài sân chào cờ tiểu đoàn bộ binh 1 Trung đoàn 741

500.000.000

500.000.000

500.000.000

0

 

161

Cải tạo, sửa chữa tường bao Trường THPT Mường Nhà, huyện Điện Biên

800.000.000

777.204.000

777.204.000

0

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2022 về công khai tình hình phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành năm 2021 do tỉnh Điện Biên ban hành

  • Số hiệu: 56/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/01/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
  • Người ký: Lê Thành Đô
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/01/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản