Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 12 tháng 01 năm 2022 |
VỀ VIỆC CÔNG KHAI TÌNH HÌNH PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 10/2005/TT-BTC ngày 02/02/2005 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với việc phân bổ, quản lý, sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 31/TTr-STC ngày 05/01/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai tình hình phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành năm 2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên (Chi tiết số liệu theo các biểu kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Căn cứ vào Quyết định này, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước Điện Biên, các đơn vị chủ đầu tư và các đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Giao Sở Tài chính có trách nhiệm Thông báo cho các đơn vị Chủ đầu tư để triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Điện Biên; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN |
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 12/01/2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
STT | Tên dự án, công trình | Tổng mức đầu tư được duyệt | Giá trị đề nghị quyết toán của Chủ đầu tư | Giá trị quyết toán được duyệt | Chênh lệch | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=3-2 | 5 |
| TỔNG CỘNG | 2.353.986.275.113 | 2.250.065.109.240 | 2.239.047.202.498 | (11.017.906.742) |
|
| DỰ ÁN NHÓM B | 1.576.325.164.964 | 1.519.717.289.042 | 1.512.360.137.218 | (7.357.151.824) |
|
1 | Hạng mục: Đoạn từ nút N20 đến trung tâm xã Tà Lèng thuộc Dự án: Đường từ ngã ba bệnh viện tỉnh đến ngã tư Tà Lèng | 91.175.302.419 | 67.565.779.120 | 67.086.553.685 | -479.225.435 |
|
2 | Nhà thí nghiệm, thư viện Trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Điện Biên (giai đoạn I) | 35.000.000.000 | 34.917.060.000 | 34.863.198.000 | -53.862.000 |
|
3 | San nền, giao thông, thoát nước điểm dân cư Khe Chít, khu tái định cư Noong Bua, phường Noong Bua, thành phố Điện Biên Phủ | 117.033.000.000 | 112.713.322.734 | 111.559.328.334 | -1.153.994.400 |
|
4 | Đường Chà Tở - Mường Tùng, huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên | 372.546.000.000 | 368.241.356.376 | 367.736.912.857 | -504.443.519 |
|
5 | Nâng cấp đường Trại Bò - Sư Lư - Chiềng Sơ và Mường Luân - Luân Giói, huyện Điện Biên Đông | 340.000.000.000 | 337.206.675.293 | 333.141.292.471 | -4.065.382.822 |
|
6 | Thủy lợi Xuân Lao, xã Xuân Lao, huyện Mường Ảng | 54.554.000.000 | 54.227.144.644 | 54.067.132.000 | -160.012.644 |
|
7 | San nền, đường giao thông, thoát nước khu TĐC Chi Luông, thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên | 566.016.862.545 | 544.845.950.875 | 543.905.719.871 | -940.231.004 |
|
| DỰ ÁN NHÓM C | 777.661.110.149 | 730.347.820.198 | 726.687.065.280 | -3.660.754.918 |
|
8 | Trụ sở xã Leng Su Sìn, huyện Mường Nhé | 6.700.000.000 | 6.169.189.000 | 6.164.747.000 | -4.442.000 |
|
9 | Trường mầm non Na Cô Sa, huyện Nậm Pồ | 3.560.000.000 | 3.286.069.000 | 3.207.751.000 | -78.318.000 |
|
10 | Xây dựng cơ sở hạ tầng khu A thị trấn Mường Chà, huyện Mường Chà | 21.000.000.000 | 19.563.439.333 | 19.472.411.333 | -91.028.000 |
|
11 | Nâng cấp, sửa chữa nhà nghiệp vụ và đối ngoại Biên phòng /BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh Điện Biên | 1.500.000.000 | 1.487.996.000 | 1.468.833.000 | -19.163.000 |
|
12 | Thủy lợi bản Lò San Chái, xã Sen Thượng, huyện Mường Nhé | 1.250.000.000 | 1.188.059.000 | 1.171.022.000 | -17.037.000 |
|
13 | Nước sinh hoạt bản Lò San Chái, xã Sen Thượng, huyện Mường Nhé | 1.222.645.149 | 1.064.386.300 | 1.049.796.000 | -14.590.300 |
|
14 | Sửa chữa cổng chính, tường rào nghĩa trang liệt sĩ Him Lam, tỉnh Điện Biên | 1.000.000.000 | 887.805.000 | 873.127.000 | -14.678.000 |
|
15 | Nhà lớp học bản Lò San Chái, xã Sen Thượng, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên | 1.520.000.000 | 1.472.955.000 | 1.472.955.000 | 0 |
|
16 | Cải tạo, sửa chữa trụ sở Ban bảo vệ, chăm sức khỏe cán bộ tỉnh Điện Biên | 7.600.000.000 | 7.425.584.513 | 7.419.155.000 | -6.429.513 |
|
17 | Sửa chữa, cải tạo thềm mộ nghĩa trang liệt sĩ Tông Khao, tỉnh Điện Biên | 5.144.000.000 | 4.823.387.000 | 4.756.958.000 | -66.429.000 |
|
18 | Nhà làm việc cán bộ, chiến sỹ Trạm kiểm soát biên giới Việt - Lào (Nậm Là), xã Mường Nhé, huyện Mường Nhé | 4.700.000.000 | 4.689.940.000 | 4.669.660.000 | -20.280.000 |
|
19 | Xây dựng hệ thống kho và cải tạo sửa chữa nhà ăn, nhà bếp, các hạng mục phụ trợ - Trường Quân sự địa phương, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | 5.000.000.000 | 4.683.202.000 | 4.661.856.000 | -21.346.000 |
|
20 | Sân vận động huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên | 17.800.000.000 | 16.930.442.000 | 16.885.685.000 | -44.757.000 |
|
21 | Sửa chữa cơ sở vật chất Tiểu đoàn huấn luyện cơ động/ BCH Bộ đội biên phòng tỉnh Điện Biên | 6.000.000.000 | 5.852.660.000 | 5.765.536.000 | -87.124.000 |
|
22 | Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn xã Nậm Nèn, huyện Mường Chà | 915.650.000 | 886.954.000 | 883.344.000 | -3.610.000 |
|
23 | Xây dựng kho quân khí đồn Biên phòng Nậm Kè/ BCH Bộ đội biên phòng tỉnh Điện Biên | 500.000.000 | 493.750.000 | 485.580.000 | -8.170.000 |
|
24 | Xây dựng kho quân khí đồn Biên phòng Mường Nhà/ BCH Bộ đội biên phòng tỉnh Điện Biên | 500.000.000 | 493.036.000 | 484.253.000 | -8.783.000 |
|
25 | Sửa chữa nhà tập thể các hạng mục phụ trợ trụ sở làm việc/ BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh Điện Biên | 945.000.000 | 924.547.000 | 912.538.000 | -12.009.000 |
|
26 | Trụ sở xã Tênh Phông, huyện Tuần Giáo | 7.300.000.000 | 6.570.944.000 | 6.538.264.000 | -32.680.000 |
|
27 | Kè bảo vệ khu dân cư, đất sản xuất và công trình công cộng thuộc bản Bó, xã Chiềng Đông, huyện Tuần Giáo | 8.000.000.000 | 7.160.911.000 | 7.121.534.000 | -39.377.000 |
|
28 | Bãi xử lý rác thải trung tâm huyện lỵ và các xã vùng lân cận huyện Mường Nhé | 14.534.000.000 | 11.069.682.192 | 10.797.478.002 | -272.204.190 |
|
29 | Trường mầm non Nậm Kè, huyện Mường Nhé | 3.300.000.000 | 3.199.356.000 | 3.197.227.000 | -2.129.000 |
|
30 | Trạm quản lý bảo vệ rừng, theo dõi chất lượng rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng xã Si Pa Phìn, huyện Nậm Pồ | 2.500.000.000 | 2.384.737.000 | 2.374.426.000 | -10.311.000 |
|
31 | Trạm y tế xã Sá Tổng, huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên | 5.000.000.000 | 4.910.149.300 | 4.908.576.300 | -1.573.000 |
|
32 | Trạm y tế xã Mường Khong, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên | 5.200.000.000 | 5.036.901.400 | 5.035.214.400 | -1.687.000 |
|
33 | Trạm y tế xã Chà Tở, huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên | 5.100.000.000 | 4.994.766.900 | 4.993.530.900 | -1.236.000 |
|
34 | Trụ sở làm việc phòng Văn hóa - Thông tin huyện Tủa Chùa | 5.050.000.000 | 4.540.166.000 | 4.540.166.000 | 0 |
|
35 | Di chuyển tạm thời khu trung tâm xã Tìa Dình, huyện Điện Biên Đông | 10.000.000.000 | 9.512.653.000 | 9.496.775.000 | -15.878.000 |
|
36 | Nhà hội trường, nhà ở cảnh vệ trung tâm huấn luyện quân dự bị động viên - Bộ CHQS tỉnh Điện Biên | 10.690.000.000 | 10.656.396.700 | 10.483.885.800 | -172.510.900 |
|
37 | Sửa chữa, cải tạo nhà Tiểu đội bảo vệ trụ sở Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 970.000.000 | 967.315.000 | 967.315.000 | 0 |
|
38 | Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn xã Mường Đun, huyện Tủa Chùa | 900.000.000 | 862.579.000 | 859.326.000 | -3.253.000 |
|
39 | Sửa chữa, nâng cấp nhà làm việc và các hạng mục phụ trợ (nhà D) thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2.700.000.000 | 2.653.893.311 | 2.620.146.311 | -33.747.000 |
|
40 | Cải tạo, sửa chữa Bệnh viện Lao và bệnh phổi và Bệnh viện tâm thần tỉnh Điện Biên | 4.000.000.000 | 3.978.849.497 | 3.959.018.987 | -19.830.510 |
|
41 | Cải tạo, mở rộng Nghĩa trang Tông Khao, tỉnh Điện Biên | 12.200.000.000 | 12.032.363.000 | 11.898.969.000 | -133.394.000 |
|
42 | Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh trường học trên địa bàn các xã Búng Lao, Mường Lạn, huyện Mường Ảng | 1.200.000.000 | 1.099.798.000 | 1.096.007.000 | -3.791.000 |
|
43 | Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp và bổ sung trang thiết bị trung tâm tiếp đón thân nhân liệt sỹ và điều dưỡng người có công với cách mạng tỉnh Điện Biên | 3.800.000.000 | 3.546.139.000 | 3.292.828.000 | -253.311.000 |
|
44 | Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn xã Lao Xả Phình, xã Xá Nhè, huyện Tủa Chùa | 1.170.000.000 | 1.067.530.000 | 1.063.329.000 | -4.201.000 |
|
45 | Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn xã Luân Giói, huyện Điện Biên Đông | 1.200.000.000 | 1.175.831.000 | 1.171.468.000 | -4.363.000 |
|
46 | Cải tạo, sửa chữa Trường PTDTNT THPT huyện Mường Chà năm 2020 | 2.500.000.000 | 2.438.464.000 | 2.438.464.000 | 0 |
|
47 | Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường, công trình thoát nước ĐT.139 | 600.000.000 | 580.346.776 | 574.646.776 | -5.700.000 |
|
48 | Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh trường học trên địa bàn các xã Ẳng Tở, xã Ẳng Nưa, huyện Mường Ảng | 1.500.000.000 | 1.245.702.000 | 1.241.029.000 | -4.673.000 |
|
49 | Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn xã Núa Ngam, xã Hẹ Muông, huyện Điện Biên | 1.400.000.000 | 1.377.477.000 | 1.372.220.000 | -5.257.000 |
|
50 | Trường mầm non Chà Nưa, huyện Nậm Pồ | 1.300.000.000 | 1.200.277.000 | 1.192.612.000 | -7.665.000 |
|
51 | Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp Trường THPT huyện Mường Chà | 2.500.000.000 | 2.442.291.000 | 2.442.291.000 | 0 |
|
52 | Trường phổ thông dân tộc nội trú THCS Sa Dung, huyện Điện Biên Đông thuộc dự án Giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2 | 8.600.000.000 | 6.783.965.000 | 6.783.965.000 | 0 |
|
53 | Trường PTDTBT THCS Tênh Phông, huyện Tuần Giáo thuộc dự án Giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2 | 7.000.000.000 | 6.438.655.000 | 6.433.496.000 | -5.159.000 |
|
54 | Nhà đa năng, nhà ban giám hiệu và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Mường Nhà, huyện Điện Biên | 7.000.000.000 | 6.802.131.000 | 6.786.058.000 | -16.073.000 |
|
55 | Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp hỗn hợp xã Ẳng Tở, huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên | 930.857.000 | 820.776.530 | 820.776.530 | 0 |
|
56 | Cải tạo, sửa chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn các trường PTDTBT TH xã Mường Pồn, PTDTBT TH xã Hẹ Muông, PTDTBT THCS xã Nà Nhạn, huyện Điện Biên | 1.700.000.000 | 1.585.413.000 | 1.580.020.000 | -5.393.000 |
|
57 | Thao trường huyện Nậm Pồ | 3.000.000.000 | 2.986.096.320 | 2.986.096.320 | 0 |
|
58 | Trường mầm non Phìn Hồ, huyện Nậm Pồ | 650.000.000 | 627.740.000 | 621.925.000 | -5.815.000 |
|
59 | Đầu tư duy tu, cải tạo, sửa chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn: Trường PTDTBT Tiểu học Rạng Đông, trường PTDTBT THCS Tênh Phông, huyện Tuần Giáo | 1.700.000.000 | 1.491.595.000 | 1.485.949.000 | -5.646.000 |
|
60 | Trạm y tế xã Phì Nhừ, huyện Điện Biên Đông | 5.000.000.000 | 4.921.229.800 | 4.898.140.800 | -23.089.000 |
|
61 | Trạm y tế phường Tân Thanh, thành phố Điện Biên Phủ | 3.500.000.000 | 3.487.141.400 | 3.455.759.400 | -31.382.000 |
|
62 | Trường mầm non Nậm Khăn, huyện Nậm Pồ | 1.300.000.000 | 1.237.452.000 | 1.225.059.000 | -12.393.000 |
|
63 | Trường mầm non Chà Tở, huyện Nậm Pồ | 650.000.000 | 633.008.000 | 624.091.000 | -8.917.000 |
|
64 | Bổ sung cơ sở vật chất Trường THPT Thanh Nưa, huyện Điện Biên | 3.300.000.000 | 2.997.342.000 | 2.997.342.000 | 0 |
|
65 | Đầu tư cải tạo, sửa chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn trường phổ thông DTBT THCS Mường Nhé huyện Mường Nhé | 2.500.000.000 | 2.437.364.000 | 2.405.970.000 | -31.394.000 |
|
66 | Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn xã Chiềng Sinh, Quài Tở, huyện Tuần Giáo | 1.190.000.000 | 1.057.593.000 | 1.050.337.000 | -7.256.000 |
|
67 | Cải tạo, sửa chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn trường PTDTBT THCS Mường Toong, huyện Mường Nhé | 1.600.000.000 | 1.555.080.000 | 1.549.062.000 | -6.018.000 |
|
68 | Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh | 2.000.000.000 | 1.913.596.000 | 1.909.097.000 | -4.499.000 |
|
69 | Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trường THPT huyện Tủa Chùa | 3.000.000.000 | 2.966.347.000 | 2.966.347.000 | 0 |
|
70 | Cải tạo, sửa chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn Trường PTDTBT THCS xã Pú Nhi, huyện Điện Biên Đông | 1.700.000.000 | 1.592.155.350 | 1.573.029.350 | -19.126.000 |
|
71 | Đầu tư duy tư, cải tạo, sửa chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn: Trường PTDTBT THCS Tủa Thàng, Trường PTDTBT TH Tủa Thàng số 1, Trường PTDTBT TH Mường Báng số 1, Trường Tiểu học Mường Đun số 1, huyện Tủa Chùa | 2.650.000.000 | 2.519.972.500 | 2.507.941.500 | -12.031.000 |
|
72 | Trạm y tế xã Chiềng Đông, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên | 5.000.000.000 | 4.832.156.600 | 4.825.864.600 | -6.292.000 |
|
73 | Cải tạo, sửa chữa Trung tâm Y tế huyện Điện Biên Đông | 3.500.000.000 | 3.375.779.000 | 3.362.331.000 | -13.448.000 |
|
74 | Trường mầm non thị trấn Tủa Chùa | 10.000.000.000 | 9.227.406.000 | 9.227.406.000 | 0 |
|
75 | Cải tạo, sửa chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn Trường PTDTBT THCS Chung Chải, huyện Mường Nhé | 1.500.000.000 | 1.463.649.000 | 1.458.095.000 | -5.554.000 |
|
76 | Cải tạo, sửa chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn Trường PTDTBT THCS: Nà Hỳ, Nà Khoa huyện Nậm Pồ | 1.700.000.000 | 1.657.360.000 | 1.651.005.000 | -6.355.000 |
|
77 | Cấp nước sinh hoạt xã Thanh Yên, huyện Điện Biên | 5.450.000.000 | 4.632.292.000 | 4.628.398.000 | -3.894.000 |
|
78 | Cải tạo, sửa chữa Trường phổ thông DTNT THPT huyện Mường Chà | 3.200.000.000 | 2.936.478.000 | 2.931.425.000 | -5.053.000 |
|
79 | Cải tạo, sửa chữa trường THPT Mùn Chung, huyện Tuần Giáo | 1.500.000.000 | 1.466.549.000 | 1.466.549.000 | 0 |
|
80 | Sửa chữa một số hạng mục Trụ sở làm việc (cơ sở 1) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 650.000.000 | 629.032.000 | 629.032.000 | 0 |
|
81 | Kè chống sạt lở bảo vệ khu dân cư, đất sản xuất và công trình công cộng suối Huổi Lé, bản Phủ, xã Noong Hẹt, huyện Điện Biên | 10.500.000.000 | 10.056.051.000 | 10.056.051.000 | 0 |
|
82 | Nhà công vụ Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | 5.000.000.000 | 4.962.373.000 | 4.959.604.000 | -2.769.000 |
|
83 | Nhà kho quân khí đồn biên phòng cửa khẩu Quốc tế Tây Trang | 600.000.000 | 586.299.000 | 586.299.000 | 0 |
|
84 | Nhà kho quân khí đồn biên phòng cửa khẩu Huổi Puốc | 600.000.000 | 595.080.000 | 595.080.000 | 0 |
|
85 | Sửa chữa, bổ sung một số điểm di tích chiến trường Điện Biên Phủ | 5.061.000.000 | 4.663.892.000 | 4.627.665.500 | -36.226.500 |
|
86 | Cấp nước sinh hoạt TTCX Phình Sáng, xã Phình Sáng, huyện Tuần Giáo | 1.134.000.000 | 879.335.000 | 879.335.000 | 0 |
|
87 | Cải tạo, nâng cấp nhà công vụ giáo viên Trường phổ thông DTNT THPT huyện Điện Biên Đông | 2.000.000.000 | 1.988.343.900 | 1.980.763.900 | -7.580.000 |
|
88 | Trạm y tế thị trấn Mường Ảng, huyện Mường Ảng | 3.949.000.000 | 3.907.294.100 | 3.873.919.800 | -33.374.300 |
|
89 | Trạm y tế xã Pú Nhung, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên | 4.800.000.000 | 4.622.634.900 | 4.618.215.900 | -4.419.000 |
|
90 | Trạm y tế xã Rạng Đông, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên | 5.200.000.000 | 5.094.521.200 | 5.091.870.200 | -2.651.000 |
|
91 | Thủy lợi Nậm Mỳ, xã Mường Toong, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên | 5.914.720.000 | 5.340.746.000 | 4.950.029.000 | -390.717.000 |
|
92 | Cải tạo, sửa chữa nhỏ Trung tâm Y tế huyện Tuần Giáo | 4.000.000.000 | 3.875.660.850 | 3.851.069.000 | -24.591.850 |
|
93 | Nhà hành lễ khu tưởng niệm anh hùng liệt sĩ Trần Văn Thọ | 2.000.000.000 | 1.991.518.000 | 1.991.518.000 | 0 |
|
94 | Cải tạo, sửa chữa các điểm di tích nhằm phục vụ Lễ kỷ niệm 65 năm Chiến thắng Điện Biên Phủ | 5.600.000.000 | 5.058.995.400 | 5.048.535.900 | -10.459.500 |
|
95 | Cầu treo bản Mường Nhé, xã Mường Nhé, huyện Mường Nhé | 11.000.000.000 | 10.172.896.962 | 10.146.035.000 | -26.861.962 |
|
96 | Sửa chữa các hạng mục còn lại nhà tập thể, nhà làm việc Sở Chỉ huy và các công trình phụ trợ | 1.000.000.000 | 993.101.000 | 990.937.000 | -2.164.000 |
|
97 | Cấp nước sinh hoạt xã Thanh Xương, huyện Điện Biên | 2.208.481.000 | 1.893.146.000 | 1.893.146.000 | 0 |
|
98 | Đường Pú Nhung - Phình Sáng, huyện Tuần Giáo | 31.000.000.000 | 30.770.743.450 | 30.689.635.450 | -81.108.000 |
|
99 | Trường mầm non thị trấn Tuần Giáo | 8.000.000.000 | 7.603.570.000 | 7.557.213.000 | -46.357.000 |
|
100 | Cải tạo, sửa chữa Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học | 1.500.000.000 | 1.451.287.236 | 1.451.287.236 | 0 |
|
101 | Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp Trường THPT Mường Ảng | 2.500.000.000 | 2.418.477.000 | 2.418.477.000 | 0 |
|
102 | Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp Trường phổ thông DTNT THPT huyện Tủa Chùa | 2.500.000.000 | 2.375.927.000 | 2.375.927.000 | 0 |
|
103 | Đầu tư xây dựng tuyến đường Phì Nhừ - Xa Dung | 24.027.000.000 | 21.456.846.000 | 21.456.846.000 | 0 |
|
104 | Cải tạo, sửa chữa Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Điện Biên | 1.500.000.000 | 1.479.246.000 | 1.461.760.000 | -17.486.000 |
|
105 | Trường mầm non Chà Cang, huyện Nậm Pồ | 6.700.000.000 | 6.240.675.000 | 6.176.153.000 | -64.522.000 |
|
106 | Trạm y tế xã Phình Giàng, huyện Điện Biên Đông | 5.000.000.000 | 4.972.480.900 | 4.950.603.900 | -21.877.000 |
|
107 | Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp Trường THPT Phan Đình Giót | 3.500.000.000 | 3.450.916.000 | 3.450.916.000 | 0 |
|
108 | Cải tạo, sửa chữa Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn | 3.000.000.000 | 2.658.106.000 | 2.658.106.000 | 0 |
|
109 | Trụ sở xã Huổi Lếch, huyện Mường Nhé | 6.200.000.000 | 5.927.754.000 | 5.928.965.000 | 1.211.000 |
|
110 | Kè chống sạt lở bảo vệ khu dân cư, đất sản xuất và công trình công cộng bản Mường Pồn 1,2, xã Mường Pồn, huyện Điện Biên (giai đoạn II) | 9.500.000.000 | 9.333.564.000 | 9.300.783.000 | -32.781.000 |
|
111 | Cải tạo, sửa chữa Trường THPT Búng Lao, huyện Mường Ảng | 2.500.000.000 | 2.368.556.000 | 2.368.556.000 | 0 |
|
112 | Trường mầm non Mường Toong, huyện Mường Nhé | 5.357.000.000 | 5.233.635.000 | 5.232.990.000 | -645.000 |
|
113 | Bổ sung cơ sở vật chất trường THPT huyện Điện Biên | 4.000.000.000 | 3.934.572.000 | 3.916.045.000 | -18.527.000 |
|
114 | Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp Trường phổ thông DTNT THPT huyện Điện Biên Đông | 2.500.000.000 | 2.477.098.000 | 2.461.344.000 | -15.754.000 |
|
115 | Nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Mường Ảng | 6.000.000.000 | 5.339.037.000 | 5.317.946.000 | -21.091.000 |
|
116 | Trường mầm non Si Pa Phìn, huyện Nậm Pồ | 1.300.000.000 | 1.215.743.000 | 1.203.573.000 | -12.170.000 |
|
117 | Nâng cấp, sửa chữa và xây mới công trình nước và nhà vệ sinh các Trạm Y tế xã năm 2019, sử dụng vốn vay Ngân hàng Thế giới trên địa bàn tỉnh Điện Biên | 4.797.757.000 | 3.811.761.400 | 3.806.977.400 | -4.784.000 |
|
118 | Trung tâm hội nghị huyện Điện Biên | 32.000.000.000 | 28.106.193.295 | 28.106.193.295 | 0 |
|
119 | Cải tạo, sửa chữa Trường THPT Mường Nhà | 2.000.000.000 | 1.971.033.000 | 1.969.083.000 | -1.950.000 |
|
120 | Trụ sở làm việc Ban Chỉ huy quân sự xã - Công an của 03 xã: Nà Bủng, Na Cô Sa, Si Pa Phìn huyện Nậm Pồ | 3.900.000.000 | 3.670.727.000 | 3.669.489.000 | -1.238.000 |
|
121 | Cấp nước sinh hoạt xã Sam Mứn, huyện Điện Biên | 10.100.000.000 | 8.837.641.000 | 8.837.641.000 | 0 |
|
122 | Trường THCS xã Quài Cang, huyện Tuần Giáo | 6.500.000.000 | 5.850.907.000 | 5.812.711.000 | -38.196.000 |
|
123 | Trường THPT Lê Quý Đôn, thành phố Điện Biên Phủ | 10.000.000.000 | 9.295.437.000 | 9.252.668.000 | -42.769.000 |
|
124 | Sửa chữa đường Mường Khong, bản Huổi Nôm, huyện Tuần Giáo | 5.000.000.000 | 4.685.187.000 | 4.665.074.000 | -20.113.000 |
|
125 | Phòng khám đa khoa khu vực Ba Chà, huyện Nậm Pồ | 14.300.000.000 | 13.181.925.400 | 13.122.434.400 | -59.491.000 |
|
126 | Cấp nước sinh hoạt trung tâm xã Nà Sáy và các bản lân cận huyện Tuần Giáo | 5.000.000.000 | 4.547.373.000 | 4.547.373.000 | 0 |
|
127 | Cải tạo, sửa chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn các trường PTDTBT THCS: Hừa Ngài, Mường Mươn, huyện Mường Chà | 1.700.000.000 | 1.615.984.000 | 1.596.104.000 | -19.880.000 |
|
128 | Thủy lợi Pờ Nhù Khò, xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé | 13.955.000.000 | 12.737.443.802 | 12.552.565.802 | -184.878.000 |
|
129 | Nâng cấp, sửa chữa công trình cấp nước sinh hoạt liên bản xã Thanh Chăn, huyện Điện Biên | 4.000.000.000 | 3.521.162.340 | 3.521.860.340 | 698.000 |
|
130 | Cải tạo, sửa chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn các trường: Trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học Tả Phìn, Trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học Lao Xả Phình, huyện Tủa Chùa | 1.700.000.000 | 1.515.710.000 | 1.508.254.000 | -7.456.000 |
|
131 | Kè bảo vệ khu dân cư, đất sản xuất và công trình công cộng thuộc bản Bó, xã Chiềng Đông, huyện Tuần Giáo (giai đoạn II) | 10.000.000.000 | 9.170.975.000 | 9.170.975.000 | 0 |
|
132 | Nhà lớp học các trường mầm non Hoa Ban, Quài Nưa, Pú Xi, huyện Tuần Giáo | 8.180.000.000 | 7.768.501.000 | 7.720.699.000 | -47.802.000 |
|
133 | Cải tạo, sửa chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn trường PTDTBT THCS Tân Lập, PTDTBT THCS Phình Giàng, PTDTBT THCS Tìa Dình, huyện Điện Biên Đông | 2.200.000.000 | 1.531.849.000 | 1.485.009.000 | -46.840.000 |
|
134 | Cấp nước sinh hoạt bản Phù, huyện Điện Biên | 7.600.000.000 | 6.928.138.000 | 6.928.138.000 | 0 |
|
135 | Trường mầm non Lao Xả Phình, huyện Tủa Chùa | 12.600.000.000 | 12.123.154.000 | 12.086.784.000 | -36.370.000 |
|
136 | Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn xã Chiềng Đông, Nà Sáy, huyện Tuần Giáo | 920.000.000 | 880.081.000 | 876.307.000 | -3.774.000 |
|
137 | Trường PTDTBT THCS Tả Phìn, huyện Tủa Chùa thuộc Dự án giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất giai đoạn 2 | 7.800.000.000 | 7.078.427.000 | 7.078.427.000 | 0 |
|
138 | Trường mầm non Sín Thầu, huyện Mường Nhé | 2.300.000.000 | 2.124.364.000 | 2.067.787.000 | -56.577.000 |
|
139 | Nhà ở cán bộ, chiến sĩ Trạm kiểm soát Pa Thơm (Đồn biên phòng 425, Pa Thơm) | 3.500.000.000 | 3.397.292.000 | 3.391.814.000 | -5.478.000 |
|
140 | Trường THCS xã Huổi Lếch, huyện Mường Nhé | 14.990.000.000 | 13.890.834.749 | 13.884.917.000 | -5.917.749 |
|
141 | Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn xã Pá Khoang, Mường Phăng, thành phố Điện Biên Phủ | 1.850.000.000 | 1.735.116.000 | 1.735.116.000 | 0 |
|
142 | Sửa chữa, cải tạo Trạm quản lý bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ xã Huổi Lèng thuộc Ban quản lý rừng phòng hộ huyện Mường Chà | 800.000.000 | 739.687.000 | 737.484.000 | -2.203.000 |
|
143 | Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn xã Si Pa Phìn, huyện Nậm Pồ | 1.450.000.000 | 1.414.558.000 | 1.414.558.000 | 0 |
|
144 | Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn các xã Nà Nhạn, Thanh Xương, huyện Điện Biên | 1.150.000.000 | 1.039.695.000 | 1.039.695.000 | 0 |
|
145 | Cải tạo, nâng cấp kho lý lịch tư pháp và các phòng làm việc Sở Tư pháp | 5.500.000.000 | 5.457.484.030 | 5.338.139.000 | -119.345.030 |
|
146 | Sửa chữa, nâng cấp trụ sở nhà làm việc, cải tạo, sửa chữa cổng, tường rào sân, nhà bảo vệ của Chi cục Phát triển nông thôn | 1.350.000.000 | 1.152.695.028 | 1.140.186.965 | -12.508.063 |
|
147 | Đường ngã ba - Huổi Pinh, xã Mường Toong, huyện Mường Nhé | 10.000.000.000 | 9.876.917.451 | 9.876.917.653 | 202 |
|
148 | Cải tạo, nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn các xã Noong Hẹt, Pom Lót, huyện Điện Biên | 2.250.000.000 | 2.092.762.000 | 2.092.638.000 | -124.000 |
|
149 | Cấp nước sinh hoạt bản Húi To 1 và Húi To 2 | 2.806.000.000 | 2.788.773.800 | 2.778.111.000 | -10.662.800 |
|
150 | Nhà lớp học các Trường PTDTBT tiểu học: Pa Tần, Na Cô Sa, Nà Khoa, huyện Nậm Pồ | 9.580.000.000 | 9.536.201.000 | 9.481.112.000 | -55.089.000 |
|
151 | Trường dân tộc nội trú THCS Sín Thầu, huyện Mường Nhé | 5.000.000.000 | 4.952.244.000 | 4.908.224.000 | -44.020.000 |
|
152 | Nhà lớp học các trường PTDTBT tiểu học: Phìn Hồ, Tân Phong, Chà Nưa, Chà Tở và Trường tiểu học số 1 Si Pa Phìn, huyện Nậm Pồ | 8.670.000.000 | 8.567.702.000 | 8.522.075.000 | -45.627.000 |
|
153 | Nhà lớp học các trường PTDTBT tiểu học Nà Hỳ 1, Nà Hỳ 2, huyện Nậm Pồ | 6.000.000.000 | 5.875.863.000 | 5.837.553.000 | -38.310.000 |
|
154 | Đường vào bản Lò San Chái, xã Sen Thượng, huyện Mường Nhé | 14.969.000.000 | 14.757.393.344 | 14.679.568.391 | -77.824.953 |
|
155 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Hồng Sạt, xã Sam Mứn, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên | 9.000.000.000 | 8.939.669.000 | 8.939.669.000 | 0 |
|
156 | Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020 (giai đoạn II) | 7.000.000.000 | 6.748.970.939 | 6.737.548.939 | -11.422.000 |
|
157 | Cải tạo, sửa chữa Trường THPT huyện Mường Nhé | 2.500.000.000 | 2.448.374.000 | 2.448.374.000 | 0 |
|
158 | Cải tạo, sửa chữa nhà thực hành cho sinh viên lào của Trường Cao đẳng kinh tế kỹ thuật Điện Biên để bố trí các phòng làm việc của 03 cơ quan đơn vị gồm: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chi cục phòng, chống tệ nạn xã hội và Quỹ bảo trợ trẻ em | 850.000.000 | 768.096.000 | 767.656.000 | -440.000 |
|
159 | Sửa chữa, nâng cấp Hồ chứa nước Sái Lương, xã Hẹ Muông, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên | 10.500.000.000 | 10.441.917.000 | 10.436.227.000 | -5.690.000 |
|
160 | Sửa chữa khán đài sân chào cờ tiểu đoàn bộ binh 1 Trung đoàn 741 | 500.000.000 | 500.000.000 | 500.000.000 | 0 |
|
161 | Cải tạo, sửa chữa tường bao Trường THPT Mường Nhà, huyện Điện Biên | 800.000.000 | 777.204.000 | 777.204.000 | 0 |
|
- 1Công văn 1367/UBND-KT năm 2021 về công khai tình hình phê duyệt quyết toán dự án đầu tư xây dựng hoàn thành năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 3156/QĐ-UBND năm 2021 quy định về quyết toán dự án hoàn thành các dự án khu dân cư, khu tái định cư, khu đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do các doanh nghiệp làm chủ đầu tư
- 3Công văn 257/UBND-DA năm 2022 về đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2024 công khai tình hình phê duyệt quyết toán dự án đầu tư hoàn thành năm 2023 do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Quyết định 192/2004/QĐ-TTg ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp NSNN, các đơn vị dự toán NS, các tổ chức được NSNN hỗ trợ, các dự án đầu tư XDCB có sử dụng vốn NSNN, các DNNN, các quỹ có nguồn từ NSNN và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 10/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai tài chính đối với việc phân bổ, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Công văn 1367/UBND-KT năm 2021 về công khai tình hình phê duyệt quyết toán dự án đầu tư xây dựng hoàn thành năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 8Quyết định 3156/QĐ-UBND năm 2021 quy định về quyết toán dự án hoàn thành các dự án khu dân cư, khu tái định cư, khu đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do các doanh nghiệp làm chủ đầu tư
- 9Công văn 257/UBND-DA năm 2022 về đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2024 công khai tình hình phê duyệt quyết toán dự án đầu tư hoàn thành năm 2023 do tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2022 về công khai tình hình phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành năm 2021 do tỉnh Điện Biên ban hành
- Số hiệu: 56/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lê Thành Đô
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra