- 1Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND về cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020
- 1Quyết định 36/2022/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định, chỉ thị quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2023 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2022
- 3Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2016/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 29 tháng 9 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 04/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua một số cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2680/TTr-LĐTBXH ngày 20 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định một số cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ ngoài Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 - 2020. (Có danh sách kèm theo).
2. Đối tượng áp dụng
a) Hộ gia đình, người lao động sinh sống tại các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên (gọi tắt các xã nghèo), trong đó: ưu tiên hộ nghèo, hộ gia đình có công với cách mạng.
b) Cán bộ, công chức được luân chuyển, tăng cường về làm việc tại các xã nghèo.
1. Chính sách hỗ trợ khai hoang, phục hóa
Đối với diện tích đất chưa sử dụng có khả năng khai thác thông qua khai hoang, phục hóa để sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ 12 triệu đồng/ha khai hoang, 08 triệu đồng/ha phục hóa và được hỗ trợ lần đầu tiền mua giống, vật tư, phân bón để tổ chức sản xuất với mức 01 triệu đồng/ha.
2. Chính sách hỗ trợ xuất khẩu lao động
a) Hỗ trợ một lần đối với lao động thuộc hộ nghèo đi xuất khẩu lao động, mức hỗ trợ tối đa 6.500.000 đồng/người lao động xuất cảnh. Các khoản chi phí hỗ trợ gồm: học ngoại ngữ và bồi dưỡng kiến thức cần thiết, chi phí khám sức khỏe, làm hộ chiếu, cấp visa với mức tối đa là 3.000.000 đồng/người. Hỗ trợ tiền ăn, ở, đi lại và sinh hoạt phí trong thời gian học ngoại ngữ và bồi dưỡng kiến thức với mức tối đa 3.500.000 đồng/người.
b) Hỗ trợ trực tiếp cho người lao động đủ điều kiện khi tham gia xuất khẩu lao động theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Sở Lao động TB&XH.
3. Chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ, công chức về làm việc tại các xã
Thực hiện luân chuyển, tăng cường có thời hạn (từ 03 đến 05 năm) đối với cán bộ, công chức ở cơ quan cấp huyện về đảm nhận các chức danh lãnh đạo chủ chốt tại các xã nghèo. Quyền lợi của cán bộ, công chức luân chuyển, tăng cường được quy định như sau:
a) Được hưởng trợ cấp hàng năm trong thời gian về làm việc tại xã. Trong đó, năm thứ nhất được trợ cấp: 10 triệu đồng/người, từ năm thứ 02 trở đi: 07 triệu đồng/người/năm;
b) Được giữ nguyên lương, phụ cấp chức vụ, các quyền lợi khác (nếu có) và biên chế ở cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đi. Trường hợp địa bàn đến công tác có phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực, phụ cấp đặc biệt cao hơn thì được hưởng mức phụ cấp cao hơn. Cơ quan, tổ chức, đơn vị thẩm quyền cử đi có trách nhiệm bố trí công việc phù hợp ngay sau khi hết thời hạn luân chuyển, tăng cường;
c) Sau thời gian luân chuyển, tăng cường được ưu tiên xem xét, bổ nhiệm vào chức danh lãnh đạo quản lý thích hợp khi cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu.
4. Chính sách hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi đại gia súc, gia súc
Hộ nghèo làm chuồng trại chăn nuôi đại gia súc, gia súc (trâu, bò, lợn, dê...) được hỗ trợ một lần với mức 1.600.000 đồng/hộ.
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định mức trích ngân sách tỉnh hỗ trợ các chính sách trên phù hợp với tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách của tỉnh hàng năm và cả giai đoạn.
2. Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và mục tiêu giảm nghèo của các xã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, UBND các xã lập dự toán ngân sách chi tiết theo từng chính sách, trình UBND huyện phê duyệt gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
Sở Lao động -Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổng hợp dự toán, dự kiến nguồn vốn ngân sách hỗ trợ cho các xã và gửi Sở Tài chính thẩm tra, tổng hợp đưa vào dự toán ngân sách hàng năm trình HĐND tỉnh, UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Tiếp tục thực hiện các chính sách, dự án hiện hành về hỗ trợ giảm nghèo thuộc các chương trình giảm nghèo của Chính phủ và của tỉnh; ưu tiên bố trí nguồn lực đầu tư cho các xã và các đối tượng thuộc các xã nghèo, trong đó tập trung cho việc đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng cơ sở thiết yếu, dạy nghề cho lao động nông thôn, khuyến nông, lâm, ngư và khuyến công, vốn tín dụng ưu đãi từ Ngân hàng chính sách xã hội,...
4. Trong quá trình thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo nêu trên, nếu trùng với chính sách khác của Trung ương hoặc chính sách khác của tỉnh đã ban hành thì thực hiện như sau:
a) Trường hợp trùng với các chính sách của Trung ương: Nếu mức hỗ trợ của Trung ương bằng hoặc cao hơn thì hưởng theo chính sách của Trung ương; nếu mức hỗ trợ của Trung ương thấp hơn thì ngoài phần hỗ trợ của Trung ương, Ngân sách tỉnh cấp bù phần chênh lệch còn thiếu để phù hợp với chính sách này;
b) Trường hợp trùng với các chính sách khác của tỉnh đã ban hành nhưng với mức ưu đãi khác nhau thì hưởng theo mức ưu đãi cao nhất.
Kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã nghèo nêu trên được bố trí từ Ngân sách tỉnh.
Điều 5. Phân công trách nhiệm:
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực Chương trình giảm nghèo bền vững của tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện, theo dõi, tổng hợp đánh giá hiệu quả của các chính sách theo quy định. Trực tiếp quản lý, chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ xuất khẩu lao động trên địa bàn các xã nghèo.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - TB&XH và các Sở, ban, ngành liên quan cân đối và bố trí nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ theo mục tiêu cả giai đoạn và hàng năm cho các xã nghèo trình HĐND tỉnh, UBND tỉnh xem xét, quyết định. Chịu trách nhiệm hướng dẫn trình tự, thủ tục hồ sơ về lập, thẩm định, phê duyệt dự toán và thủ tục thanh, quyết toán tài chính nguồn vốn thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo của tỉnh đối với các xã nghèo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - TB&XH và các Sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn lồng ghép các nguồn vốn thực hiện chính sách hỗ trợ giảm nghèo trên địa bàn các xã nghèo. Bố trí các nguồn vốn thực hiện các chương trình, dự án phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh theo hướng ưu tiên và tăng nguồn lực đầu tư cho các xã nghèo.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn việc quy hoạch sản xuất nông, lâm nghiệp; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên địa bàn các xã nghèo. Ưu tiên bố trí thực hiện chính sách về khuyến nông, khuyến lâm của Chính phủ, kết hợp với nguồn bổ sung theo mục tiêu của tỉnh trên địa bàn các xã một cách có hiệu quả. Trực tiếp quản lý, chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ khai hoang, phục hóa đất sản xuất nông nghiệp; chính sách hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi đại gia súc, gia súc.
5. Sở Nội vụ trực tiếp quản lý, chỉ đạo và phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ, công chức về làm việc tại các xã nghèo.
6. Các Sở, ban, ngành liên quan trong phạm vi phụ trách và nhiệm vụ được giao chỉ đạo, tổ chức thực hiện các cơ chế chính sách liên quan theo hướng ưu tiên, tăng nguồn lực cho các xã nghèo thực hiện có hiệu quả mục tiêu giảm nghèo trên địa bàn tỉnh.
7. Ủy ban nhân dân các huyện có các xã nghèo:
a) Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ giảm nghèo của tỉnh đối với các xã nghèo trên địa bàn. Xây dựng kế hoạch và đề ra mục tiêu giảm nghèo cụ thể hàng năm và cả giai đoạn để chỉ đạo thực hiện;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các xã nghèo lập dự toán nguồn vốn thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo quy định tại Quyết định này. Tổng hợp chung thành dự toán của huyện đề nghị ngân sách tỉnh hỗ trợ cho các xã nghèo, báo cáo Sở Lao động - TB&XH và các sở, ngành liên quan tổng hợp để gửi sở Tài chính thẩm tra, tổng hợp đưa vào dự toán ngân sách hàng năm trình HĐND tỉnh, UBND tỉnh xem xét, quyết định;
c) Phân khai dự toán chi tiết nguồn kinh phí đã được UBND tỉnh giao, gửi Sở Lao động - TB&XH và các sở ngành liên quan để tham mưu UBND tỉnh phê duyệt dự toán chi tiết theo quy định;
d) Định kỳ (6 tháng, một năm) tổng hợp, báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện về Sở Lao động- TB&XH để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
8. Ủy ban nhân dân các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo của tỉnh đến cán bộ, nhân dân trên địa bàn để chỉ đạo, triển khai thực hiện;
b) Căn cứ các chính sách hỗ trợ giảm nghèo của tỉnh và kế hoạch, mục tiêu giảm nghèo của huyện để xây dựng kế hoạch thực hiện và đề ra mục tiêu giảm nghèo cụ thể của xã hàng năm và cả giai đoạn;
c) Hàng năm, khảo sát nhu cầu vốn thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo quy định tại Quyết định này, lập dự toán ngân sách chi tiết theo từng chính sách trình UBND huyện tổng hợp, phê duyệt, báo cáo cấp thẩm quyền xem xét, quyết định;
d) Định kỳ (6 tháng, một năm) tổng hợp, báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện cho UBND huyện để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh đẩy mạnh Cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh, chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan, các tổ chức chính trị xã hội khác làm tốt công tác tuyên truyền, vận động toàn dân, các nhà từ thiện, các doanh nghiệp hưởng ứng, tham gia các cuộc vận động hỗ trợ, giúp đỡ các xã và người dân vươn lên thoát nghèo.
10. Các cơ quan Báo, Đài Phát thanh-Truyền hình trên địa bàn tỉnh và các cơ quan truyền thông có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Nhà nước về hỗ trợ giảm nghèo; đặc biệt là chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên của tỉnh, nhằm tạo sự đồng thuận của các tầng lớp nhân dân; đặc biệt là hộ nghèo, người nghèo tham gia thực hiện có hiệu quả mục tiêu giảm nghèo của tỉnh.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2016. Bãi bỏ Quyết định 59/2010/QĐ-UBND ngày 12/8/2010 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành một số cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh đến năm 2015.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện có các xã nghèo, Chủ tịch UBND các xã nghèo nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC XÃ CÓ TỶ LỆ HỘ NGHÈO TỪ 30% TRỞ LÊN THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 56/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh Nghệ An)
STT | Huyện/Thành Thị | Tổng số hộ dân cư | Số hộ nghèo | Tỷ lệ hộ nghèo (%) | Số hộ cận nghèo | Tỷ lệ hộ cận nghèo (%) |
A | B | 1 | 2 | 3=(2/1*100) | 4 | 5=(4/1*100) |
1 | Huyện Thanh Chương | 2.543 | 1.983 | 77.98 | 301 | 11.84 |
1 | Thanh Sơn | 1.185 | 903 | 76.20 | 177 | 14.94 |
2 | Ngọc Lâm | 1.358 | 1.080 | 79.53 | 124 | 9.13 |
2 | Huyện Anh Sơn | 3.248 | 1.158 | 35.65 | 790 | 24.32 |
1 | Thọ Sơn | 842 | 303 | 35.99 | 226 | 26.84 |
2 | Bình Sơn | 978 | 319 | 32.62 | 292 | 29.86 |
3 | Thành Sơn | 790 | 296 | 37.47 | 141 | 17.85 |
4 | Tam Sơn | 638 | 240 | 37.62 | 131 | 20.53 |
3 | Huyện Tân Kỳ | 6.441 | 2.312 | 35.90 | 1.730 | 26.86 |
1 | Tân Hợp | 1.032 | 317 | 30.72 | 288 | 27.91 |
2 | Đồng Văn | 2.919 | 1.097 | 37.58 | 900 | 30.83 |
3 | Tiên Kỳ | 1.351 | 456 | 33.75 | 327 | 24.20 |
4 | Phú Sơn | 1.139 | 442 | 38.81 | 215 | 18.88 |
4 | Huyện Quỳ Hợp | 14.351 | 5.292 | 36.88 | 3.846 | 26.80 |
1 | Châu Cường | 1.179 | 445 | 37.74 | 262 | 22.22 |
2 | Châu Thành | 1.000 | 445 | 44.50 | 260 | 26.00 |
3 | Châu Hồng | 957 | 335 | 35.01 | 191 | 19.96 |
4 | Châu Tiến | 641 | 258 | 40.25 | 192 | 29.95 |
5 | Châu Thái | 1.746 | 597 | 34.19 | 549 | 31.44 |
6 | Châu Lý | 1.432 | 509 | 35.54 | 320 | 22.35 |
7 | Bắc Sơn | 448 | 179 | 39.96 | 171 | 38.17 |
8 | Nam Sơn | 378 | 151 | 39.95 | 75 | 19.84 |
9 | Châu Đình | 1.600 | 570 | 35.63 | 522 | 32.63 |
10 | Văn Lợi | 968 | 348 | 35.95 | 192 | 19.83 |
11 | Hạ Sơn | 1.006 | 376 | 37.38 | 336 | 33.40 |
12 | Châu Lộc | 991 | 371 | 37.44 | 250 | 25.23 |
13 | Liên Hợp | 470 | 175 | 37.23 | 71 | 15.11 |
14 | Yên Hợp | 1.535 | 533 | 34.72 | 455 | 29.64 |
5 | Huyện Quỳ Châu | 13.043 | 7.038 | 53.96 | 1.835 | 14.07 |
1 | Châu Hạnh | 1.711 | 944 | 55.17 | 104 | 6.08 |
2 | Châu Bình | 2.614 | 1.253 | 47.93 | 159 | 6.08 |
3 | Châu Hội | 1.766 | 946 | 53.57 | 155 | 8.78 |
4 | Châu Nga | 524 | 298 | 56.87 | 95 | 18.13 |
5 | Châu Thắng | 714 | 406 | 56.86 | 103 | 14.43 |
6 | Châu Tiến | 1.152 | 577 | 50.09 | 275 | 23.87 |
7 | Châu Bính | 1.216 | 673 | 55.35 | 273 | 22.45 |
8 | Châu Thuận | 761 | 435 | 57.16 | 158 | 20.76 |
9 | Châu Phong | 1.481 | 856 | 57.80 | 288 | 19.45 |
10 | Châu Hoàn | 523 | 303 | 57.93 | 98 | 18.74 |
11 | Diên Lãm | 581 | 347 | 59.72 | 127 | 21.86 |
| Huyện Con Cuông | 11.820 | 4.893 | 41.40 | 3.430 | 29.02 |
1 | Môn Sơn | 2.175 | 945 | 43.45 | 847 | 38.94 |
2 | Lục Dạ | 1.789 | 728 | 40.69 | 704 | 39.35 |
3 | Châu Khê | 1.422 | 609 | 42.83 | 186 | 13.08 |
4 | Cam Lâm | 620 | 299 | 48.23 | 283 | 45.65 |
5 | Lạng Khê | 1.082 | 476 | 43.99 | 91 | 8.41 |
6 | Đôn Phục | 903 | 456 | 50.50 | 216 | 23.92 |
7 | Mậu Đức | 1.335 | 456 | 34.16 | 336 | 25.17 |
8 | Thạch Ngàn | 1.539 | 466 | 30.28 | 667 | 43.34 |
9 | Bình Chuẩn | 955 | 458 | 47.96 | 100 | 10.47 |
TỔNG CỘNG | 51.446 | 22.676 | 44.08 | 11.932 | 23.19 |
- 1Quyết định 59/2010/QĐ-UBND ban hành cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2012 bãi bỏ nội dung Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2015
- 3Quyết định 775/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng và giảm nghèo bền vững đối với 36 thôn, bản đặc biệt khó khăn nhất tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2016 - 2020
- 4Quyết định 1577/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh danh mục các công trình hạ tầng thuộc Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng và giảm nghèo bền vững đối với 36 thôn, bản đặc biệt khó khăn nhất tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 907/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai hỗ trợ đầu thu truyền hình số cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 5975/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tỉnh Nghệ An
- 7Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND chính sách khuyến khích thoát nghèo bền vững tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2021
- 8Kế hoạch 555/KH-UBND năm 2017 về rà soát, tích hợp chính sách giảm nghèo giai đoạn 2017-2018 do tỉnh An Giang ban hành
- 9Quyết định 728/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU về giảm nhanh và bền vững tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2017-2020 và định hướng đến năm 2025 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 10Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ giảm nghèo tỉnh Khánh Hòa
- 11Quyết định 36/2022/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định, chỉ thị quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 12Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2023 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2022
- 13Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 14Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 59/2010/QĐ-UBND ban hành cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 36/2022/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định, chỉ thị quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2023 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2022
- 4Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020
- 3Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2012 bãi bỏ nội dung Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 775/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng và giảm nghèo bền vững đối với 36 thôn, bản đặc biệt khó khăn nhất tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2016 - 2020
- 7Quyết định 1577/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh danh mục các công trình hạ tầng thuộc Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng và giảm nghèo bền vững đối với 36 thôn, bản đặc biệt khó khăn nhất tỉnh Bắc Giang
- 8Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND về cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020
- 9Quyết định 907/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai hỗ trợ đầu thu truyền hình số cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10Quyết định 5975/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tỉnh Nghệ An
- 11Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND chính sách khuyến khích thoát nghèo bền vững tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2021
- 12Kế hoạch 555/KH-UBND năm 2017 về rà soát, tích hợp chính sách giảm nghèo giai đoạn 2017-2018 do tỉnh An Giang ban hành
- 13Quyết định 728/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU về giảm nhanh và bền vững tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2017-2020 và định hướng đến năm 2025 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 14Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ giảm nghèo tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 56/2016/QĐ-UBND về cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 56/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Minh Thông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực