- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 3Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 60/2015/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5596/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 13 tháng 12 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 265/TTr-SGTVT ngày 24/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Nội dung quy hoạch sửa đổi, điều chỉnh:
Để thống nhất các thông tin quản lý về tuyến vận tải (mã số tuyến, hành trình chạy xe chính, cự ly tuyến, lưu lượng...) được quy hoạch giữa tuyến nội tỉnh (do UBND tỉnh phê duyệt) và tuyến liên tỉnh (do Bộ Giao thông vận tải phê duyệt). Sửa đổi, điều chỉnh các tuyến đã được phê duyệt tại: Khoản 2, Điều 1 Quyết định số 1990/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020; Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 2345/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
2. Nội dung quy hoạch bổ sung:
Để đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân đi, đến thành phố Lào Cai từ các địa phương khác trong tỉnh sau khi UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai giai đoạn đến năm 2030 (không còn phần diện tích đất dành cho bến xe tại Phố Mới) và điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; và theo nội dung đăng ký của một số doanh nghiệp vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh thì có một số tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh chưa có trong danh mục quy hoạch được phê duyệt. Bổ sung vào danh mục các tuyến được quy hoạch tại Khoản 2, Điều 1 Quyết định số 1990/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020; Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 2345/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)
3. Đưa ra khỏi quy hoạch các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đi, đến Bến xe Phố Mới (thành phố Lào Cai):
Theo Quyết định số 2807/QĐ-UBND ngày 15/6/2017 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai giai đoạn đến năm 2030 thì phần diện tích đất đầu mối (bến xe) được điều chỉnh cục bộ quy hoạch sử dụng đất thành đất công cộng, dịch vụ thương mại, đất ở đô thị và đất hạ tầng kỹ thuật. Theo Quyết định số 4514/QĐ-UBND ngày 19/10/2017 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030: Điều chỉnh quy hoạch bến xe khách thành phố Lào Cai từ 03 bến xe (bến xe Phố Mới, bến xe Trung tâm Lào Cai và bến xe phía Tây QL4D) thành 02 bến xe (bến xe Trung tâm Lào Cai và bến xe phía Tây QL4D, xã Cốc San). Do đó, danh mục các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đi, đến Bến xe Phố Mới (thành phố Lào Cai) sẽ được đưa ra khỏi danh mục tuyến quy hoạch.
(Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo)
4. Về việc thực hiện quy hoạch:
4.1. Sở Giao thông vận tải:
- Hàng năm, Sở Giao thông vận tải rà soát việc thực hiện quy hoạch và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an sinh xã hội, an ninh quốc phòng... để kiến nghị điều chỉnh, bổ sung (nếu có).
- Trong quá trình tổ chức thực hiện phát sinh các trường hợp như: phát sinh hành trình mới do có tuyến đường mới được đưa vào khai thác, bến xe mới được công bố đưa vào khai thác, ngừng hoạt động của bến xe... thì Sở Giao thông vận tải báo cáo UBND tỉnh để xem xét, chấp thuận điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tuyến cho phù hợp với nhu cầu đi lại của nhân dân.
- Trường hợp UBND tỉnh điều chỉnh quy hoạch vị trí hoặc công năng của bến xe (làm bến xe khách tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động) thì Sở Giao thông vận tải phải công bố trước khi bến xe khách tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động tối thiểu 90 ngày.
- Trước thời điểm bến xe khách tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động 02 tháng, Sở Giao thông vận tải thông báo thời gian ngừng khai thác tuyển gửi doanh nghiệp, hợp tác xã đồng thời gửi bến xe hai đầu tuyến để các doanh nghiệp, hợp tác xã ngừng khai thác tuyến đúng quy định.
4.2. Doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác tuyến và bến xe khách:
- Các bến xe khách và các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải có trách nhiệm thực hiện nghiêm các quy định trong hoạt động vận tải và nội dung quy hoạch tuyến vận tải do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Bến xe khách thông báo và thực hiện ngừng hoặc chấm dứt hoạt động theo thời điểm cơ quan có thẩm quyền công bố.
Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch được phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch cho nhân dân, các đơn vị kinh tế, xã hội liên quan trên địa bàn nội dung quy hoạch và cùng nghiêm chỉnh thực hiện theo quy hoạch được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. CHỦ TỊCH |
SỬA ĐỔI, ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ TUYẾN ĐANG KHAI THÁC ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1990/QĐ-UBND NGÀY 30/6/2015 VÀ QUYẾT ĐỊNH 2345/QĐ-UBND NGÀY 26/7/2016
(Kèm theo Quyết định số: 5596/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Mã số Tuyến | Tên tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh | Hành trình chạy xe chính (dùng cho cả 2 chiều đi và ngược lại) | Cự ly tuyến (km) | Lưu lượng QH (xe xuất bến/tháng) | Phân loại tuyến QH | Ghi chú (nội dung sửa đổi, điều chỉnh) | |||
Huyện nơi đi/đến (và ngược lại) | Huyện nơi đi/đến (và ngược lại) | Bến xe nơi đi/đến (và ngược lại) | Bến xe nơi đi/đến (và ngược lại) | |||||||
VĂN BÀN <=> SA PA BX Liêm Phú - BX Sa Pa | ||||||||||
1 | 2424.1352. A | Văn Bàn | Sa Pa | Liêm Phú | Sa Pa | (A): ĐH.51 - QL.279 - ĐT.151 - QL.4E - QL.4D | 115 | 120 | Tuyến đang khai thác | Ghi mã số và cự ly tuyến; điều chỉnh hành trình |
2 | 2424.1352.B | Văn Bàn | Sa Pa | Liêm Phú | Sa Pa | (B): ĐH.51 - QL.279 - Nút giao IC16 - cao tốc NBLC - Nút giao IC18 -QL.4E - QL.4D | 115 | 240 | Tuyến đang khai thác | Ghi mã số và cự ly tuyến |
BX Văn Bàn - BX Sa Pa | ||||||||||
1 | 2424.1315.A | Văn Bàn | Sa Pa | Văn Bàn | Sa Pa | (A): QL.279 - ĐT.152 (Thanh Phú) | 105 | 120 | Tuyến QH | Ghi mã số và cự ly tuyến |
2 | 2424.1315.B | Văn Bàn | Sa Pa | Văn Bàn | Sa Pa | (B): QL.279 - Nút giao IC16 - cao tốc NBLC - Nút giao IC18 - QL.4E - QL.4D | 105 | 240 | Tuyến đang khai thác | Ghi mã số và cự ly tuyến |
BẢO THẮNG <=> SI MA CAI BX Phố Lu - BX Si Ma Cai | ||||||||||
1 | 2424.1921. A | Bảo Thắng | Si Ma Cai | Phố Lu | Si Ma Cai | (A): QL.4E - QL.70 - ĐT.153 - QL.4 | 75 | 180 | Tuyến đang khai thác | Ghi mã số và cự ly tuyến |
2 | 2424.1921.B | Bảo Thắng | Si Ma Cai | Phố Lu | Si Ma Cai | (B): QL.4E (hướng đi qua Bản Phiệt) - QL.70 - QL.4D-QL.4 | 75 | 240 | Tuyến đang khai thác | Ghi mã số và cự ly tuyến |
3 | 2424.1921.C | Bảo Thắng | Si Ma Cai | Phố Lu | Si Ma Cai | (C): QL.4E (hướng đi qua TP Lào Cai) - QL.70 - OL.4D-QL.4 | 75 | 240 | Tuyến đang khai thác | Ghi mã số và cự ly tuyến |
BẢO THẮNG <=> MƯỜNG KHƯƠNG BX Phố Lu - BX Mường Khương | ||||||||||
1 | 2424.1617. A | Bảo Thắng | Mường Khương | Phố Lu | Mường Khương | (A): QL.4E (hướng đi qua Bản Phiệt) - QL.70 - QL.4D | 70 | 120 | Tuyến đang khai thác | Ghi mã số và cự ly tuyến |
2 | 2424.1617.B | Bảo Thắng | Mường Khương | Phố Lu | Mường Khương | (B): QL.4E (hướng đi qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D | 70 | 240 | Tuyến đang khai thác | Ghi mã số và cự ly tuyến |
BẢO THẮNG <=> VĂN BÀN BX Phố Lu - BX Văn Bàn | ||||||||||
1 | 2424.1519. A | Bảo Thắng | Văn Bàn | Phố Lu | Văn Bàn | (A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 | 50 | 120 | Tuyến QH | Ghi mã số và cự ly tuyến |
2 | 2424.1519.B | Bảo Thắng | Văn Bàn | Phố Lu | Văn Bàn | (B): QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16-QL.279 | 50 | 240 | Tuyến QH | Ghi mã số và cự ly tuyến |
BẢO THẮNG <=> BẢO YÊN BX Phố Lu - BX Bảo Hà | ||||||||||
1 | 2424.1950. A | Bảo Thắng | Bảo Yên | Phố Lu | Bảo Hà | (A): QL.4E - QL.70 - QL.279 | 60 | 60 | Tuyến QH | Ghi mã số và cự ly tuyến |
2 | 2424.1950.B | Bảo Thắng | Bảo Yên | Phố Lu | Bảo Hà | (B): QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16-QL.279 | 45 | 240 | Tuyến QH | Ghi mã số và cự ly tuyến |
3 | 2424.1950.C | Bảo Thắng | Bảo Yên | Phố Lu | Bảo Hà | (C): QL.4E - ĐT.151C (Phố Lu - Sơn Hà - Cam Cọn - Tân An) - QL.279 | 55 | 240 | Tuyến QH | Ghi mã số và cự ly tuyến |
BX Phố Lu - BX Nghĩa Đô | ||||||||||
1 | 2424.1951. A | Bảo Thắng | Bảo Yên | Phố Lu | Nghĩa Đô | (A): QL.4E - QL.70 - QL.279 | 55 | 60 | Tuyến QH | Ghi mã số và cự ly tuyến |
BẢO THẮNG <=> SA PA BX Phố Lu - BX Sa Pa | ||||||||||
1 | 2424.1319. A | Bảo Thắng | Sa Pa | Phố Lu | Sa Pa | (A): ĐT.151 - ĐT.152 | 75 | 60 | Tuyến QH | Ghi mã số và cự ly tuyến; điều chỉnh hành trình |
2 | 2424.1319.B | Bảo Thắng | Sa Pa | Phố Lu | Sa Pa | (B): QL.4E - QL.4D | 70 | 120 | Tuyến QH | Ghi mã số và cự ly tuyến |
BẢO YÊN <=> VĂN BÀN BX Bảo Hà - BX Văn Bàn | ||||||||||
1 | 2424.1550. A | Bảo Yên | Văn Bàn | Bảo Hà | Văn Bàn | (A): QL.279 | 30 | 120 | Tuyến QH | Ghi mã số và cự ly tuyến |
BX Bảo Yên - BX Văn Bàn | ||||||||||
1 | 2424.1520.A | Bảo Yên | Văn Bàn | Bảo Yên | Văn Bàn | (A): QL.279 | 67 | 60 | Tuyến QH | Ghi mã số và cự ly tuyến |
BX Nghĩa Đô - BX Văn Bàn | ||||||||||
1 | 2424.1551.A | Bảo Yên | Văn Bàn | Nghĩa Đô | Văn Bàn | (A): QL.279 | 98 | 60 | Tuyến QH | Ghi mã số và cự ly tuyến |
BẮC HÀ <=> BẢO THẮNG BX Bắc Hà - BX Phố Lu | ||||||||||
1 | 2424.1419.A | Bắc Hà | Bảo Thắng | Bắc Hà | Phố Lu | (A): ĐT.153 - QL.70 (hướng đi qua Bắc Ngầm) - OL.4E | 75 | 120 | Tuyến đang khai thác | Ghi mã số và cự ly tuyến |
2 | 2424.1419.B | Bắc Hà | Bảo Thắng | Bắc Hà | Phố Lu | (B): ĐT.153 - QL.70 (hướng đi qua TP Lào Cai) - QL.4E | 95 | 240 | Tuyến QH | Ghi mã số và cự ly tuyến |
BẮC HÀ <=> SA PA BX Bắc Hà - BX Sa Pa | ||||||||||
1 | 2424.1314. A | Bắc Hà | Sa Pa | Bắc Hà | Sa Pa | (A): ĐT.153 - QL.70 - QL.4D | 115 | 120 | Tuyến đang khai thác | Ghi mã số và cự ly tuyến |
MƯỜNG KHƯƠNG <=> SA PA BX Mường Khương - BX Sa Pa | ||||||||||
1 | 2424.1317.A | Mường Khương | Sa Pa | Mường Khương | Sa Pa | (A): QL.4D | 97 | 120 | Tuyến đang khai thác | Ghi mã số và cự ly tuyến |
BẢO YÊN <=> SA PA BX Bảo Yên - BX Sa Pa | ||||||||||
1 | 2424.1320.A | Bảo Yên | Sa Pa | Bảo Yên | Sa Pa | (A): QL.70 - QL.4D | 115 | 240 | Tuyến đang khai thác | Ghi mã số và cự ly tuyến |
2 | 2424.1320.B | Bảo Yên | Sa Pa | Bảo Yên | Sa Pa | (B): QL.70 - QL.4E - QL.4D | 115 | 240 | Tuyến đang khai thác | Ghi mã số và cự ly tuyến |
SI MA CAI <=> SA PA BX Si Ma Cai - BX Sa Pa | ||||||||||
1 | 2424.1321.A | Si Ma Cai | Sa Pa | Si Ma Cai | Sa Pa | (A): QL.4-QL.4D | 115 | 240 | Tuyến đang khai thác | Ghi mã số và cự ly tuyến |
2 | 2424.1321.B | Si Ma Cai | Sa Pa | Si Ma Cai | Sa Pa | (B): QL.4 - ĐT.153 - QL.70 - QL.4D | 115 | 240 | Tuyến đang khai thác | Ghi mã số và cự ly tuyến |
BỔ SUNG MỚI MỘT SỐ TUYẾN VTHK CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 5596/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Mã số Tuyến | Tên tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh | Hành trình chạy xe chính (dùng cho cả 2 chiều đi và ngược lại) | Cự ly tuyến (km) | Lưu lượng QH (xe xuất bến/tháng) | Phân loại tuyến QH | Ghi chú | |||
Huyện nơi đi/đến (và ngược lại) | Huyện nơi đi/đến (và ngược lại) | Bến xe nơi đi/đến (và ngược lại) | Bến xe nơi đi/đến (và ngược lại) | |||||||
TP LÀO CAI <=> BẮC HÀ BX Trung tâm Lào Cai - BX Bắc Hà | ||||||||||
1 | 2424.1214.A | TP Lào Cai | Bắc Hà | Trung tâm Lào Cai | Bắc Hà | (A): QL.70 - ĐT.153 | 85 | 1.200 | QH mới |
|
2 | 2424.1214.B | TP Lào Cai | Bắc Hà | Trung tâm Lào Cai | Bắc Hà | (B): QL.4E (hướng Ngã 3 Bắc Ngầm) - QL.70 - ĐT.153 | 80 | 120 | QH mới |
|
TP LÀO CAI <=> SI MAI CAI BX Trung tâm Lào Cai - BX Si Ma Cai | ||||||||||
1 | 2424.1221.A | TP Lào Cai | Si Ma Cai | Trung tâm Lào Cai | Si Ma Cai | (A): QL.70 - ĐT.153 - QL.4 | 130 | 720 | QH mới |
|
2 | 2424.1221.B | TP Lào Cai | Si Ma Cai | Trung tâm Lào Cai | Si Ma Cai | (B): QL.70 - QL.4D - QL.4 | 135 | 120 | QH mới |
|
3 | 2424.1221.C | TP Lào Cai | Si Ma Cai | Trung tâm Lào Cai | Si Ma Cai | (C): QL.4E - QL.70 - ĐT.153 - QL.4 | 160 | 120 | QH mới |
|
TP LÀO CAI <=> BẢO YÊN BX Trung tâm Lào Cai - BX Bảo Yên | ||||||||||
1 | 2424.1220.A | TP Lào Cai | Bảo Yên | Trung tâm Lào Cai | Bảo Yên | (A): QL.70 | 85 | 600 | QH mới |
|
2 | 2424.1220.B | TP Lào Cai | Bảo Yên | Trung tâm Lào Cai | Bảo Yên | (B): QL.4E-QL.70 | 65 | 240 | QH mới |
|
3 | 2424.1220.C | TP Lào Cai | Bảo Yên | Trung tâm Lào Cai | Bảo Yên | (C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70 | 75 | 240 | QH mới |
|
4 | 2424.1220.D | TP Lào Cai | Bảo Yên | Trung tâm Lào Cai | Bảo Yên | (D): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70 | 75 | 240 | QH mới |
|
BX Trung tâm Lào Cai - BX Bảo Hà | ||||||||||
1 | 2424.1250.A | TP Lào Cai | Bảo Yên | Trung tâm Lào Cai | Bảo Hà | (A): Nút giao IC18 - Cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 | 60 | 480 | QH mới |
|
2 | 2424.1250.B | TP Lào Cai | Bảo Yên | Trung tâm Lào Cai | Bảo Hà | (B): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 | 85 | 240 | QH mới |
|
3 | 2424.1250.C | TP Lào Cai | Bảo Yên | Trung tâm Lào Cai | Bảo Hà | (C): QL.4E - ĐT. 151C (Phố Lu - Sơn Hà - Cam Cọn -Tân An)-QL.279 | 85 | 300 | QH mới |
|
4 | 2424.1250.D | TP Lào Cai | Bảo Yên | Trung tâm Lào Cai | Bảo Hà | (D): QL.4E - ĐT. 161 (Phố Lu - Trì Quang - Kim Sơn - Bảo Hà) - QL.279 | 85 | 300 | QH mới |
|
BX Trung tâm Lào Cai - BX Nghĩa Đô | ||||||||||
1 | 2424.1251.A | TP Lào Cai | Bảo Yên | Trung tâm Lào Cai | Nghĩa Đô | (A): QL.70 - QL.279 | 120 | 360 | QH mới |
|
2 | 2424.1251.B | TP Lào Cai | Bảo Yên | Trung tâm Lào Cai | Nghĩa Đô | (B): QL.4E - QL.70 - QL.279 | 100 | 240 | QH mới |
|
3 | 2424.1251.C | TP Lào Cai | Bảo Yên | Trung tâm Lào Cai | Nghĩa Đô | (C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 -QL279 | 102 | 240 | QH mới |
|
4 | 2424.1251.D | TP Lào Cai | Bảo Yên | Trung tâm Lào Cai | Nghĩa Đô | (D): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 -QL279 | 102 | 240 | QH mới |
|
TP LÀO CAI <=> MƯỜNG KHƯƠNG BX Trung tâm Lào Cai - BX Mường Khương | ||||||||||
1 | 2424.1217. A | TP Lào Cai | Mường Khương | Trung tâm Lào Cai | Mường Khương | (A): QL.70 - QL.4D | 65 | 1.140 | QH mới |
|
BX Trung tâm Lào Cai - BX Pha Long | ||||||||||
1 | 2424.1256.A | TP Lào Cai | Mường Khương | Trung tâm Lào Cai | Pha Long | (A): QL.70 - QL.4D - QL.4 | 85 | 300 | QH mới |
|
TP LÀO CAI <=> VĂN BÀN BX Trung tâm Lào Cai - BX Văn Bàn | ||||||||||
1 | 2424.1215A. | TP Lào Cai | Văn Bàn | Trung tâm Lào Cai | Văn Bàn | (A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 | 66 | 600 | QH mới |
|
2 | 2424.1215.B | TP Lào Cai | Văn Bàn | Trung tâm Lào Cai | Văn Bàn | (B): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 -QL279 | 66 | 240 | QH mới |
|
3 | 2424.1215.C | TP Lào Cai | Văn Bàn | Trung tâm Lào Cai | Văn Bàn | (C): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL279 | 66 | 240 | QH mới |
|
BX Trung tâm Lào Cai - BX Liêm Phú | ||||||||||
| 2424.1252A | TP Lào Cai | Văn Bàn | Trung tâm Lào Cai | Liêm Phú | (A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 - ĐH.51 | 80 | 600 | QH mới |
|
| 2424.1252.B | TP Lào Cai | Văn Bàn | Trung tâm Lào Cai | Liêm Phú | (B): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 - ĐH.51 | 85 | 240 | QH mới |
|
| 2424.1252.C | TP Lào Cai | Văn Bàn | Trung tâm Lào Cai | Liêm Phú | (C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC -Nút giao IC16 - QL.279 - ĐH.51 | 80 | 240 | QH mới |
|
BX Trung tâm Lào Cai - BX Minh Lương | ||||||||||
1 | 2424.1253. A | TP Lào Cai | Văn Bàn | Trung tâm Lào Cai | Minh Lương | (A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 | 95 | 540 | QH mới |
|
2 | 2424.1253.B | TP Lào Cai | Văn Bàn | Trung tâm Lào Cai | Minh Lương | (B): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 | 95 | 240 | QH mới |
|
3 | 2424.1253.C | TP Lào Cai | Văn Bàn | Trung tâm Lào Cai | Minh Lương | (C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC -Nút giao IC16 - QL.279 | 95 | 240 | QH mới |
|
TP LÀO CAI <=> BẢO THẮNG BX Trung tâm Lào Cai - BX Phố Lu | ||||||||||
1 | 2424.1219.A | TP Lào Cai | Bảo Thắng | Trung tâm Lào Cai | Phố Lu | (A): QL.70 - QL.4E (hướng đi qua Bản Phiệt) | 50 | 180 | QH mới |
|
2 | 2424.1219.B | TP Lào Cai | Bảo Thắng | Trung tâm Lào Cai | Phố Lu | (B): QL.4E | 30 | 120 | QH mới |
|
TP LÀO CAI <=> BÁT XÁT BX Trung tâm Lào Cai - BX Mường Hum | ||||||||||
1 | 2424.1255. A | TP Lào Cai | Bát Xát | Trung tâm Lào Cai | Mường Hum | (A): ĐT.156 - ĐT.158 | 80 | 360 | QH mới |
|
BX Trung tâm Lào Cai - BX A Mú Sung | ||||||||||
1 | 2424.1254.A | TP Lào Cai | Bát Xát | Trung tâm Lào Cai | A Mú Sung | (A): ĐT.156 | 85 | 180 | QH mới |
|
SA PA <=> BẮC HÀ BX Sa Pa - BX Bắc Hà | ||||||||||
1 | 2424.1314.B | Sa Pa | Bắc Hà | Sa Pa | Bắc Hà | (B): ĐT.153 - QL.70 - QL.4E (hướng Ngã 3 Bắc Ngầm) - QL.4D | 120 | 120 | QH mới |
|
SA PA <=> BẢO YÊN BX Sa Pa - BX Bảo Yên | ||||||||||
1 | 2424.1320.C | Sa Pa | Bảo Yên | Sa Pa | Bảo Yên | (C): QL.4D - QL.4E - Nút giao IC18 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao 1C 16 - QL 279 - QL.70 | 120 | 140 | QH mới |
|
2 | 2424.1320.D | SaPa | Bảo Yên | Sa Pa | Bảo Yên | (D): QL.4D - Nút giao IC19 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70 | 120 | 135 | QH mới |
|
3 | 2424.1320.E | SaPa | Bảo Yên | Sa Pa | Bảo Yên | (E): QL.4D - QL.4E - ĐT.151 - QL.279 - QL.70 | 120 | 155 | QH mới |
|
4 | 2424.1320.G | SaPa | Bảo Yên | Sa Pa | Bảo Yên | (G): QL.4D - QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70 | 120 | 145 | QH mới |
|
BX Bảo Hà - BX Sa Pa | ||||||||||
1 | 2424.1350.A | Sa Pa | Bảo Yên | Sa Pa | Bảo Hà | (A): QL.4D - QL.4E - Nút giao IC18 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai Nút giao IC16 - QL.279 | 120 | 110 | QH mới |
|
2 | 2424.1350.B | Sa Pa | Bảo Yên | Sa Pa | Bảo Hà | (B): QL.4D - Nút giao IC19 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai Nút giao IC16 - QL.279 | 120 | 105 | QH mới |
|
3 | 2424.1350.C | Sa Pa | Bảo Yên | Sa Pa | Bảo Hà | (C): QL.4D - QL.4E - ĐT.151 - QL.279 | 120 | 120 | QH mới |
|
4 | 2424.1350.D | Sa Pa | Bảo Yên | Sa Pa | Bảo Hà | (D): QL.4D - QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC16 - QL.279 | 120 | 115 | QH mới |
|
TP VĂN BÀN <=> MƯỜNG KHƯƠNG BX Văn Bàn - BX Mường Khương | ||||||||||
1 | 2424.1517.A | Văn Bàn | Mường Khương | Văn Bàn | Mường Khương | (A): QL.279 - ĐT. 151 - QL.4E - đường 4E (Cam Đường) - QL.4D (đoạn qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D | 120 | 120 | QH mới |
|
2 | 2424.1517.B | Văn Bàn | Mường Khương | Văn Bàn | Mường Khương | (A): QL.279 - Nút giao IC16 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC18 - QL.4D (đoạn qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D | 120 | 115 | QH mới |
|
CÁC TUYẾN VTHK CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH ĐI, ĐẾN BẾN XE PHỐ MỚI (TP LÀO CAI) ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH TUYẾN QUY HOẠCH ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH 2345/QĐ-UBND NGÀY 26/7/2016
(Kèm theo Quyết định số: 5596/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Huyện nơi đi/đến | Huyện nơi đi/đến | Bến xe nơi đi/đến | Bến xe nơi đi/đến | Hành trình chạy xe chính | Lưu lượng quy hoạch (chuyến/tháng) | Số TT tại danh mục đã phê duyệt tại Quyết định số 2345/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 |
1 | TP Lào Cai | Bắc Hà | Phố Mới | Bắc Hà | (A): QL.70 - ĐT.153 | 1200 | Số TT: 1-PL1 |
2 | TP Lào Cai | Si Ma Cai | Phố Mới | Si Ma Cai | (A): QL.70 - ĐT.153 - QL.4 | 720 | Số TT: 2 - PL1 |
3 | TP Lào Cai | Si Ma Cai | Phố Mới | Si Ma Cai | (B): QL.70 - QL.4D - QL.4 | 120 | Số TT: 3 - PL1 |
4 | TP Lào Cai | Bảo Yên | Phố Mới | Bảo Yên | (A): QL.70 | 600 | Số TT: 4 - PL1 |
5 | TP Lào Cai | Bảo Yên | Phố Mới | Bảo Yên | (B): QL.4E - QL.70 | 240 | Số TT: 5 -PL1 |
6 | TP Lào Cai | Bảo Yên | Phố Mới | Bảo Hà | (A): QL.279 - Nút giao IC16 - Cao tốc NBLC - Nút giao IC18 | 480 | Số TT: 6 -PL1 |
7 | TP Lào Cai | Bảo Yên | Phố Mới | Bảo Hà | (B): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 | 240 | Số TT: 7 - PL1 |
8 | TP Lào Cai | Bảo Yên | Phố Mới | Nghĩa Đô | (A): QL.70 - QL.279 | 360 | Số TT: 8 -PL1 |
9 | TP Lào Cai | Mường Khương | Phố Mới | Mường Khương | (A): QL.70 - QL.4D | 1140 | Số TT: 9 - PL1 |
10 | TP Lào Cai | Mường Khương | Phố Mới | Pha Long | (A): QL.70 - QL.4D - QL.4 | 300 | Số TT: 10-PL1 |
11 | TP Lào Cai | Văn Bàn | Phố Mới | Văn Bàn | (A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 | 600 | Số TT: 11-PL1 |
12 | TP Lào Cai | Văn Bàn | Phố Mới | Liêm Phú | (A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 - ĐH.51 | 600 | Số TT: 12-PL1 |
- 1Quyết định 126/QĐ-UB năm 1993 quy định tạm thời về mức xử phạt kinh tế đối với trường hợp vi phạm quy định về quản lý vận tải do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 616/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi, xe buýt và mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 3Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh quy hoạch tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 5041/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt bổ sung Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 126/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án sắp xếp, điều chuyển tuyến vận tải khách cố định bằng xe ô tô tại bến xe trong khu vực nội đô trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2018 bổ sung Khoản 1, Điều 1 Quyết định 2396/QĐ-UBND công bố quy hoạch tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh và quy định vị trí lắp đặt các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt và công bố danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 8Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2020 về bổ sung danh mục chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Quyết định 126/QĐ-UB năm 1993 quy định tạm thời về mức xử phạt kinh tế đối với trường hợp vi phạm quy định về quản lý vận tải do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 4Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 60/2015/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 616/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi, xe buýt và mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 8Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh quy hoạch tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 5041/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt bổ sung Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 4514/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 11Quyết định 126/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án sắp xếp, điều chuyển tuyến vận tải khách cố định bằng xe ô tô tại bến xe trong khu vực nội đô trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 12Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2018 bổ sung Khoản 1, Điều 1 Quyết định 2396/QĐ-UBND công bố quy hoạch tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh và quy định vị trí lắp đặt các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 13Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt và công bố danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 14Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2020 về bổ sung danh mục chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
Quyết định 5596/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- Số hiệu: 5596/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Thanh Dương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực