Hệ thống pháp luật

BỘ CÔNG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5551/QĐ-BCA-V19

Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN

Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP, ngày 17/11/2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg, ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an (có danh mục, nội dung cụ thể và các biểu mẫu là thành phần hồ sơ để thực hiện thủ tục hành chính kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các quyết định trước đây của Bộ trưởng Bộ Công an về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

Điều 3. Thủ trưởng các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ; Giám đốc Công an, Giám đốc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Tư pháp (để theo dõi);
- Các đồng chí Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Lưu: VT, V19.

BỘ TRƯỞNG




Đại tướng Trần Đại Quang

 

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TRUNG ƯƠNG

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

CƠ QUAN THỰC HIỆN

GHI CHÚ

A. LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT, NHẬP CẢNH

1

Cấp Giấy xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam ở nước ngoài

Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an

Thực hiện ở cấp Trung ương và cấp tỉnh

2

Cấp hộ chiếu phổ thông

Nt

Thực hiện ở cấp Trung ương và cấp tỉnh

3

Cấp lại hộ chiếu phổ thông

Nt

Thực hiện ở cấp Trung ương và cấp tỉnh

4

Sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông

Nt

Thực hiện ở cấp Trung ương và cấp tỉnh

5

Cấp thẻ ABTC (lần đầu) cho doanh nhân Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an

Nt

 

6

Cấp lại thẻ ABTC cho doanh nhân Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an

Nt

 

7

Cấp giấy miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và thân nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an

Nt

 

8

Đăng ký thường trú tại Việt Nam đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài

Nt

Thực hiện ở cấp Trung ương và cấp tỉnh

9

Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an

Nt

 

10

Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam

Nt

Thực hiện ở cấp Trung ương và cấp tỉnh

11

Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Nt

Thực hiện ở cấp Trung ương và cấp tỉnh

12

Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Nt

Thực hiện ở cấp Trung ương và cấp tỉnh

13

Cấp giấy phép xuất, nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam

Nt

Thực hiện ở cấp Trung ương và cấp tỉnh

14

Kiểm tra, xét duyệt nhân sự, cấp phép nhập cảnh cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an

Nt

 

B. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CON DẤU

1

Cấp giấy phép mang con dấu vào Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an

Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an

 

2

Giải quyết thủ tục làm con dấu có biểu tượng, chữ nước ngoài, tên viết tắt và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

3

Giải quyết thủ tục làm con dấu mới và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

4

Giải quyết thủ tục làm con dấu thứ hai và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

5

Giải quyết thủ tục đổi con dấu và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

6

Giải quyết thủ tục làm lại con dấu và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

7

Giải quyết thủ tục làm con dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

C. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

1

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện

Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội

Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện

2

Cấp đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện

3

Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện

4

Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ (BV1)

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

D. LĨNH VỰC QUẢN LÝ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ

1

Cấp giấy phép mang pháo hoa, thiết bị, phụ kiện bắn pháo hoa vào Việt Nam tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an

Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an

 

2

Cấp giấy phép trang bị vũ khí quân dụng tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an

Nt

 

3

Cấp giấy phép mua vũ khí thô sơ

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

4

Cấp giấy phép mua công cụ hỗ trợ

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

5

Cấp giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an

Nt

 

6

Cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

7

Cấp đổi giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

8

Cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

9

Cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

10

Cấp đổi giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

11

Cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

12

Cấp giấy phép sửa chữa vũ khí

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

13

Cấp giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

14

Cấp giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

15

Cấp giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

16

Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

17

Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

18

Điều chỉnh giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

19

Cấp giấy xác nhận đăng ký vũ khí thô sơ

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

20

Cấp giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

Đ. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

1

Đăng ký, cấp biển số xe

Cục Cảnh sát giao thông

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

2

Đăng ký sang tên xe tại Cục Cảnh sát giao thông – Bộ Công an

Nt

 

3

Sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố khác tại Cục Cảnh sát giao thông – Bộ Công an

Nt

 

4

Đăng ký xe từ Công an địa phương chuyển đến Cục Cảnh sát giao thông – Bộ Công an

Nt

 

5

Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

6

Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

7

Đăng ký xe tạm thời

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

8

Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

9

Cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

E. LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ

1

Tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân

Tổ chức cán bộ các tổng cục, bộ tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

2

Tuyển lao động hợp đồng trong Công an nhân dân

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

3

Tuyển lao động hợp đồng tại các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập có thu trong lực lượng Công an nhân dân tại các tổng cục, bộ tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ

Tổ chức cán bộ các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập có thu thuộc tổng cục, bộ tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ

 

G. LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH

1

Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với Sĩ quan, hạ sĩ quan, cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20-7-1954 đến 30-4-1975, về gia đình từ ngày 31-12-1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng, trước khi về gia đình thuộc biên chế Công an nhân dân

Tổ chức cán bộ các tổng cục, bộ tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

2

Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, công an nhân dân tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K sau đó trở thành người hưởng lương; thanh niên xung phong hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, cán bộ dân chính đảng hoạt động cách mạng ở chiến trường B, C, K từ 30-4-1975 trở về trước không có thân nhân chủ yếu (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi hợp pháp) phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

3

Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với những người cộng tác bí mật với cơ quan Công an được Công an từ cấp huyện (quận), Ban An ninh huyện (quận)... trở lên tổ chức, quản lý và giao nhiệm vụ hoạt động trong khoảng thời gian từ tháng 7-1954 đến 30-4-1975 ở chiến trường B, C, K, D (kể cả số đã chết)

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

4

Xét hưởng chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

5

Trợ cấp khó khăn đột xuất cho thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân

Đơn vị hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

6

Cấp "Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí" cho con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân

Đơn vị hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

7

Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân

Đơn vị hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

H. LĨNH VỰC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

1

Giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân

Thanh tra Bộ

Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã

2

Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã

I. LĨNH VỰC PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY

1

Cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ

Cục Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

2

Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

3

Đổi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

4

Cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

5

Cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy

Nt

 

6

Cấp lại chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy

Nt

 

7

Cấp đổi chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy

Nt

 

8

Bổ sung chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy

Nt

 

9

Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với các dự án, công trình quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

10

Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về đảm bảo an toàn phòng cháy, chữa cháy

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

11

Nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

12

Cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

13

Đổi giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

14

Cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

15

Kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy

Nt

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

CƠ QUAN THỰC HIỆN

TTHC do Trung ương ban hành

TTHC do Trung ương ban hành và địa phương bổ sung một số nội dung

Ghi chú

A. LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT, NHẬP CẢNH

1

Cấp giấy xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam ở nước ngoài

Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

2

Cấp hộ chiếu phổ thông

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

3

Cấp lại hộ chiếu phổ thông

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

4

Sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

5

Cấp giấy chứng nhận về nước cho nạn nhân là công dân Việt Nam bị mua bán ra nước ngoài tại Công an cấp tỉnh

Nt

 

 

 

6

Đăng ký thường trú tại Việt Nam đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

7

Cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào cho công dân Việt Nam tại Công an cấp tỉnh

Nt

 

 

Công an các tỉnh có chung đường biên giới với Lào

8

Cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào cho cán bộ, công nhân, viên chức Việt Nam tại Công an cấp tỉnh

Nt

 

 

Nt

9

Cấp giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam cho công dân Lào nhập cảnh bằng Giấy thông hành biên giới tại Công an cấp tỉnh

Nt

 

 

Nt

10

Cấp giấy thông hành biên giới cho cán bộ, viên chức, công nhân sang Campuchia tại Công an cấp tỉnh biên giới tiếp giáp với Campuchia

Nt

 

 

Các tỉnh biên giới tiếp giáp Cam pu chia

11

Cấp giấy thông hành nhập, xuất cảnh cho công dân Việt Nam sang du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp với Việt Nam tại Công an cấp tỉnh

Nt

 

 

Đối với các tỉnh có chung đường biên giới với Trung Quốc

12

Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh

Nt

 

 

 

13

Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

14

Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

15

Khai báo tạm trú cho người nước ngoài của cơ sở lưu trú là khách sạn với Công an cấp tỉnh

Nt

 

 

 

16

Khai báo tạm trú cho người nước ngoài của cơ sở lưu trú không phải là khách sạn với Công an cấp tỉnh

Nt

 

 

 

17

Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

18

Cấp đổi thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh

Nt

 

 

 

19

Cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh

Nt

 

 

 

20

Cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới cho người nước ngoài tại Công an cấp tỉnh

Nt

 

 

 

21

Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

B. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CON DẤU

1

Giải quyết thủ tục làm con dấu mới và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu

Phòng Cánh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an cấp tỉnh

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

2

Giải quyết thủ tục đổi con dấu và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

3

Giải quyết thủ tục làm lại con dấu và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

4

Giải quyết thủ tục làm con dấu có biểu tượng, chữ nước ngoài, tên viết tắt và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

5

Giải quyết thủ tục làm con dấu thứ hai và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

6

Giải quyết thủ tục làm con dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

C. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÀNH NGHỀ, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN VỀ AN NINH, TRẬT TỰ

1

Cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện

Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện

2

Cấp đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện

3

Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện

4

Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ (BV1)

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

D. LĨNH VỰC QUẢN LÝ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ

1

Cấp giấy phép mua vũ khí thô sơ

Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

2

Cấp giấy phép mua công cụ hỗ trợ

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

3

Cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

4

Cấp đổi giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

5

Cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

6

Cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

7

Cấp đổi giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

8

Cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

9

Cấp giấy phép sửa chữa vũ khí

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

10

Cấp giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

11

Cấp giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

12

Cấp giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

13

Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

14

Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

15

Điều chỉnh giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

16

Cấp giấy xác nhận đăng ký vũ khí thô sơ

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

17

Cấp giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

Đ. LĨNH VỰC CẤP, QUẢN LÝ CHỨNG MINH NHÂN DÂN

1

Cấp Chứng minh nhân dân (12 số)

Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội

 

 

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện

2

Đổi Chứng minh nhân dân (12 số)

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện

3

Cấp lại Chứng minh nhân dân (12 số)

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện

4

Xác nhận số Chứng minh nhân dân (9 số) đã được cấp khi đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện

5

Xác nhận số Chứng minh nhân dân (9 số) đã được cấp sau khi đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện

6

Cấp Chứng minh nhân dân (9 số)

Nt

 

Lệ phí do Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố quy định

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện

7

Đổi Chứng minh nhân dân (9 số)

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện

8

Cấp lại Chứng minh nhân dân (9 số)

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện

E. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

1

Đăng ký, cấp biển số xe

Phòng Cảnh sát giao thông - Công an cấp tỉnh

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

2

Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Công an cấp tỉnh

Nt

 

 

 

3

Sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác tại Công an cấp tỉnh

Nt

 

 

 

4

Đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến tại Công an cấp tỉnh

Nt

 

 

 

5

Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp tỉnh

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

6

Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp tỉnh

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

7

Đăng ký xe tạm thời

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

8

Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

9

Cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

10

Cấp phù hiệu kiểm soát cho xe ô tô mang biển số khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ vào hoạt động trong nội địa

Nt

 

 

 

G. LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ

1

Tuyển sinh vào các trường Công an nhân dân tại Công an cấp tỉnh

Phòng Tổ chức cán bộ, Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

 

 

2

Tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

3

Tuyển lao động hợp đồng trong Công an nhân dân

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

4

Tuyển chọn công dân phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Nt

 

 

 

H. LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH

1

Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với Sĩ quan, hạ sĩ quan, cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20-7-1954 đến 30-4-1975, về gia đình từ ngày 31-12-1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng, trước khi về gia đình thuộc biên chế Công an nhân dân

Phòng Tổ chức cán bộ, Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc TW

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

2

Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, công an nhân dân tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K sau đó trở thành người hưởng lương; thanh niên xung phong hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, cán bộ dân chính đảng hoạt động cách mạng ở chiến trường B, C, K từ 30-4-1975 trở về trước không có thân nhân chủ yếu (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi hợp pháp) phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

3

Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với những người cộng tác bí mật với cơ quan Công an được Công an từ cấp huyện (quận), Ban An ninh huyện (quận)... trở lên tổ chức, quản lý và giao nhiệm vụ hoạt động trong khoảng thời gian từ tháng 7-1954 đến 30-4-1975 ở chiến trường B, C, K, D (kể cả số đã chết)

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

4

Xét hưởng chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

5

Xét hưởng chế độ đối với người trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Nt

 

 

 

6

Trợ cấp khó khăn đột xuất cho thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân

Đơn vị hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

7

Cấp "Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí" cho con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

8

Xét công nhận liệt sỹ, cấp bằng “Tổ quốc ghi công” và “Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ” đối với liệt sỹ và thân nhân liệt sỹ tại Công an cấp tỉnh

Phòng Tổ chức cán bộ, Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc TW

 

 

 

9

Xét công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945 tại Công an cấp tỉnh

Nt

 

 

 

10

Xét công nhận người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc tại Công an cấp tỉnh

Nt

 

 

 

11

Xét hưởng trợ cấp đối với thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh tại Công an cấp tỉnh

Nt

 

 

 

12

Xét hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần đối với Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến tại Công an cấp tỉnh

Nt

 

 

 

13

Xét công nhận người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày tại Công an cấp tỉnh

Nt

 

 

 

14

Xét trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học tại Công an cấp tỉnh

Nt

 

 

 

15

Xét hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần đối với Bệnh binh tại Công an cấp tỉnh

Nt

 

 

 

16

Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân

Đơn vị sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

17

Xét khen thưởng trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tại Công an cấp tỉnh

Phòng Công tác chính trị; Phòng Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc TW

 

 

 

I. LĨNH VỰC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

1

Giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân

Thanh tra Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc TW

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã

2

Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã

K. LĨNH VỰC PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY

1

Cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ

Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc TW, Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an các tỉnh.

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

2

Kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy

Đơn vị Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy địa phương được Bộ Công an giao chức năng kiểm định phương tiện PCCC

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

3

Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy

Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc TW, Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an các tỉnh

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

4

Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

5

Đổi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

6

Cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

7

Cấp giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ

Nt

 

 

 

8

Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với các dự án, công trình quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

9

Nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

10

Cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

11

Đổi giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

12

Cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương và cấp tỉnh

13

Phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở

Nt

 

 

 

14

Thông báo cam kết về việc bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy và đối với cơ sở thuộc Phụ lục III – ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy

Nt

 

 

 

III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

CƠ QUAN THỰC HIỆN

TTHC do Trung ương ban hành

TTHC do Trung ương ban hành và địa phương bổ sung một số nội dung

Ghi chú

A. LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT, NHẬP CẢNH

1

Cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc ở Công an cấp huyện

Công an cấp huyện

 

 

Các tỉnh có chung đường biên giới tiếp giáp Trung Quốc

B. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

1

Cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện

Công an cấp huyện

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện

2

Cấp đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện

3

Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện

C. LĨNH VỰC CẤP, QUẢN LÝ CHỨNG MINH NHÂN DÂN

1

Cấp Chứng minh nhân dân (12 số)

Công an cấp huyện

 

 

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện

2

Đổi Chứng minh nhân dân (12 số)

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện

3

Cấp lại Chứng minh nhân dân (12 số)

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện

4

Xác nhận số Chứng minh nhân dân (9 số) đã được cấp khi đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện

5

Xác nhận số Chứng minh nhân dân (9 số) đã được cấp sau khi đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân

 

 

 

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện

6

Cấp Chứng minh nhân dân (9 số)

Nt

 

Lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện

7

Đổi Chứng minh nhân dân (9 số)

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện

8

Cấp lại Chứng minh nhân dân (9 số)

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện

D. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

1

Đăng ký, cấp biển số mô tô, xe gắn máy tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy

Công an cấp huyện

 

 

 

2

Đăng ký sang tên mô tô, xe gắn máy trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy

Nt

 

 

 

3

Sang tên, di chuyển mô tô, xe gắn máy đi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy

Nt

 

 

 

4

Đăng ký mô tô, xe gắn máy từ tỉnh khác chuyển đến tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy

Nt

 

 

 

5

Đổi giấy chứng nhận đăng ký mô tô, xe gắn máy và biển số xe tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy

Nt

 

 

 

6

Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mô tô, xe gắn máy và biển số xe tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy

Nt

 

 

 

7

Đăng ký mô tô, xe gắn máy tạm thời tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy

Nt

 

 

 

8

Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký mô tô, xe gắn máy và biển số xe tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy

Nt

 

 

 

Đ. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ

1

Đăng ký thường trú

Công an cấp huyện

 

Lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định

Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã

2

Tách sổ hộ khẩu

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã

3

Cấp đổi sổ hộ khẩu

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã

4

Cấp lại sổ hộ khẩu

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã

5

Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã

6

Xóa đăng ký thường trú

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã

7

Xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã

8

Hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú trái pháp luật

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã

9

Cấp giấy chuyển hộ khẩu

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã

E. LĨNH VỰC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

1

Giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân

Công an cấp huyện

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã

2

Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã

IV. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

CƠ QUAN THỰC HIỆN

TTHC do Trung ương ban hành

TTHC do Trung ương ban hành và địa phương bổ sung một số nội dung

Ghi chú

A. LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT, NHẬP CẢNH

1

Cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc ở Công an cấp xã

Công an cấp xã

 

 

Tại Công an các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc

2

Khai báo tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam tại Công an cấp xã

Nt

 

 

 

B. ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ

1

Đăng ký thường trú

Công an cấp xã

 

Lệ phí thực hiện thủ tục hành chính do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định

Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã

2

Tách sổ hộ khẩu

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã

3

Cấp đổi sổ hộ khẩu

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã

4

Cấp lại sổ hộ khẩu

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã

5

Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã

6

Xóa đăng ký thường trú

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã

7

Cấp giấy chuyển hộ khẩu

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã

8

Xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã

9

Đăng ký tạm trú tại Công an cấp xã

Nt

 

Nt

 

10

Cấp đổi sổ tạm trú tại Công an cấp xã

Nt

 

Nt

 

11

Cấp lại sổ tạm trú tại Công an cấp xã

Nt

 

Nt

 

12

Điều chỉnh những thay đổi trong sổ tạm trú tại Công an cấp xã

Nt

 

Nt

 

13

Khai báo tạm vắng tại Công an cấp xã

Nt

 

Nt

 

14

Lưu trú và tiếp nhận lưu trú tại Công an cấp xã

Nt

 

Nt

 

15

Gia hạn tạm trú tại Công an cấp xã

Nt

 

Nt

 

16

Hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú trái pháp luật

Nt

 

Nt

Thực hiện tại cấp huyện và cấp xã

17

Hủy bỏ đăng ký tạm trú trái pháp luật tại Công an cấp xã

Nt

 

Nt

 

C. LĨNH VỰC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

1

Giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân (phải là cán bộ thuộc biên chế của lực lượng Công an)

Công an cấp xã

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã

2

Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân (phải là cán bộ thuộc biên chế của lực lượng Công an)

Nt

 

 

Thực hiện tại cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã

D. LĨNH VỰC QUẢN LÝ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ

1

Cấp giấy xác nhận khai báo vũ khí thô sơ

Công an xã, phường, thị trấn

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 5551/QĐ-BCA-V19 năm 2015 về Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an

  • Số hiệu: 5551/QĐ-BCA-V19
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/09/2015
  • Nơi ban hành: Bộ Công An
  • Người ký: Trần Đại Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/09/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản