Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 553/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 20 tháng 6 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc tính tỷ lệ quy đổi
Số lượng khoáng sản nguyên khai (tấn, m3) | = | Số lượng khoáng sản thành phẩm (tấn, m3) | x | Tỷ lệ quy đổi |
2. Tỷ lệ quy đổi:
a) Quặng chì, kẽm
TT | Tên khoáng sản | Tỷ lệ quy đổi | Đơn vị tính |
1 | Tinh quặng chì, kẽm hàm lượng > 50% | 6,0 | Tấn quặng nguyên khai/Tấn sản phẩm |
2 | Tinh quặng chì, kẽm hàm lượng ≤ 50% | 4,0 | Tấn quặng nguyên khai/Tấn sản phẩm |
b) Đối với khoáng sản làm vật liệu xây dựng
TT | Tên khoáng sản | Tỷ lệ quy đổi | Đơn vị tính |
1. | Khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất xi măng: |
|
|
1.1. | Đất sét làm nguyên liệu xi măng | 1,0 | m3 sản phẩm/m3 nguyên khai |
1.2. | Đá vôi làm nguyên liệu sản xuất xi măng | 1,0 | m3 sản phẩm/m3 nguyên khai |
2. | Khoáng sản làm vật liệu thông thường: |
|
|
2.1 | Đất làm vật liệu san lấp | 1,0 | m3 sản phẩm/m3 nguyên khai |
2.2 | Đất sét làm gạch, ngói | 1,0 | m3 sản phẩm/m3 nguyên khai |
- | Gạch đặc tiêu chuẩn (220 x 105 x 65)mm | 1,5 | m3 nguyên khai/1.000 viên |
- | Gạch thông tâm 2 lỗ tiêu chuẩn có Dr = 30mm (220 x 105 x 65)mm | 1,19 | m3 nguyên khai/1.000 viên |
- | Gạch thông tâm 4 lỗ tiêu chuẩn Dr=30mm (220 x 105 x 105)mm | 1,8 | m3 nguyên khai/1.000 viên |
- | Ngói loại 22viên/m2 | 2,0 | m3 nguyên khai/1.000 viên |
2.3 | Đá hộc | 1,0 | m3 sản phẩm/m3 nguyên khai |
2.4 | Đá ba | 1,08 | m3 sản phẩm/m3 nguyên khai |
2.5 | Đá 4x6 | 1,10 | m3 sản phẩm/m3 nguyên khai |
2.6 | Đá 2x4 | 1,15 | m3 sản phẩm/m3 nguyên khai |
2.7 | Đá 1x2 | 1,18 | m3 sản phẩm/m3 nguyên khai |
2.8 | Đá 0,5x1 | 1,20 | m3 sản phẩm/m3 nguyên khai |
2.19 | Bột Base và Subbase | 1,14 | m3 sản phẩm/m3 |
|
|
| nguyên khai |
2.10 | cát nghiền từ đá | 1,14 | m3 sản phẩm/m3 nguyên khai |
2.11 | Cát khai thác lòng sông, lòng suối | 1,0 | m3 sản phẩm/m3 nguyên khai |
2.12 | Cuội khai thác lòng sông, lòng suối | 1,0 | m3 sản phẩm/m3 nguyên khai |
2.13 | Sỏi nhỏ và trung bình | 1,0 | m3 sản phẩm/m3 nguyên khai |
c) Đối với khoáng sản nhiên liệu
TT | Tên khoáng sản | Tỷ lệ quy đổi | Đơn vị tính |
1 | Than nâu, than mỡ, than bùn | 1,0 | Tấn sản phẩm/Tấn nguyên khai |
d) Đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên
TT | Tên khoáng sản | Tỷ lệ quy đổi | Đơn vị tính |
1 | Nước khoáng thiên nhiên; nước nóng thiên nhiên; nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp | 1,0 | m3 sản phẩm/m3 nguyên khai |
2 | Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên khai thác kinh doanh tại các điểm ngâm, tắm, du lịch. | 1,0 | m3 sản phẩm/m3 nguyên khai |
f) Đối với những khoáng sản chưa được điều tra, đánh giá và đầu tư khai thác, sẽ quy định tỷ lệ quy đổi cụ thể sau khi có kết quả điều tra, đánh giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh:
- Hướng dẫn, đôn đốc các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản thực hiện đăng ký, kê khai, nộp phí theo quy định.
- Kiểm tra, thanh tra việc kê khai, nộp phí, quyết toán tiền phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản. Ấn định số phí bảo vệ môi trường phải nộp theo quy định trong trường hợp đối tượng nộp phí chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ chế độ chứng từ, hóa đơn, sổ kế toán.
- Xử lý vi phạm hành chính về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.
- Lưu giữ và sử dụng số liệu, tài liệu mà cơ sở khai thác khoáng sản và đối tượng khác cung cấp theo quy định.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức quản lý thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định số 12/2016/NĐ-CP và quy định của Luật quản lý thuế.
2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan rà soát, tính toán, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung tỷ lệ quy đổi khoáng sản đối với các trường hợp phải điều chỉnh hoặc phát sinh các loại khoáng sản cần phải quy định tỷ lệ quy đổi do chưa có trong danh mục tại
3. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Cục thuế tỉnh công khai tình hình thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2927/QĐ-UBND năm 2016 đính chính Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 39/2017/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm cơ sở để tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 17/2017/QĐ-UBND tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 48/2017/QĐ-UBND Quy định hệ số nở rời để quy đổi khoáng sản ở thể tự nhiên, địa chất về khoáng sản nguyên khai và sau chế biến để tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 3952/2017/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 108/2017/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai của một số loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm sang số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Quyết định 854/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 34/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2017 và Quyết định 553/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật khoáng sản 2010
- 3Luật bảo vệ môi trường 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật phí và lệ phí 2015
- 6Nghị định 12/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 7Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 8Nghị định 164/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 9Quyết định 2927/QĐ-UBND năm 2016 đính chính Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Quyết định 39/2017/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm cơ sở để tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11Quyết định 17/2017/QĐ-UBND tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Quyết định 48/2017/QĐ-UBND Quy định hệ số nở rời để quy đổi khoáng sản ở thể tự nhiên, địa chất về khoáng sản nguyên khai và sau chế biến để tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 3952/2017/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 14Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 15Quyết định 108/2017/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai của một số loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 16Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm sang số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 17Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Quyết định 553/QĐ-UBND năm 2017 quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 553/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Mùa A Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra