Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 550/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH 5 NĂM 2011 – 2015 CỦA TẬP ĐOÀN HÓA CHẤT VIỆT NAM

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Quyết định số 587/QĐ-TTg ngày 21 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 207/2005/QĐ-TT ngày 18 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển ngành công nghiệp hóa chất Việt Nam đến năm 2010, có tính đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 343/2005/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch Phát triển ngành công nghiệp hóa chất Việt Nam đến năm 2010, có tính đến năm 2020;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 5 năm 2011 - 2015 của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam với những nội dung chính như sau:

I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT

- Xây dựng và phát triển Tập đoàn Hóa chất Việt Nam trở thành Tập đoàn kinh tế mạnh, đi đầu trong sản xuất hóa chất cơ bản và sản phẩm hóa chất phục vụ sản xuất nông nghiệp và tiêu dùng đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

- Phát triển bền vững, đi đôi với bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo an toàn cho người lao động và sức khỏe cộng đồng.

- Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011 - 2015 của Tập đoàn đạt mức 14,5%/năm.

II. MỤC TIÊU CỤ THỂ

1. Kế hoạch các chỉ tiêu chủ yếu

Giá trị sản xuất công nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 (theo giá cố định 1994) phấn đấu tăng trưởng bình quân 14,5%/năm. Doanh thu ước tăng bình quân 17 - 18%/năm. Lợi nhuận ước tăng bình quân 16 - 6,5%/năm. Nộp ngân sách ước tăng bình quân 13,7%/năm. Kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân 25,3%/năm.

Chi tiết kế hoạch các chỉ tiêu chủ yếu như Phụ lục I đính kèm.

2. Kế hoạch sản lượng sản phẩm chủ yếu đến năm 2015

Chi tiết kế hoạch sản lượng sản phẩm chủ yếu đến năm 2015 như Phụ lục II đính kèm. Riêng tổng sản lượng phân bón sản xuất trong kỳ ước đạt 30 triệu tấn, cơ bản đáp ứng đủ phân bón cho nhu cầu sản xuất nông nghiệp trong nước và có một phần xuất khẩu.

III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CỤ THỂ

1. Kế hoạch đầu tư các dự án giai đoạn 2011 - 2015

- Đến năm 2015, Tập đoàn sẽ đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng phân bón trong nước và hướng tới xuất khẩu.

- Phát triển các sản phẩm cao su công nghệ cao, đầu tư công nghệ hiện đại đối với một số sản phẩm như lốp ô tô theo công nghệ radial, săm ô tô, xe máy từ cao su tổng hợp và sản phẩm cao su kỹ thuật để thay thế nhập khẩu phục vụ các ngành công nghiệp, y tế, chế biến thực phẩm.

- Lập dự án đầu tư xây dựng công trình, tìm đối tác và triển khai dự án liên doanh sản xuất hydroxyt nhôm để phát triển sản xuất hóa chất; mở rộng công suất một số nhà máy sản xuất axít H2SO4 và H3PO4 để đáp ứng nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất Sunphat Amon và phân phức hợp DAP; thực hiện dự án sản xuất thuốc kháng sinh loại Cephalosporin công suất 300 tấn/năm và Vitamin C để đáp ứng nhu cầu trong nước và tham gia xuất khẩu.

- Mở rộng công suất và đầu tư chiều sâu để nâng cao chất lượng, đa dạng các sản phẩm pin, ắc quy; chú trọng đầu tư công nghệ hiện đại, trình độ tự động hóa cao để sản xuất các sản phẩm pin cao cấp sử dụng trong các thiết bị viễn thông, máy tính, đồng hồ, máy ảnh, ô tô điện… và các loại ắc quy có lợi thế cạnh tranh tăng giá trị xuất khẩu.

- Đến năm 2015 sản xuất đạt 500.000 tấn chất tẩy rửa các loại; tập trung nghiên cứu sản xuất nguyên liệu, hương liệu trong nước thay thế nhập khẩu.

- Khai thác chế biến hiệu quả một số loại quặng khoáng trong nước và muối mỏ tại nước ngoài nhằm đáp ứng đủ nhu cầu nguyên liệu cơ bản cho sản xuất các sản phẩm của Tập đoàn, tiến tới cân bằng tổng kim ngạch xuất – nhập khẩu.

a) Tổng giá trị dự kiến thực hiện giai đoạn 2011- 2015: 60.982 tỷ đồng, gồm (Danh mục dự án như Phụ lục III đính kèm).

- Dự án của Công ty mẹ:                        27.472 tỷ đồng, trong đó:

+ Dự án thực hiện đầu tư:                      27.450 tỷ đồng (9 dự án).

+ Dự án chuẩn bị đầu tư:                       22 tỷ đồng (6 dự án).

- Dự án của các đơn vị thành viên và công ty cổ phần do Tập đoàn giữ cổ phần chi phối: 33.510 tỷ đồng, trong đó:

+ Dự án về phân bón:                             17.169 tỷ đồng (12 dự án).

+ Dự án về nguyên liệu quặng:                1.956 tỷ đồng (5 dự án).

+ Dự án về sản phẩm cao su:                 5.627 tỷ đồng (2 dự án).

+ Dự án về hóa chất cơ bản:                  6.340 tỷ đồng (6 dự án).

+ Dự án về chất tẩy rửa:                        82 tỷ đồng (1 dự án).

+ Dự án về thuốc bảo vệ thực vật:           2.020 tỷ đồng (4 dự án).

+ Dự án về ắc quy:                                316 tỷ đồng (9 dự án).

b) Nguồn vốn:

- Vốn vay tín dụng nhà nước:                  26.780 tỷ đồng.

- Vốn khác:                                           34.712 tỷ đồng.

c) Tiến độ giải ngân

- Năm 2011:                                          4.987 tỷ đồng.

- Năm 2012:                                          8.663 tỷ đồng.

- Năm 2013:                                          16.306 tỷ đồng.

- Năm 2014:                                          18.555 tỷ đồng.

- Năm 2015:                                          12.471 tỷ đồng.

2. Kế hoạch đa dạng hóa hoạt động

a) Phát triển các sản phẩm từ lợi thế công nghệ và nguyên liệu của Tập đoàn để phục vụ nhu cầu đa dạng của nền kinh tế, đặc biệt là các sản phẩm phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, sản phẩm là đầu vào cho các ngành công nghiệp và sản phẩm phục vụ các nhu cầu thiết yếu của xã hội.

b) Triển khai các dự án xây dựng cải tạo, mở rộng nhằm khai thác lợi thế, tiềm năng về địa điểm khu đất hiện có của Tập đoàn tại những địa điểm thuộc trung tâm Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu theo đúng quy hoạch của các địa phương nêu trên.

c) Tập trung nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty Tài chính cổ phần hóa chất Việt Nam, tạo cơ sở cung cấp các nguồn vốn vay cho các đơn vị thuộc Tập đoàn.

d) Lựa chọn và tiến tới hợp tác với một hoặc một số Tập đoàn, doanh nghiệp trong nước và khu vực để phát triển đầu tư ra nước ngoài như Dự án khai thác muối mỏ Kali tại Lào, sản xuất ammoniac, v.v…

3. Kế hoạch phát triển thị trường

Tiếp tục giữ vững tốc độ tăng trưởng các sản phẩm chủ lực hiện có theo hướng:

- Giữ vững thị phần sản phẩm phân bón tại các thị trường hiện có, phát triển các phân đoạn thị trường mới nhằm mục tiêu phục vụ phát triển nông nghiệp bền vững; mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước quanh khu vực;

- Phát triển các sản phẩm mới về cao su kỹ thuật, hóa than, hóa dầu, hóa dược, hóa chất cơ bản theo hướng nâng cao chất lượng và đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Các dự án đầu tư mới ở các nhóm sản phẩm này coi yếu tố an toàn khi sử dụng và thân thiện môi trường là tiêu chí hàng đầu đối với yêu cầu phát triển bền vững;

- Phát triển thị trường xuất khẩu theo hướng tham gia vào các chuỗi giá trị khu vực trước hết là thông qua các liên doanh để cung cấp các sản phẩm hỗ trợ có các lợi thế so sánh như lốp ô tô, lốp xe máy, ắc quy, pin;

- Hoàn thiện hệ thống cung ứng và phân phối nguyên liệu, sản phẩm trên phạm vi toàn Tập đoàn để sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả nhất. Đồng thời, có điều kiện tập trung nguồn lực để tham gia vào các cân đối vĩ mô của kinh tế trong nước theo yêu cầu của Chính phủ nhằm đối phó với các diễn biến bất lợi từ kinh tế thế giới.

- Tổ chức hệ thống thông tin thị trường tập trung ở cấp Tập đoàn để có đủ khả năng cập nhật, xử lý và dự báo kịp thời các biến động ở cả thị trường trong nước và thế giới.

IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

1. Giải pháp về tài chính

- Các nguồn tài chính của Tập đoàn trước hết được sử dụng cho phát triển các nhóm sản phẩm mũi nhọn: Phân bón, cao su và hóa chất cơ bản, trong đó tập trung vào lĩnh vực phân bón, bảo đảm nguồn cung và tham gia bình ổn giá.

- Thực hiện các hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn của Tập đoàn nhằm huy động vốn cho sản xuất kinh doanh và đầu tư các dự án trọng điểm theo các kênh khác nhau.

- Thực hiện phân tích và báo cáo tài chính cho quản trị doanh nghiệp định kỳ tháng, quý, năm.

2. Giải pháp về sản xuất

- Tăng cường năng lực vận hành, bảo trì hệ thống thiết bị công nghệ bảo đảm sản xuất ổn định, phát huy tối đa công suất.

- Không ngừng hoàn thiện hệ thống sản xuất đối với các ngành hàng, đảm bảo hiệu quả sản xuất, đáp ứng nhu cầu thị trường với chất lượng cao nhất, tính năng tốt nhất và giá cả phù hợp.

- Xây dựng hệ thống cung ứng tập trung cho toàn Tập đoàn, kết hợp với phân quyền cho các Công ty con theo mô hình quản lý dự trữ hiện đại bảo đảm ổn định nguồn nguyên phụ liệu.

- Xây dựng quy hoạch hệ thống kho chứa sản phẩm, nhất là cho phân bón để vừa bảo đảm cho sản phẩm của Tập đoàn, vừa kinh doanh kho chứa cho hoạt động xuất nhập khẩu trên cơ sở cân đối dự trữ hợp lý với khả năng cung – cầu.

3. Giải pháp về marketing

- Nghiên cứu xây dựng, hoàn thiện chính sách thương hiệu, hình thành văn hóa doanh nghiệp mang đậm hình ảnh của Tập đoàn.

- Xây dựng thương hiệu chung của Tập đoàn. Phát triển các nhãn hiệu, thương hiệu sản phẩm của các Công ty con dưới thương hiệu của Tập đoàn.

- Xây dựng và chuẩn hóa quy tắc, cách thức ghi nhãn hiệu hàng hóa thống nhất trên tất cả các loại sản phẩm, dịch vụ của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam (Vinachem). Đăng ký mã vạch và tem hàng hóa cho các sản phẩm đủ điều kiện. Xây dựng, triển khai đề án chống hàng giả, hàng nhái.

- Triển khai hệ thống phân phối và dự trữ để củng cố thế mạnh trên thị trường. Phối hợp với các địa phương thành lập mạng lưới dịch vụ phân bón và xây dựng kênh bán hàng từ các nhà máy đến các dịch vụ này nhằm hạn chế tình trạng đầu cơ, ép giá nông dân. Tích cực tham gia vào nhiệm vụ dự trữ lưu thông, bình ổn giá, đặc biệt là với mặt hàng phân bón.

- Mở rộng nghiên cứu thị trường, xúc tiến thương mại, đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm hàng hóa có tiềm năng.

- Mở rộng hoạt động marketing với các tổ chức, cá nhân tư vấn, sẵn sàng tham gia với các tổ chức, cá nhân ngoài nước, đặc biệt là các tổ chức quốc tế có uy tín.

4. Giải pháp về nguồn nhân lực

- Triển khai thực hiện tốt Kế hoạch đổi mới doanh nghiệp giai đoạn 2011- 2015 của Tập đoàn sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Thành lập Trường Đại học Hóa chất Việt Nam để phát triển nguồn nhân lực chuyên sâu cho ngành.

- Tuyển dụng mới nhân sự cho Tập đoàn, chú ý đội ngũ nhân sự có chất lượng đảm bảo cho sự phát triển của Tập đoàn trong tương lai.

- Chú trọng thu hút các chuyên gia đầu ngành, đặc biệt quan tâm lực lượng nhân sự quốc tế và Việt kiều trong điều kiện hội nhập.

- Hoàn thiện hệ thống hồ sơ, dữ liệu nhân sự bằng phần mềm quản trị nhân sự, đồng thời hoàn thiện chính sách đánh giá, khen thưởng, thuyên chuyển và đề bạt.

- Xây dựng đơn vị tư vấn chuyên ngành (gồm Công ty cổ phần Thiết kế công nghiệp hóa chất, Công ty Mỏ - INCODEMIC) đủ mạnh để thực hiện các nhiệm vụ tư vấn đầu tư các dự án của Tập đoàn.

5. Giải pháp về công nghệ - kỹ thuật

- Tiếp cận công nghệ cao, công nghệ thân thiện môi trường để nâng cấp chất lượng sản phẩm, tăng sức cạnh tranh bền vững.

- Hướng các hoạt động nghiên cứu phát triển của Viện Hóa học công nghiệp Việt Nam phục vụ cho phát triển công nghệ và các sản phẩm, nguyên liệu cho ngành.

- Thông qua các dự án liên doanh với nước ngoài về hóa than, hóa dầu, hóa dược, tạo bước đột phá về công nghệ.

- Nghiên cứu chuyển giao và ứng dụng công nghệ tuyển quặng Apatit loại II và loại IV để sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả nguồn quặng apatit phục vụ sản xuất phân bón và các sản phẩm khác phục vụ nền kinh tế quốc dân.

6. Giải pháp về quản lý và điều hành.

- Xây dựng đề án tái cấu trúc Tập đoàn theo định hướng kế hoạch tái cấu trúc, kiện toàn tổ chức của Tập đoàn theo Quyết định số 587/QĐ-TTg ngày 21 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.

- Hình thành hệ thống quản lý hỗn hợp, kết hợp sự quản lý tập trung cao, tạo sức mạnh cho Tập đoàn đồng thời thực hiện phân quyền cho các công ty thành viên để phát huy tính chủ động, sáng tạo, tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

- Phát triển các mối quan hệ hợp tác và liên kết trong sản xuất kinh doanh với các tập đoàn trong nước.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Công Thương

a) Chịu trách nhiệm chính trong việc thường xuyên giám sát, đánh giá toàn diện tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của Tập đoàn hóa chất Việt Nam, bảo đảm doanh nghiệp thực hiện hoàn thành kế hoạch đã được phê duyệt.

b) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính kịp thời xử lý những phát sinh cần giải quyết trong quá trình thực hiện kế hoạch; báo cáo Thủ tướng Chính phủ giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền.

2. Các Bộ, ngành liên quan theo thẩm quyền chức năng được giao chỉ đạo và phối hợp với Tập đoàn hóa chất Việt Nam tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tạo điều kiện hỗ trợ để tập đoàn hóa chất Việt Nam cụ thể hóa kế hoạch đề ra.

4. Hội đồng thành viên Tập hoàn Hóa chất Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, bảo đảm hoàn thành kế hoạch đã được phê duyệt. Thực hiện chế độ báo cáo việc thực hiện kế hoạch và những vấn đề vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Các Bộ: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Công an, Quốc phòng, Y tế, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Tập đoàn Hóa chất Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, TH, PL, KGVX, ĐMDN, QHQT;
- Lưu: VT, KTN (5b).

K.T THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Hoàng Trung Hải

 

PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU ĐẾN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 550/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Các chỉ tiêu

ĐVT

TH2010

Ước 2011

Kế hoạch năm

Tăng trưởng bình quân (%)

2012

2013

2014

2015

1

Giá trị SXCN (giá 1994)

Tỷ đồng

13.773

15.343

17.260

19.260

23.102

27.150

114,5

Tốc độ tăng trưởng

%

 

111,40

112,49

111,59

111,95

117,52

 

2

Tổng doanh thu

Tỷ đồng

29.838

38.650

44.358

48.000

56.000

67.000

117,6

Tốc độ tăng trưởng

%

 

129,53

114,77

108,21

116,67

119,64

 

3

Lợi nhuận

Tỷ đồng

2.844

2.900

3.000

4.000

5.000

6.000

116,1

4

Nộp ngân sách

Tỷ đồng

1.255

1.464

1.477

1.790

2.075

2.380

113,7

5

Kim ngạch xuất khẩu

1000 USD

227

459

600

700

700

400

112,0

6

Kim ngạch xuất khẩu

162

205

235

300

400

500

125,3

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH SẢN PHẨM CHỦ YẾU ĐẾN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 550/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Sản phẩm chủ yếu

Đơn vị

TH 2010

Ước 2011

Kế hoạch năm

2012

2013

2014

2015

1

Quặng apatit

1000 tấn

2.364

2.580

2.960

3.370

3.780

5.160

2

Phân supe lân

1000 tấn

961

1.020

1.050

1.050

1.050

1.050

3

Phân lân nung chảy

474

545

675

800

900

1.000

4

Phân DAP

156

236

330

330

384

800

5

Phân đạm Urê

190

196

407

750

800

1.100

6

Phân NPK

1.727

1.986

2.102

2.500

3.200

4.000

7

Sunphat Amon

 

 

 

100

400

600

8

Thuốc bảo vệ thực vật

11

11

12

13

15

18

9

Xút (NaOH) thương phẩm

29

37

38

60

90

100

10

Axit H2SO4 thương phẩm

68

74

78

120

135

150

11

Lốp ô tô

1000 bộ

1.970

1.756

1.896

2.600

3.200

4.000

12

Ắc quy các loại

1000 kwh

1.750

1.805

1.910

2.300

2.600

3.000

13

Chất giặt rửa

1000 tấn

383

315

376

350

400

500

14

Thuốc kháng sinh

 

 

 

 

0,05

0,10

 


PHỤ LỤC III

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 550/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên dự án

Nhóm DA

Chủ đầu tư

Địa điểm XD

Khởi công - hoàn thành

Công suất thiết kế

TMĐT (tỷ đồng)

Kế hoạch thực hiện từ 2011-2015 (tỷ đồng)

Kế hoạch giải ngân (tỷ đồng)

Tổng số

NS

TDNN

Khác

2011

2012

2013

2014

2015

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

60.982

0

26.270

34.712

4.987

8.663

16.306

18.555

12.471

A

CÔNG TY MẸ

 

 

 

 

 

 

27.472

0

14.930

12.542

2.330

1.215

4.387

10.630

8.910

I

Các dự án đầu tư

 

 

 

 

 

 

27.450

0

14.930

12.520

2.330

1.202

4.378

10.630

8.910

I.1

Dự án đang thực hiện

 

 

 

 

 

 

3.300

0

1.210

2.090

2.300

1.000

0

0

0

1

Dự án Nhà máy đạm than Ninh Bình

A

Tập đoàn HCVN

Khu CN Khánh Phú - Ninh Bình

2008-2011

560.000 T/năm

13.340 (667 Tr USD)

3.300

 

1.210

1.100

2.300

1.000

 

 

 

I.2

Dự án đầu tư mới

 

 

 

 

 

 

24.150

0

13.720

10.430

30

202

4.378

10.630

8.910

1

Dự án khai thác, chế biến muối mỏ tại Lào

A

Tập đoàn HCVN

Huyện Nongbok, tỉnh Khăm Muộn, CHDCND Lào

2012-2016

320.000 T/năm

7.540 (377 Tr USD)

6.400

 

4.400

2.000

30

60

1500

3410

1400

2

Dự án tổ hợp hóa dầu Long Sơn (góp vốn)

A

Cty TNHH hóa dầu Long Sơn

Bà Rịa - Vũng Tàu

2012-2017

400 ha

88.280 (4.414 Tr USD)

3.000

 

 

3.000

 

110

800

980

1.110

3

Dự án Sorbitol (góp vốn)

B

Cty cổ phần Hóa chất Tây Ninh

Cụm CN Tân Hội Tây Ninh

2012-2013

30.000 T/năm (sirô 70%)

461

50

 

 

50

 

12

38

 

 

4

Dự án sản xuất nguyên liệu kháng sinh bán tổng hợp (góp vốn liên doanh)

B

Liên doanh với Ampharco

Đồng Nai

2012-2104

150 T/năm

640 (32 Tr USD)

450

 

320

130

 

10

200

240

 

5

Dự án sản xuất phân bón Sunphat Amon

B

Tập đoàn HCVN

Hải Phòng

2012-2015

600.000 T/năm

5.200 (260 Tr USD)

5.200

 

3.000

2.200

 

5

295

2500

2400

6

Dự án Lốp Radial

A

Tập đoàn HCVN

Miền Trung

2013-2018

4.000.000 lốp/năm

15.000 tỷ (740 Tr USD)

9.050

 

6.000

3.050

 

5

1.545

3.500

4.000

II

Dự án chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

22

0

0

22

0

13

9

0

0

1

Dự án sản xuất Amoniac

A

Tập đoàn HCVN

 

2013-2016

200.000 T/n

3.600 tỷ (180 Tr USD)

3

 

 

3

 

3

 

 

 

2

Dự án sản xuất Soda

A

Tập đoàn HCVN

 

2013-2017

200.000 -500.000 T/năm

2.200 - 4.500 (225 tr USD)

2

 

 

2

 

2

 

 

 

3

Dự án Tổ hợp hóa chất đi từ than với các sản phẩm: Polypropylene, Butadien, Dimetyl Ete

A

Tập đoàn HCVN

 

2012-2017

500 ha

5.000 (250 tr USD)

3

 

 

3

 

3

 

 

 

4

Dự án khai thác, chế biến Hydroxit nhôm

A

Tập đoàn HCVN

Bảo Lộc Lâm Đồng

2013-2017

600.000 T/năm

6.000 (300 Tr USD)

10

 

 

10

 

1

9

 

 

5

Dự án sản xuất NPK

B

Tập đoàn HCVN

Hải Phòng

2012-2015

500.000 T/năm

300

1

 

 

1

 

1

 

 

 

6

Dự án khai thác và chế biến Oxit Titan

A

Công ty cổ phần hoặc liên doanh

Hà Tĩnh

2012-2017

30.000 T/năm

2.600 (130 tr USD)

3

 

 

3

 

3

 

 

 

B

ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN VÀ CÁC CÔNG TY CÓ CỔ PHẦN CHI PHỐI

 

 

 

 

 

 

33.510

0

11.340

22.170

2.657

7.448

11.919

7.925

3.561

I

Dự án đang thực hiện

 

 

 

 

 

 

20.511

0

4.439

16.072

2.655

7.315

8.121

2.070

350

A

Phân bón

 

 

 

 

 

 

14.237

0

4.125

10.112

1.663

5.250

5.604

1.720

0

1

Dự án nhà máy DAP số 2 (Tập đoàn góp 51 % vốn)

A

Công ty CP DAP số 2 Vinachem

Khu CN Tằng Loòng Lào Cai

2011-2014

300.000 T/năm

5.120 (256 Tr USD)

2.600

 

 

2.600

200

900

1.400

100

 

2

Dự án mở rộng nhà máy phân đảm Hà Bắc

A

Cty TNHH MTV Phân đạm và HC Hà Bắc

Bắc Giang

2010-2014

500.000 T/năm

10.122 (567 Tr USD)

10.116

 

4.125

5.991

1.438

4.100

3.400

1.178

 

3

Dự án XD nhà máy NPK Thái Bình

C

Cty CP phân lân Văn Điền

Thái Bình

2007-2012

 

28

10

 

 

10

6

4

 

 

 

4

Dự án dây chuyền axit sunfuric tinh khiết

C

Cty CP phân bón Miền Nam

 

2011-2011

2000 T/năm

13

13

 

 

13

13

 

 

 

 

5

Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất axit 400.000 T/năm phát điện công suất 12MW và sản xuất amôn Sunfat công suất 100.000 T/năm

B

Cty CP Supe phốt phát và HC Lâm Thao

Nhà máy Supe  Phốt phát và hóa chất Lâm Thao

2011-2014

 

1.498

1.498

 

 

1.498

6

246

804

442

 

B

Quặng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

DA Nhà máy tuyển apatit loại 3 khu Bắc Nhạc Sơn

B

Cty TNHH MTV Apatit VN

Xã Đồng Tuyển Lào Cai

2008-2012

350.000 T/năm

650

340

 

272

68

220

120

 

 

 

2

Dự án ép quặng Cục

C

Lào Cai

2011-2012

 

14

14

 

 

14

8

6

 

 

 

3

Dự án xưởng tuyển fenspat mỏ Ngọt Phú Thọ

C

Cty TNHH MTV Apatit VN

Phú Thọ

2011-2012

54.000 T/năm

52

52

 

42

10

16

36

 

 

 

C

Sản phẩm cao su

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án sản xuất lốp xe tải Radial

A

Cty CP Cao su Đà Nẵng

KCN Liên  Chiểu Đà Nẵng

2010-2013

600.000 lốp/năm

2.993

2.993

 

 

2.993

480

910

1.603

 

 

2

Dự án sản xuất lốp xe tải toàn thép

A

Cty CP Cao su Miền Nam

Bình Dương

2011-2017

1.000.000 lốp/năm

3.380

2.634

 

 

2.634

34

986

914

350

350

D

Hóa chất cơ bản

 

 

 

 

 

 

40

0

0

40

33

7

0

0

0

1

Đầu tư cải tạo dây chuyền sản xuất F1 công suất 60.000 T/năm

C

Cty CP Phân bón và HC Cần Thơ

Nhà máy Phân bón và HC Cần Thơ

2010-2011

60.000 T/năm

25

22

 

 

22

15

7

 

 

 

2

Đầu tư hệ thống sấy và vắt zeolite

C

2010-2011

20.000 T/năm

20

11

 

 

11

11

 

 

 

 

3

Đầu tư mở rộng nâng công suất xưởng silicat

C

2010-2011

25.000 T/năm

7

7

 

 

7

7

 

 

 

 

Đ

Chất tẩy rửa

 

 

 

 

 

 

82

0

0

82

82

 

 

 

 

1

Xây dựng Xưởng sản xuất chất tẩy rửa lỏng công suất 60.000 T/năm và tổng kho phân phối

B

Cty CP Bột Giặt LIX

 

2010-2012

60.000 T/năm

82

82

 

 

82

82

 

 

 

 

E

Ắc quy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

DA xây dựng NM Ắc quy Đồng Nai 2

B

Cty CP Pin ắc quy Miền Nam

Đồng Nai

2009-2011

600.000 kwh

236

98

 

 

98

98

 

 

 

 

2

Dây chuyền hoàn tất CMF - Đồng Nai 2

C

Cty CP Pin ắc quy Miền Nam

Đồng Nai

2011-2011

450.000 bình/năm

21

21

 

 

21

21

 

 

 

 

II

Dự án đầu tư mới

 

 

 

 

 

 

12.979

0

6.901

6.078

2

131

3.792

5.845

3.209

A

Phân bón

 

 

 

 

 

 

2.932

0

1.506

1.426

0

67

877

1.382

606

1

Dự án nâng cao công suất Nhà máy sản xuất DAP Hải Phòng từ 330.000 T/năm lên 660.000 T/năm hoặc xây dựng mới

A

Cty TNHH MTV DAP - VINACHEM

Hải Phòng

2012-2015

330.000 T/năm

2000 (100 tr USD)

2.000

 

1.300

700

 

25

400

1000

575

2

Dự án XD mới nhà máy Phân lân nung chảy

B

Cty CP Phân lân Văn Điển

 

2012-2014

300.000 T/năm

480

480

 

 

480

 

2

300

178

 

3

Nhà máy phân bón NPK tại địa điểm nhà máy mới

B

 

2014-2014

100.000 T/năm

100

100

 

 

100

 

1

25

74

 

4

Đầu tư XD nhà máy SX Phân bón NPK Công suất 400.000 T/năm

B

Cty CP Phân bón Bình Điền

Xã Thiện Tân, huyện Vĩnh Cửu, Đồng Nai

2012-2013

150.000 T/năm

77

198

 

132

66

 

1

76

 

 

2013-2015

250.000 T/năm

121

 

1

50

60

10

5

Đầu tư XD nhà máy SX Phân bón NPK Công suất 400.000 T/năm

B

Cty CP Phân bón Bình Điền

Ninh Bình

2013-2015 (Giai đoạn 1)

150.000 T/năm

88

88

 

58

30

 

1

25

50

12

6

Dự án đầu tư dây chuyền SX phân bón NPK 100.0000 T/năm trên nền tảng urea tại Nhà máy phân bón Bình Điền, Long An

C

Cty CP Phân bón Bình Điền

Nhà máy Phân bón Bình Điền, Long An

2012-2012

100.000 T/năm

36

36

 

16

20

 

36

 

 

 

7

Dự án xây dựng dây chuyền sản xuất NPK 1 hạt

C

Cty CP Phân lân Ninh Bình

Nhà máy Phân lân Ninh Bình

2014-2015

500.000 T/năm

30

30

 

 

30

 

 

1

20

9

B

Quặng

 

 

 

 

 

 

1.550

0

1.085

465

0

4

1.100

399

47

1

Dự án XD Nhà máy tuyển apatit loại 2

B

Cty TNHH MTV Apatit VN

Lào Cai

2013-2015

 

1.000

1.000

 

700

300

 

3

700

250

47

2

Dự án mở rộng nhà máy tuyển Bắc Nhạc Sơn

B

Cty TNHH MTV Apatit VN

Lào Cai

2012-2014

 

550

550

 

385

165

 

1

400

149

 

C

Hóa chất cơ bản

 

 

 

 

 

 

6.300

0

4.310

1.990

0

28

1.270

3.110

1.892

1

Dự án XD Nhà máy sản xuất axit phốt phoric

A

Cty TNHH MTV Apatit VN

Lào Cai

2012-2015

250.000 T/năm

5000 (250 tr USD)

5.000

 

3.400

1.600

 

25

900

2500

1575

2

Dự án XD Nhà máy phốt pho vàng

B

Cty TNHH MTV Apatit VN

Lào Cai

2012-2015

20.000 T/năm

300

300

 

210

90

 

2

150

110

38

3

Dự án XD Nhà máy sản xuất axit phốt pho ríc thực phẩm

B

Cty TNHH MTV Apatit VN

Lào Cai

2012-2015

50.000 T/năm

300

300

 

210

90

 

1

120

150

29

4

Dự án đầu tư đồng bộ nâng công suất SX xút từ 30.000 T/năm lên 50.000 T/năm

B

Cty TNHH MTV HCCB miền Nam

Đồng Nai

2013-2014

50.000 T/năm

350

350

 

245

105

 

 

100

250

 

5

Dự án đầu tư đồng bộ nâng công suất SX xút từ 20.000 T/năm lên 40.000 T/năm

B

Cty CP HC Việt Trì

Việt Trì Phú Thọ

2014-2015

40.000 T/năm

350

350

 

245

105

 

 

 

100

250

D

Thuốc sát trùng

 

 

 

 

 

 

2000

0

0

2000

0

7

440

900

653

1

Đầu tư công nghệ thiết bị tiên tiến tổ chức sản xuất các sản phẩm Thuốc bảo vệ thực vật

B

Cty CP Thuốc sát trùng VN

 

2012-2015

10.000-15.000 T/năm

1000 (50 Tr USD)

1.000

 

 

1000

 

6

200

400

394

2

Dự án mở rộng và nâng cấp nhà máy sản xuất chế phẩm vi sinh Validamycin 3DD, 5DD lên công suất 20.000 tấn thành phẩm/năm

B

Cty CP Thuốc sát trùng VN

 

2012-2015

20.000 T/năm

200 (10 Tr USD)

200

 

 

200

 

 

40

100

60

3

Dự án tổng hợp các hoạt chất từ nấm bệnh thuộc họ Azole

B

Cty CP Thuốc sát trùng VN

 

2012-2015

1000 tấn KT/năm

800 (40 Tr USD)

800

 

 

800

 

1

200

400

199

Đ

Ắc quy các loại

 

 

 

 

 

 

197

0

0

197

2

25

105

54

11

1

Dây chuyền lắp ráp bình ắc quy VRLA gắn máy - Đồng Nai 2

C

Cty CP Pin ắc quy Miền Nam

Đồng Nai

2012-2013

500.000 bình/năm

21

21

 

 

21

1

15

5

 

 

2

Hệ thống dây nạp bình CMF - Đồng Nai

C

Đồng Nai

2012-2015

600.000 bình/năm

26

26

 

 

26

1

5

10

8

2

3

Dây chuyền lắp ráp bình ắc quy VRLA trạm - Đồng Nai 1

C

Đồng Nai

2013-2014

75.000 bình/năm

18

18

 

 

18

 

1

10

7

 

4

Máy bột chỉ 24 tấn - Đồng Nai 2

C

Đồng Nai

2013-2014

5.250 T/năm

27

27

 

 

27

 

1

15

11

 

5

Máy trộn 1 tấn

C

Đồng Nai

2013-2014

4.500 T/năm

28

28

 

 

28

 

1

15

12

 

6

Phân xưởng sản xuất ắc quy Đồng Nai 2

C

Đồng Nai

2013-2015

6.400 m2

72

72

 

 

72

 

2

50

15

5

7

Dây chuyền đột sườn liên tục

C

Cty CP Pin ắc quy Miền Nam

Đồng Nai

2015-2017

190 tr. sườn/năm

12

5

 

 

5

 

 

 

1

4

III

Dự án chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

20

 

 

20

 

2

6

10

2

1

Dự án sản xuất hoạt chất trừ cỏ Glyphosate tại VN

C

Cty CP Thuốc sát trùng VN

 

 

 

2.000 (100 Tr.USD)

20

 

 

20

 

2

6

10

2

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 550/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 5 năm 2011 - 2015 của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 550/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 11/05/2012
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Hoàng Trung Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản