Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2021/QĐ-UBND | An Giang, ngày 18 tháng 11 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHAI THÁC, SỬ DỤNG, KẾT NỐI VÀ CHIA SẺ DỮ LIỆU SỐ CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN, PHẦN MỀM DÙNG CHUNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2021/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ Quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 40/2020/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định tiêu chí xác định sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước được ưu tiên đầu tư, thuê, mua sắm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 120/TTr-STTTT ngày 5 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác, sử dụng, kết nối và chia sẻ dữ liệu số các hệ thống thông tin, phần mềm dùng chung trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 13 Điều 2 như sau:
“13. Web Services: là các chương trình, ứng dụng hoạt động trên nền tảng Web; có thể tương tác, trao đổi dữ liệu qua các giao thức, chuẩn mở như: HTTP/HTTPS, XML, SOAP, RESTful.”.
2. Bổ sung khoản 19 vào Điều 2 như sau:
“19. API viết tắt của Application Programming Interface (Giao diện lập trình ứng dụng): là các phương thức, giao thức kết nối các ứng dụng khác nhau theo quy ước hoặc tiêu chuẩn nhất định”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm e và điểm i khoản 1 Điều 9 như sau:
“e) Hệ thống thông tin báo cáo, tổng hợp dữ liệu động;
i) Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh An Giang (LGSP);”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 12 được như sau:
“1. Việc kết nối, liên thông giữa các phần mềm, ứng dụng dùng chung tại khoản 1 Điều 9 Quy chế này với hệ thống thông tin của Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác và cơ sở dữ liệu quốc gia được kết nối thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) và Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh An Giang (LGSP) đảm bảo phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam.”.
5. Bổ sung khoản 3 vào Điều 12 như sau:
“3. Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh An Giang (LGSP) xây dựng và cung cấp API phục vụ tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống, phần mềm, ứng dụng được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 12 Quy chế này.”.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 4 Điều 14 như sau:
“1. Mỗi CBCC-VC của các cơ quan, đơn vị ứng dụng CNTT trong công việc được trang bị một bộ máy tính cá nhân để sử dụng hoặc trang bị máy tính xách tay phục vụ xử lý công việc từ xa theo yêu cầu công việc của cơ quan, đơn vị; cấu hình máy tính được lựa chọn phù hợp với tính chất, yêu cầu của phần mềm ứng dụng phục vụ xử lý công việc. Tiêu chuẩn và định mức sử dụng máy móc, thiết bị theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Mỗi CBCC-VC chuyên trách hoặc phụ trách về công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị được trang bị một bộ máy tính xách tay để linh động xử lý công việc và tập huấn chuyên môn; cấu hình máy tính được lựa chọn phù hợp với tính chất, yêu cầu của phần mềm ứng dụng phục vụ xử lý công việc.”.
7. Bổ sung khoản 6 vào Điều 14 như sau:
“6. Việc đầu tư, thuê, mua sắm các thiết bị ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Điều này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ. Các sản phẩm được đầu tư, thuê, mua sắm phải ưu tiên sử dụng các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước và tuân thủ theo quy định tại Thông tư số 40/2020/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.”.
8. Bổ sung khoản 13, khoản 14 vào Điều 18 như sau:
“13. Phát triển, mở rộng, nâng cấp Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh An Giang (LGSP) phục vụ việc kết nối, liên thông, khai thác, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống, cơ sở dữ liệu trong nội bộ tỉnh và với các hệ thống phần mềm, cơ sở dữ liệu của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
14. Chủ trì hướng dẫn và phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện các nội dung được quy định tại Quy chế này.”.
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 29 tháng 11 năm 2021./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về Quy chế Tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trên Hệ thống Phần mềm quản lý văn bản và điều hành giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thuê dịch vụ Phần mềm một cửa điện tử dùng chung cho các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2020-2022
- 3Quyết định 01/2021/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trên Hệ thống Phần mềm quản lý văn bản và điều hành giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 12/2019/QĐ-UBND
- 4Kế hoạch 6493/KH-UBND năm 2016 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020
- 5Kế hoạch 04/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Kế hoạch 267/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước do tỉnh Hải Dương ban hành
- 7Quyết định 17/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cơ sở dữ liệu về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 503/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Phần mềm quản lý kinh phí và thanh, quyết toán các chế độ an sinh xã hội cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 25/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Quyết định 02/2023/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, cung cấp thông tin của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 11Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2024 về Quy chế quản lý, kết nối chia sẻ, khai thác và sử dụng dữ liệu số trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về Quy chế Tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trên Hệ thống Phần mềm quản lý văn bản và điều hành giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 9Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thuê dịch vụ Phần mềm một cửa điện tử dùng chung cho các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2020-2022
- 10Thông tư 40/2020/TT-BTTTT quy định về tiêu chí xác định sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước được ưu tiên đầu tư, thuê, mua sắm do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Quyết định 01/2021/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trên Hệ thống Phần mềm quản lý văn bản và điều hành giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 12/2019/QĐ-UBND
- 12Kế hoạch 6493/KH-UBND năm 2016 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020
- 13Kế hoạch 04/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 14Kế hoạch 267/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước do tỉnh Hải Dương ban hành
- 15Quyết định 17/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cơ sở dữ liệu về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 16Quyết định 503/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Phần mềm quản lý kinh phí và thanh, quyết toán các chế độ an sinh xã hội cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 17Quyết định 25/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 18Quyết định 02/2023/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, cung cấp thông tin của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 19Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2024 về Quy chế quản lý, kết nối chia sẻ, khai thác và sử dụng dữ liệu số trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Quyết định 55/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác, sử dụng, kết nối và chia sẻ dữ liệu số các hệ thống thông tin, phần mềm dùng chung trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 08/2021/QĐ-UBND
- Số hiệu: 55/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Trần Anh Thư
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra