- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 4Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 5Thông tư 105/2010/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên và Nghị định 50/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2011/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 19 tháng 9 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NƯỚC THIÊN NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên do Quốc hội ban hành ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của liên ngành Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và Cục Thuế tại Tờ trình số 816/STC-STNMT-CT ngày 29 tháng 4 năm 2011 về việc quy định giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:
Stt | Tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tối thiểu (đồng/m3) |
1 | Nước thiên nhiên đóng chai, đóng hộp, sản xuất các loại nước giải khát khác | m3 | 90.000 |
2 | Nước thiên nhiên khai thác phục vụ các ngành sản xuất, dịch vụ (ngoài quy định tại điểm 1) |
|
|
a | Nước mặt | m3 | 2.000 |
b | Nước dưới đất | m3 | 4.000 |
Điều 2. Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhưng không bán ra mà sử dụng tài nguyên khai thác đưa vào làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm, kinh doanh dịch vụ khác; tổ chức, cá nhân nộp thuế theo phương pháp kê khai nhưng không chấp hành đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo chế độ quy định, kê khai giá tính thuế đơn vị tài nguyên thấp hơn giá quy định tại Quyết định này thì áp dụng giá tính thuế theo Quyết định này, nếu giá kê khai cao hơn giá quy định tại Quyết định này thì áp dụng tính thuế theo giá kê khai; tổ chức, cá nhân nộp thuế tài nguyên theo phương pháp ấn định.
Giá tính thuế này không áp dụng đối với nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Khi giá bán của loại tài nguyên có biến động tăng hoặc giảm 20% trở lên thì phải điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên. Sở Tài chính tỉnh chủ trì phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức khảo sát tình hình về giá bán tài nguyên trên thị trường địa phương và lập phương án điều chỉnh giá tính thuế trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 77/2007/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 46/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên mặt hàng nước thiên nhiên do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4Nghị quyết 40/2015/NQ-HĐND về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp giấy phép hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Quyết định 36/2016/QĐ-UBND bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2017
- 1Quyết định 77/2007/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 46/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 5Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 6Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 7Thông tư 105/2010/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên và Nghị định 50/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 40/2015/NQ-HĐND về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp giấy phép hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 55/2011/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 55/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/09/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Ngọc Thới
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/09/2011
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực