- 1Thông tư liên tịch 11/2004/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân các cấp quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2005/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003.
Căn cứ Thông tư số 11/2004/TTLT-BNN-BNV ngày 02/4/2004 của Liên bộ: Bộ Nông nghiệp & PTNT và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quản lý Nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2177/NN.TCCB.TT ngày 16/12/2004 và của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Nghệ An tại Tờ trình số 32/TT.SNV ngày 16/02/2005.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1173/QĐ.UB ngày 13/5/1996 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp & PTNT, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
| TM. UBND TỈNH NGHỆ AN |
QUY ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 55/2005/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2005 của UBND tỉnh Nghệ An).
Điều 1. Vị trí và chức năng
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (PTNT) Nghệ An là cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh; được UBND tỉnh giao thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và phát triển nông thôn; về các dịch vụ công thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Sở Nông nghiệp và PTNT chịu sự chỉ đạo và quản lý trực tiếp của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự quản lý, chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ chuyên môn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Sở Nông nghiệp và PTNT có con dấu, mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình;
2. Trình UBND tỉnh ban hành các quy hoạch, kế hoạch phát triển và các chương trình, dự án về nông nghiệp và phát triển nông thôn phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Đồng thời chịu trách nhiệm phối hợp với UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò và cơ quan có liên quan tổ chức quản lý, thực hiện các quy hoạch, chương trình, dự án phát triển thông qua kế hoạch hàng năm;
3. Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp do Sở quản lý theo Luật doanh nghiệp và các quy định của UBND tỉnh;
4. Tổ chức, chỉ đạo công tác bố trí lao động dân cư, phát triển vùng kinh tế mới của tỉnh;
5. Quản lý Nhà nước về các hoạt động dịch vụ, phục vụ sản xuất Nông nghiệp và PTNT theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh; Quản lý, chỉ đạo công tác khuyến nông, khuyến lâm;
6. Thống nhất quản lý Nhà nước về công tác giống cây trồng, vật nuôi (kể cả sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu), phối hợp với UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò trong việc thực hiện các Pháp lệnh về giống cây trồng, vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, bảo vệ thực vật, đê điều, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi.
7. Thường trực của Ban chỉ huy phòng chống lụt bão tỉnh;
8. Quản lý và tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật của Nhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh; tổ chức, quản lý công tác nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
9. Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các chính sách đầu tư, hỗ trợ phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, diêm nghiệp và PTNT, đồng thời phối hợp với UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò tổ chức kiểm tra việc thực hiện các chính sách đó;
10. Phối hợp với các cơ quan, UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò tổ chức công tác dự báo thị trường nông lâm sản và muối; hướng dẫn và chỉ đạo phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại, kinh tế hợp tác, hợp tác xã nông nghiệp, hợp tác xã diêm nghiệp theo quy hoạch và đề án được UBND tỉnh phê duyệt;
11. Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế về phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh;
12. Quản lý và hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với các Phòng Nông nghiệp và PTNT cấp huyện;
13. Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao lên Tỉnh ủy, HĐND - UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và PTNT;
14. Tổ chức thanh tra, kiểm tra chuyên ngành, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của tổ chức và công dân theo quy định của pháp luật;
15. Xây dựng chương trình, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trong toàn ngành;
16. Quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và tài sản của Văn phòng Sở và các đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
17. Xây dựng và quản lý quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của ngành và thực hiện chính sách cán bộ đã ban hành;
18. Là đầu mối phối hợp với các ngành, các địa phương, các tổ chức trong và ngoài tỉnh, quốc tế để chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc UBND tỉnh giao.
Điều 3. Tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Sở:
Sở Nông nghiệp và PTNT Nghệ An có Giám đốc và các Phó giám đốc (số lượng Phó giám đốc thực hiện theo quy định hiện hành). Giám đốc Sở chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và PTNT và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân tỉnh khi được yêu cầu.
Giám đốc Sở chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở và việc thực hiện nhiệm vụ được giao. Các Phó giám đốc giúp Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công. Việc bổ nhiệm, miễn nhiễm Giám đốc, Phó giám đốc Sở được thực hiện theo quy định về phân cấp quản lý tổ chức cán bộ của UBND tỉnh.
2. Cơ cấu tổ chức của Sở, gồm:
2.1. Các phòng chức năng quản lý Nhà nước của Sở:
- Văn phòng Sở.
- Phòng Tổ chức cán bộ.
- Phòng Tài chính - Kế toán
- Phòng Kế hoạch và Đầu tư
- Phòng Kỹ thuật
- Phòng Chế biến nông lâm sản và Ngành nghề nông thôn
- Phòng Quản lý xây dựng cơ bản.
- Thanh tra Sở.
2.2. Các tổ chức quản lý Nhà nước chuyên ngành:
- Chi cục Lâm nghiệp
- Chi cục Thú y.
- Chi cục Bảo vệ thực vật
- Chi cục Thủy lợi
- Chi cục Phòng chống lụt bão và Quản lý đê điều.
- Chi cục Hợp tác xã và phát triển nông thôn.
2.3. Các tổ chức sự nghiệp:
1. Trung tâm giống chăn nuôi Nghệ An
2. Trung tâm giống cây trồng Nghệ An
3. Trung tâm Khuyến nông, khuyến lâm
4. Trung tâm Nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn.
5. Đoàn điều tra quy hoạch Lâm nghiệp.
6. Đoàn quy hoạch Nông nghiệp và Thủy lợi.
7. Ban quản lý Đầu tư và Xây dựng chuyên ngành NN&PTNT
8. Các Ban quản lý rừng phòng hộ.
3. Biên chế:
Biên chế của Sở Nông nghiệp và PTNT, các Chi cục quản lý Nhà nước chuyên ngành, các đơn vị sự nghiệp được giao theo kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm phối hợp cùng Sở Nội vụ và các ngành, các cấp liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
Căn cứ vào Quy định này, Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm kiện toàn tổ chức bộ máy, sắp xếp cán bộ, phân công nhiệm vụ, chỉ đạo thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.
Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc hoặc chưa phù hợp, Sở Nông nghiệp và PTNT kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi.
- 1Quyết định 1003/QĐ-UB năm 1996 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 140/2002/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh
- 3Quyết định 53/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nghệ An
- 1Thông tư liên tịch 11/2004/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân các cấp quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 1003/QĐ-UB năm 1996 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 140/2002/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 55/2005/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban Nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 55/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/05/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Thế Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/05/2005
- Ngày hết hiệu lực: 20/09/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực