- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 109/2007/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính Nhà nước đối với viện trợ phi chính phủ nước ngoài không thuộc nguồn thu Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 93/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài
- 4Thông tư 07/2010/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 93/2009/NĐ-CP về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Thông tư 225/2010/TT-BTC quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5444/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN “BỔ SUNG DINH DƯỠNG, HỖ TRỢ GIÁO DỤC VÀ PHÁT TRIỂN ĐỜI SỐNG TÂM SINH LÝ XÃ HỘI CHO TRẺ EM MỒ CÔI BỊ NHIỄM HIV VÀ TRẺ MỒ CÔI KHUYẾT TẬT TRONG ĐỘ TUỔI TỪ 3 ĐẾN 15 TUỔI HIỆN ĐANG SINH SỐNG TẠI CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI HÀ NỘI” DO TỔ CHỨC PEARL S.BUCK INTERNATIONAL - MỸ TÀI TRỢ.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 225/2010/TT-BTC ngày 31/12/2011 của Bộ Tài chính về quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước và Thông tư số 109/2007/TT-BTC ngày 10/9/2007 của Bộ Tài chính về quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 9/12/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định về quản lý và sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài của thành phố Hà Nội;
Căn cứ Tờ trình số 2736/LĐTBXH-TH ngày 29/9/2014 của Sở Y tế về việc xin tiếp nhận dự án “Bổ sung dinh dưỡng, hỗ trợ giáo dục và phát triển đời sống tâm sinh lý xã hội cho trẻ em mồ côi bị nhiễm HIV và trẻ mồ côi khuyết tật trong độ tuổi 3 đến 15 tuổi hiện đang sinh sống tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Sở Lao động Thương binh Xã hội” do tổ chức Pearl S.Buck International - Mỹ tài trợ;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo kết quả thẩm định số 1035/BC-KHĐT ngày 15/10/2014 về việc xin phê duyệt tiếp nhận dự án trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt văn kiện dự án “Bổ sung dinh dưỡng, hỗ trợ giáo dục và phát triển đời sống tâm sinh lý xã hội cho trẻ em mồ côi bị nhiễm HIV và trẻ mồ côi khuyết tật trong độ tuổi 3 đến 15 tuổi hiện đang sinh sống tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Sở Lao động Thương binh Xã hội” theo những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Bổ sung dinh dưỡng, hỗ trợ giáo dục và phát triển đời sống tâm sinh lý xã hội cho trẻ em mồ côi bị nhiễm HIV và trẻ mồ côi khuyết tật trong độ tuổi 3 đến 15 tuổi hiện đang sinh sống tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Sở Lao động Thương binh Xã hội.
2. Tổ chức tài trợ: Pearl S.Buck International - Mỹ.
3. Cơ quan chủ quản: Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
4. Đơn vị thụ hưởng:
- Trung tâm Chữa bệnh Giáo dục Lao động Xã hội số II Hà Nội.
- Trung tâm Nuôi dưỡng người già và trẻ tàn tật.
5. Thời gian thực hiện dự án: từ tháng 9/2014 đến 31/12/2016.
6. Địa điểm thực hiện dự án:
- Trung tâm Chữa bệnh Giáo dục Lao động Xã hội số II Hà Nội, xã Yên Bái, huyện Ba Vì, Hà Nội.
- Trung tâm Nuôi dưỡng người già và trẻ tàn tật, xã Thụy An, huyện Ba Vì, Hà Nội.
7. Mục tiêu dự án: Cải thiện điều kiện sinh hoạt, học tập và giúp phát triển tâm sinh lý xã hội cho trẻ nhiễm HIV và trẻ khuyết tật để trẻ có thể tự lập và dễ dàng hòa nhập vào đời.
8. Các hoạt động chính của dự án:
- Bổ sung dinh dưỡng cho 100 trẻ bị nhiễm HIV và khuyết tật với mức 6 USD/trẻ/tháng.
- Hỗ trợ hành chính cho các cơ sở bảo trợ xã hội.
- Vận động các nguồn tài trợ khác để tổ chức các lớp tập huấn về kỹ năng sống, chăm sóc sức khỏe cho trẻ em, các hoạt động vui chơi trong các dịp lễ tết.
9. Ngân sách dự án: 19.140 USD (mười chín nghìn một trăm bốn mươi đô la Mỹ) do tổ chức Pearl S.Buck International tài trợ.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ dự án và các cơ quan có liên quan:
1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
- Đảm bảo tính chính xác của hồ sơ xin phê duyệt dự án.
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện tiếp nhận tài trợ đảm bảo hiệu quả và tuân thủ đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý viện trợ phi Chính phủ nước ngoài và các quy định liên quan khác.
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện tiếp nhận tài trợ theo đúng văn kiện dự án và cam kết với nhà tài trợ, đảm bảo không liên quan đến vấn đề con nuôi.
- Chỉ đạo các đơn vị thụ hưởng dự án tuân thủ đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý viện trợ phi Chính phủ nước ngoài và các quy định liên quan khác.
- Thực hiện báo cáo về tiến độ thực hiện dự án theo quy định hiện hành và báo cáo UBND Thành phố khi có vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện dự án.
2. Trung tâm Chữa bệnh Giáo dục Lao động Xã hội số II Hà Nội và Trung tâm Nuôi dưỡng người già và trẻ tàn tật (đơn vị thụ hưởng dự án) có trách nhiệm:
- Tổ chức thực hiện tiếp nhận tài trợ đảm bảo hiệu quả và tuân thủ đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý viện trợ phi Chính phủ nước ngoài và các quy định liên quan khác.
- Tổ chức thực hiện tiếp nhận tài trợ theo đúng văn kiện dự án và cam kết với nhà tài trợ, đảm bảo không liên quan đến vấn đề con nuôi.
- Thực hiện báo cáo về tiến độ thực hiện dự án theo quy định hiện hành và báo cáo cơ quan chủ quản khi có vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện dự án.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn đơn vị tiếp nhận tài trợ theo đúng quy định hiện hành về quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn chủ khoản viện trợ thực hiện xác nhận viện trợ và các thủ tục tài chính khác có liên quan đến việc tiếp nhận viện trợ phi Chính phủ nước ngoài theo đúng quy định hiện hành.
5. Các cơ quan có liên quan khác của thành phố Hà Nội có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với chủ dự án để triển khai dự án thuận lợi, có hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thành phố; Giám đốc các Trung tâm: Chưa bệnh Giáo dục Lao động Xã hội số II Hà Nội và Nuôi dưỡng người già và trẻ tàn tật và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 100/2004/QĐ-UB về trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi do tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 1959/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án Chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng tỉnh Bình Định giai đoạn 2014 - 2020
- 3Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch tổ chức thực hiện Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2014 - 2020
- 4Quyết định 2166/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2014 - 2020
- 5Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển cơ sở bảo trợ xã hội và Trung tâm dưỡng lão tỉnh Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều lệ Hội Bảo trợ Người khuyết tật, Trẻ mồ côi và Bệnh nhân nghèo huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước lần thứ II, nhiệm kỳ 2014-2019
- 7Quyết định 3361/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Thí điểm điều trị ARV sớm cho người nhiễm HIV bằng phương thức xã hội hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 - 2018
- 8Quyết định 2392/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật, trẻ tự kỷ trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020
- 9Kế hoạch 34/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình bảo vệ trẻ em trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 10Quyết định 2051/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11Kế hoạch 348/KH-UBND năm 2017 thực hiện công tác chăm sóc, giúp đỡ người khuyết tật và trẻ em mồ côi giai đoạn đến 2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 12Kế hoạch 3794/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quyết định 1438/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 13Quyết định 4801/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ trẻ em khuyết tật tỉnh Thanh Hóa tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc và giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 109/2007/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính Nhà nước đối với viện trợ phi chính phủ nước ngoài không thuộc nguồn thu Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 93/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài
- 4Thông tư 07/2010/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 93/2009/NĐ-CP về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Thông tư 225/2010/TT-BTC quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 100/2004/QĐ-UB về trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi do tỉnh Gia Lai ban hành
- 8Quyết định 1959/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án Chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng tỉnh Bình Định giai đoạn 2014 - 2020
- 9Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch tổ chức thực hiện Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2014 - 2020
- 10Quyết định 2166/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2014 - 2020
- 11Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển cơ sở bảo trợ xã hội và Trung tâm dưỡng lão tỉnh Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 12Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều lệ Hội Bảo trợ Người khuyết tật, Trẻ mồ côi và Bệnh nhân nghèo huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước lần thứ II, nhiệm kỳ 2014-2019
- 13Quyết định 3361/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Thí điểm điều trị ARV sớm cho người nhiễm HIV bằng phương thức xã hội hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 - 2018
- 14Quyết định 2392/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật, trẻ tự kỷ trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020
- 15Kế hoạch 34/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình bảo vệ trẻ em trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 16Quyết định 2051/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 17Kế hoạch 348/KH-UBND năm 2017 thực hiện công tác chăm sóc, giúp đỡ người khuyết tật và trẻ em mồ côi giai đoạn đến 2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 18Kế hoạch 3794/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quyết định 1438/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 19Quyết định 4801/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ trẻ em khuyết tật tỉnh Thanh Hóa tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc và giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025
Quyết định 5444/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án Bổ sung dinh dưỡng, hỗ trợ giáo dục và phát triển đời sống tâm sinh lý xã hội cho trẻ em mồ côi bị nhiễm HIV và trẻ mồ côi khuyết tật trong độ tuổi 3 đến 15 tuổi hiện đang sinh sống tại cơ sở bảo trợ xã hội của Sở Lao động Thương binh Xã hội do tổ chức Pearl S.Buck International - Mỹ tài trợ của thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 5444/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/10/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thị Bích Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực