Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 100/2004/QĐ-UB

Pleiku, ngày 09 tháng 9 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V TRỢ GIÚP KINH PHÍ CHO GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN NHẬN NUÔI DƯỠNG TRẺ EM MỒ CÔI VÀ TRẺ EM BỊ BỎ RƠI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

+ Căn cứ Điều 10, Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

+ Căn cứ Quyết định số 38/2004/QĐ-TTg ngày 17/3/2004 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ

+ Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2004/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/6/2004 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 38/2004/QĐ-TTg ngày 17/3/2004 của Thủ tướng Chính phủ

+ Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh & Xã hội tại Tờ trình số 445/TT-LĐTBXH ngày 29/7/2004 và đề xuất của Sở Tài chính tại Công văn số 681/CV-TC ngày 27/8/2004

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo các mức trợ giúp như sau:

- Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi dưới 18 tháng tuổi được hỗ trợ tối thiểu 270.000 đ/tháng/em.

- Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi trên 18 tháng tuổi được hỗ trợ tối thiểu 200.000 đ/tháng/em

Điều 2:

+ Đối tượng được trợ giúp kinh phí: Gia đình, cá nhân có đủ điều kiện quy định tại Điều 2 và Điều 4 của Quyết định số 38/2004/QĐ-TTg ngày 17/3/2004 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi (gọi chung là trẻ em mồ côi).

+ Trình tự hồ sơ, thủ tục thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 10/2004/TTLT- BLĐTBXH-BTC ngày 28/6/2004 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 38/2004/QĐ-TTg ngày 17/3/2004 của Thủ tướng Chính phủ.

+ Nguồn kinh phí chi trợ giúp cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ mồ côi được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội hàng năm thuộc ngân sách tỉnh.

Điều 3: Các Ông (bà): Chánh văn phòng HĐND&UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh&Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,thị xã thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3
- Bộ LĐTBXH (báo cáo)
- Bộ Tài chính (báo cáo)
- Bộ Kế hoạch&Đầu tư (báo cáo)
- TTr/Tỉnh Ủy (báo cáo)
- TTr/HĐND tỉnh
- TTr/UBMTTQ tỉnh
- Ban Tuyên giáo tỉnh Ủy
- Ban VHXH-HĐND tỉnh
- Sở Tư pháp
- Viện KSND tỉnh
- Tòa án ND tỉnh
- Lưu VT-VX-TH

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Thế Dũng