Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 541/2008/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 10 tháng 3 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC ĐẾN THĂM VÀ LÀM VIỆC TẠI ĐỊA PHƯƠNG.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 25/2006/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;

Căn cứ Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;

Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính;

Căn cứ văn bản chấp thuận của Thường trực HĐND tỉnh số: 22/CV-TTr. HĐND ngày 04 tháng 3 năm 2008 về việc quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách, chế độ công tác phí, chi tổ chức các hội nghị;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại văn bản số 3216/STC-HCSN ngày 30/11/2007 về việc quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, khách trong nước đến thăm và làm việc tại địa phương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chế độ chi đón tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại địa phương, cụ thể như sau:

1. Phạm vi áp dụng.

Phạm vi áp dụng chế độ tiếp khách trong nước thực hiện theo quy định này bao gồm:

Các cơ quan Đảng CSVN, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Quốc hội;

b) Lãnh đạo các Bộ, Ngành, Đoàn thể Trung ương; các Ban của Đảng, các Uỷ ban của Quốc Hội;

c) Lãnh đạo các tỉnh, thành phố trong nước;

d) Lãnh đạo cấp Vụ của các Bộ, Ngành Trung ương và tương đương;

e) Lãnh đạo Sở, Ngành, Huyện, Thị, Thành phố trong và ngoài tỉnh;

f) Đoàn lão thành cách mạng; đoàn bà mẹ Việt Nam anh hùng; đoàn khách cơ sở là bà con người dân tộc ít người; đoàn khách già làng, trưởng bản.

3. Nội dung chi.

Nội dung chi tiếp khách đến thăm và làm việc tại các địa phương, cơ quan, đơn vị trong tỉnh bao gồm:

a) Chi nước uống.

b) Chi mời cơm trong trường hợp xét thấy cần thiết.

4. Mức chi.

Mức chi tiếp khách đến thăm và làm việc tại các địa phương, đơn vị trong tỉnh áp dụng theo mức quy định tại Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 và Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính (chi nước uống không quá 10.000đồng/người/ngày; chi mời cơm không quá 150.000đồng/người/suất).

Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị bảo đảm một phần kinh phí hoạt động theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; các đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức khoa học & công nghệ công lập đã thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quyết định đối tượng được mời cơm tại đơn vị và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với khả năng kinh phí của đơn vị.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Cơ quan, đơn vị thực hiện chi tiêu phải đúng đối tượng, mức chi theo quy định trên. Nguồn kinh phí sử dụng trong phạm vi dự toán chi ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao. Tổ chức, cá nhân thực hiện không đúng quy định thì tùy mức độ vi phạm mà xử lý theo chế độ quy định.

Các doanh nghiệp nhà nước vận dụng chế độ quy định này để thực hiện phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị.

2. Giao Sở Tài chính căn cứ quy định tại Quyết định này và các quy định của Pháp luật hiện hành, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện tại các đơn vị dự toán; hướng dẫn, giải quyết hoặc báo cáo UBND tỉnh giải quyết kịp thời theo thẩm quyền những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho các đơn vị dự toán.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị dự toán chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3, QĐ;
- TTTU, HĐND tỉnh (báo cáo);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Bộ Tư Pháp (báo cáo);
- Ban KT Tỉnh uỷ;
- Ban KTNS HĐND tỉnh; (đã ký)
- Lưu: VT, KTTC.
QĐCĐ 8004.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Chu Phạm Ngọc Hiển