Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2014/QĐ-UBND | Bà Rịa, ngày 12 tháng 11 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ về việc quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC, ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính, hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 118/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động quản lý tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2009/TTLT-BTC-BTN&MT ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các nhiệm vụ chi thuộc lĩnh vực địa chất và khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 05 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2493/TTr-STNMT ngày 02 tháng 10 năm 2014 về việc phê duyệt Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu và xây dựng phần mềm hỗ trợ xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu và phần mềm hỗ trợ xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu (kèm bộ đơn giá).
Điều 2. Đơn giá phê duyệt tại
Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu áp dụng đơn giá này để tính giá trị các công trình, dự án về xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Trong quá trình áp dụng, nếu có sự thay đổi về định mức, chế độ làm ảnh hưởng đến đơn giá, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh hoặc thay thế kịp thời. Riêng đối với chi phí nhân công lao động, khi mức lương cơ sở tăng thì đơn giá sẽ được điều chỉnh theo hệ số cho phù hợp.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường bao gồm các khoản mục chi phí (Chi phí trong đơn giá và ngoài đơn giá) để hoàn thành các công việc theo quy trình xây dựng cơ sở dữ tài nguyên và môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tại Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi trường.
A. Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu
1. Căn cứ lập đơn giá:
1.1. Định mức kinh tế kỹ thuật:
- Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi trường.
1.2. Cơ cấu đơn giá:
a) Các khoản mục chi phí trực tiếp:
Tính theo quy định tại các Thông tư liên tịch của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí thuộc các lĩnh vực quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm:
- Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
- Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường;
- Thông tư liên tịch số 118/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động quản lý tài nguyên nước;
- Thông tư liên tịch số 40/2009/TTLT-BTNMT-BTC ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các nhiệm vụ chi thuộc lĩnh vực địa chất và khoáng sản.
b) Chi phí chung:
Tính theo mức nội nghiệp của công việc thuộc nhóm III tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC là 15% trên chi phí trực tiếp.
1.3. Chế độ tiền lương và các khoản tính theo lương:
a) Chế độ tiền lương:
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức (Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng: áp dụng mức 3/hệ số 0,2 tiền lương tối thiểu tính bình quân cho tổ 5 người);
- Mức lương cơ sở:
Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ về quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (1.150.000 đồng/tháng).
- Phụ cấp đặc biệt:
Áp dụng theo quy định tại Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức, và lực lượng vũ trang.
- Phụ cấp khu vực:
Áp dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT/BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ vụ - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực.
b) Các khoản tính theo lương:
Tính theo mức 24% tiền lương cơ bản, bao gồm (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) quy định tại các Nghị định sau:
- Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
- Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn;
- Luật Công đoàn số 12/2012/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 6 năm 2012.
1.4. Đơn giá vật liệu, công cụ dụng cụ, thiết bị:
Tính theo mặt bằng đơn giá tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được khảo sát trong quý IV năm 2013 chưa bao gồm thuế GTGT (Chi tiết trong Phụ lục kèm theo).
1.5. Khấu hao máy móc thiết bị:
- Số năm sử dụng thiết bị và số ca sử dụng thiết bị một năm được tính theo quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.
1.6. Chế độ thuế:
Luật Thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12; Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng; Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
2. Nội dung đơn giá:
2.1. Phân loại khó khăn: Theo Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
2.2. Phương pháp quy đổi xác định tổng số trường hợp sử dụng và đối tượng quản lý: Theo Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
2.3. Các chi phí có trong đơn giá và phương pháp tính đơn giá
a- Chi phí lao động kỹ thuật: Gồm chi phí lao động kỹ thuật tham gia trong quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí này đang áp dụng tính lương tối thiểu là 1.150.000 đồng/ tháng.
Chi phí lao động kỹ thuật được tính theo công thức:
Chi phí lao động kỹ thuật | = | Số công lao động kỹ thuật theo định mức | x | Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật |
Trong đó:
Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật | = | Tiền lương 1 tháng theo cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức | + | Các khoản phụ cấp 1 tháng theo chế độ |
26 ngày |
- Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật gồm tiền lương cơ bản, lương phụ, phụ cấp lương, các khoản đóng góp và các chế độ khác cho người lao động theo quy định hiện hành:
+ Lương phụ: tiền lương chi trả cho các ngày lễ tết, hội họp, học tập (34/313 ngày), mức tính 11% lương cấp bậc kỹ thuật, theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007.
+ Phụ cấp lương: phụ cấp trách nhiệm mức tính 0.2 lương tối thiểu cho tổ trưởng (Tổ bình quân 05 người) theo Thông tư số 03/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Các khoản đóng góp cho người lao động: gồm BHXH, BHYT, BHTN mức tính 22% và KPCĐ mức tính 2% lương cấp bậc kỹ thuật theo công văn hướng dẫn số 1041/BHXH-PT ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Bảo hiểm Xã hội tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu về việc đóng BHXH, BHYT, BHTN với mức lương tối thiểu là 1.150.000 đồng/tháng.
- Quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là công cá nhân hoặc nhóm/ đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc; một tháng làm việc là 26 ngày.
- Nội dung và phương pháp xác định đơn giá công lao động kỹ thuật theo phụ lục số 01 Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán kinh phí.
b- Chi phí công cụ, dụng cụ: Là giá trị công cụ, dụng cụ được phân bổ trong quá trình sản xuất sản phẩm, cách tính cụ thể như sau:
Chi phí công cụ, dụng cụ | = | Định mức sử dụng công cụ, dụng cụ/01 ca | x | Đơn giá sử dụng công cụ dụng cụ phân bổ cho 1 ca |
Trong đó:
Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ cho 1 ca | = | Nguyên giá công cụ, dụng cụ |
Thời hạn sử dụng công cụ, dụng cụ x 26 ca định mức (tháng) |
- Nguyên giá công cụ, dụng cụ, (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng), nguyên giá lấy theo giá khảo sát trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong thời điểm quý IV/2013;
- Số ca sử dụng và thời hạn sử dụng công cụ, dụng cụ theo quy định trong Thông tư 26/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Tổng cộng chi phí sử dụng công cụ, dụng cụ cho loại công việc được tính thêm 5% hao hụt (theo quy định trong Thông tư 26/2014/TT-BTNMT).
Chi phí này được phân bổ cho từng công việc chi tiết theo hệ số (theo quy định trong Thông tư 26/2014/TT-BTNMT).
c- Chi phí vật liệu: Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ dùng trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm; cách tính cụ thể như sau:
Chi phí vật liệu | = | ∑ (Số lượng từng loại vật liệu theo định mức | x | Đơn giá từng liệu loại vật liệu) |
- Đơn giá vật liệu (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng), lấy theo giá khảo sát trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu trong thời điểm quý IV/2013.
- Số lượng vật liệu được xác định trên cơ sở định mức sử dụng vật liệu được quy định trong Thông tư 26/2014/TT-BTNMT.
- Tổng cộng chi phí sử dụng vật liệu được tính thêm 8% hao hụt (theo quy định trong Thông tư 26/2014/TT-BTNMT).
Chi phí này sẽ được phân bổ cho từng công việc chi tiết theo hệ số (theo quy định trong Thông tư 26/2014/TT-BTNMT).
d- Chi phí thiết bị: Là hao phí về máy, thiết bị sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm, được xác định trên cơ sở danh mục thiết bị, số ca sử dụng máy theo định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư 30/2009/TT-BTNMT, cách tính cụ thể như sau:
Chi phí khấu hao | = | Số ca máy theo định mức | x | Mức khấu hao một ca máy |
Trong đó:
Mức khấu hao một ca máy | = | Nguyên giá |
Số ca máy sử dụng một năm x Số năm sử dụng |
- Số ca máy sử dụng một năm: 500 ca (máy nội nghiệp);
- Số năm sử dụng cho từng nhóm thiết bị quy định tại phụ lục số 02 của Thông tư liên tịch số: 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 2 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai, cụ thể:
+ Máy tính, máy in: thời gian sử dụng là 5 năm;
+ Máy photocopy, máy điều hòa nhiệt độ: thời gian sử dụng là 10 năm.
- Đơn giá máy móc thiết bị (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng), lấy theo giá khảo sát trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong thời điểm quý IV/2013.
e- Chi phí năng lượng: Là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian sản xuất sản phẩm, được tính theo công thức:
Chi phí năng lượng | = | Năng lượng tiêu hao theo định mức | x | Đơn giá do Nhà nước quy định |
3. Kết cấu phần chính đơn giá:
3.1. Đơn giá sản phẩm = Chi phí trực tiếp (1) + Chi phí chung (2)
3.1.1. Chi phí trực tiếp bao gồm: Các khoản mục cấu thành nên giá trị sản phẩm (chi phí nhân công, chi phí công cụ - dụng cụ, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao máy móc - thiết bị), cách tính như sau:
Chi phí trực tiếp | = | Chi phí nhân công (a) | + | Chi phí công cụ, dụng cụ (b) | + | Chi phí vật liệu (c) | + | Chi phí khấu hao (d+e) |
- Phương pháp xác định được quy định tại Thông tư 04/2007/TTLT- BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính. Chi phí trực tiếp thay đổi khi có 01(một) hay các chi phí khác cấu thành thay đổi và là cơ sở để xác định chi phí chung và chi phí khác.
3.1.2. Chi phí chung: Là chi phí có tính chất chung của đơn vị trực tiếp thực hiện, chi phí này được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp.
Đối chiếu quy định trong Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC thì các bước công việc trong đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc nhóm III (quản lý đất đai thực hiện trong nhà), chi phí chung được tính= 15% chi phí trực tiếp.
3.2. Đơn giá tổng hợp: là tổng hợp đầy đủ chi phí cần thiết để hoàn thành các công việc theo Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 28 tháng 5 năm 2014
Đơn giá tổng hợp= Đơn giá sản phẩm + Chi phí khác
3.2.1.Chi phí khác: Bao gồm các khoản mục như sau: Chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu; thu nhập chịu thuế tính trước. Khi lập dự toán từng mục chi phí trên cho phù hợp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài Chính:
- Chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán: Gồm các chi phí khảo sát, thu thập, phân tích tư liệu, lựa chọn giải pháp kỹ thuật, thiết kế công trình, chi phí xây dựng và thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán. Chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán tính theo tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp với mức cụ thể như sau:
Loại công việc | Chi phí trực tiếp ( tỷ đồng) | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 10 | 15 | 20 | 30 | 40 | 50 | |
Nội nghiệp | Tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp | ||||||||||
Nhóm I,II,III | 2,00 | 1,75 | 1,67 | 1,63 | 1,60 | 1,10 | 0,83 | 0,70 | 0,57 | 0,46 | 0,40 |
- Chi phí kiểm tra, nghiệm thu: Gồm toàn bộ chi phí để quản lý, giám sát quá trình thi công công trình, chi phí tổ chức nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm hoàn thành theo quy chế của Bộ Tài nguyên và Môi trường và chi phí thẩm định khối lượng, chất lượng, giá trị công trình. Chi phí kiểm tra nghiệm thu bằng 4% trên chi phí trực tiếp và chi phí chung.
- Thu thập chịu thuế tính trước: Dự toán công trình cơ sở dữ liệu địa chính, ngoài các khoản mục chi phí nêu trên còn được tính thu nhập chịu thuế tính trước bằng 5.5% trên dự toán chi phí trong đơn giá để các đơn vị thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước theo chế độ hiện hành.
4. Quy định áp dụng đơn giá:
- Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu và đơn giá xây dựng phần mềm hỗ trợ việc xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường dùng cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí công tác xây dựng cơ sở dữ liệu và xây dựng phần mềm hỗ trợ việc xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu:
+ Phương pháp xác định: Dự toán chi phí= Chi phí trong đơn giá.
+ Chi phí trong đơn giá= Khối lượng công việc x Đơn giá sản phẩm.
Đơn giá sản phẩm= Chi phí trực tiếp + Chi phí chung.
- Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu và đơn giá xây dựng phần mềm hỗ trợ việc xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu được thành lập trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo thông tư 26/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Bộ đơn giá chỉ được lập và phê duyệt lại khi định mức kinh tế - kỹ thuật được thay đổi hoặc bị thay thế; các thay đổi khác về chế độ, chính sách của nhà nước trong từng thời kỳ, từng giai đoạn thì không phải lập và phê duyệt lại mà được điều chỉnh theo tỷ lệ tương ứng khi vận dụng bộ đơn giá.
- Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu và đơn giá xây dựng phần mềm hỗ trợ việc xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường được sử dụng chung cho cả doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp; là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá khi thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện. Đơn giá này hướng dẫn việc lập dự toán kinh phí chung cho cả doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp thực hiện. Ngoài ra, đối với đơn vị sự nghiệp được giao biên chế, được ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên còn phải trừ toàn bộ kinh phí đã bố trí cho số biên chế của đơn vị trong thời gian thực hiện dự án, nhiệm vụ.
- Các mức khó khăn cho từng hạng mục công việc được quy định cụ thể tại Định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành tại Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2014của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
- Cách quy đổi xác định tổng số trường hợp sử dụng và đối tượng quản lý được hướng dẫn tại mục 6 phần I Quy định chung của Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2014của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
- Đối với huyện Côn Đảo được hưởng phụ cấp đặc biệt bằng 50% tiền lương cấp bậc (Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ) và phụ cấp khu vực bằng 0,5 mức lương tối thiểu. Vì vậy, khi lập dự toán các nhiệm vụ, dự án thi công trên địa bàn huyện Côn Đảo phải điều chỉnh lại khoản chi phí nhân công lao động kỹ thuật cho phù hợp.
- Đối với xã Long Sơn thuộc thành phố Vũng Tàu và một số xã thuộc các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, Đất Đỏ, Tân Thành được hưởng phụ cấp khu vực các mức 0,1 và 0,2 mức lương tối thiểu theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc. Vì vậy khi lập dự toán các nhiệm vụ, dự án thi công trên địa bàn các khu vực này cũng phải điều chỉnh lại khoản chi phí nhân công lao động kỹ thuật cho phù hợp.
B. Đơn giá xây dựng phần mềm: tương tự như cách tính đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu.
* GHI CHÚ:
1. Đơn giá trên được lập với mức lương tối thiểu là 1.150.000 đồng/tháng; các khoản đóng góp cho người lao động (BHXH, BHYT, BHTN mức tính 22% và KPCĐ mức tính 2% lương cấp bậc kỹ thuật) và định mức 26 ngày công/tháng. Khi có thay đổi về mức lương tối thiểu hoặc các khoản đóng góp cho người lao động thì điều chỉnh lại chi phí nhân công lao động kỹ thuật cho phù hợp.
2. Đối với nguyên giá thiết bị và đơn giá vật liệu, công vụ dụng cụ có biến động trên 10% thì Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu sẽ hướng dẫn điều chỉnh hoặc ban hành lại.
3. Đơn giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, khi lập dự toán và thanh toán, quyết toán sẽ tính thuế giá trị gia tăng theo luật thuế hiện hành.
4. Đơn giá trên chưa tính các khoản mục chi phí khác như sau: Chi phí khảo sát, thiết lập dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu; thu nhập chịu thuế tính trước, khi lập dự toán từng mục chi phí trên cho phù hợp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính và theo các quy định hiện hành của Nhà nước. (Ngoài ra nếu lập dự án theo hình thức dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thì các khoản mục chi phí khác, chi phí tư vấn đầu tư áp dụng theo Quyết định 993/2011/QĐ-BTTTT ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 02 năm 2011).
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
A. Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu
B. Đơn giá xây dựng phần mềm
C. Đơn giá xử lý, tổng hợp cơ sở dữ liệu
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
Đơn vị tính: đồng
Stt | Tên sản phẩm | Đơn vị | Khó khăn | Chi phí LĐKT | Chi phí dụng cụ | Chi phí vật liệu | Chi phí sử dụng thiết bị | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung 15% | Đơn giá sản phẩm | |||||
Khấu hao | Năng lượng | ||||||||||||||
1 | Rà soát, phân tích nội dung thông tin dữ liệu | ||||||||||||||
1.1 | Rà soát, phân loại các thông tin dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
1.1.1 | Rà soát, đánh giá và phân loại chi tiết dữ liệu đã được chuẩn hóa và chưa được chuẩn hóa | Bộ dữ liệu | 1-3 | 805.995 | 5.244 | 7.351 | 21.272 | 45.375 | 885.236 | 132.785 | 1.018.021 | ||||
1.1.2 | Chuẩn bị dữ liệu mẫu | Bộ dữ liệu | 1-3 | 644.796 | 4.196 | 7.351 | 16.343 | 35.184 | 707.870 | 106.181 | 814.051 | ||||
1.2 | Phân tích nội dung thông tin dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
1.2.1 | Xác định danh mục các ĐTQL | ĐTQL | 1 | 1.220.840 | 6.711 | 7.351 | 23.049 | 40.501 | 1.298.453 | 194.768 | 1.493.221 | ||||
2 | 1.526.050 | 8.389 | 7.351 | 28.811 | 50.627 | 1.621.228 | 243.184 | 1.864.412 | |||||||
3 | 1.983.865 | 10.906 | 7.351 | 37.455 | 65.815 | 2.105.391 | 315.809 | 2.421.200 | |||||||
1.2.2 | Xác định chi tiết các thông tin cho từng ĐTQL | ĐTQL | 1 | 10.947.292 | 67.092 | 47.966 | 224.201 | 339.791 | 11.626.341 | 1.743.951 | 13.370.292 | ||||
2 | 13.684.115 | 83.864 | 47.966 | 280.251 | 424.738 | 14.520.934 | 2.178.140 | 16.699.074 | |||||||
3 | 17.789.350 | 109.024 | 47.966 | 364.326 | 552.160 | 18.862.825 | 2.829.424 | 21.692.249 | |||||||
1.2.3 | Xác định chi tiết các quan hệ giữa các ĐTQL | ĐTQL | 1 | 4.026.415 | 25.156 | 31.543 | 84.820 | 135.571 | 4.303.506 | 645.526 | 4.949.031 | ||||
2 | 5.033.019 | 31.445 | 31.543 | 106.025 | 169.464 | 5.371.496 | 805.724 | 6.177.221 | |||||||
3 | 6.542.925 | 40.879 | 31.543 | 137.833 | 220.303 | 6.973.482 | 1.046.022 | 8.019.505 | |||||||
1.2.4 | Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng cơ sở dữ liệu | CSDL | 1-3 | 1.144.538 | 6.291 | 52.832 | 21.557 | 37.966 | 1.263.184 | 189.478 | 1.452.661 | ||||
1.2.5 | Xác định chi tiết các tài liệu quét (tài liệu đính kèm) và các tài liệu dạng giấy cần nhập vào cơ sở dữ liệu từ bàn phím | Bộ dữ liệu | 1 | 484.309 | 3.357 | 6.313 | 11.525 | 20.257 | 525.761 | 78.864 | 604.625 | ||||
2 | 605.387 | 4.196 | 6.313 | 14.406 | 25.322 | 655.623 | 98.343 | 753.967 | |||||||
3 | 787.003 | 5.455 | 6.313 | 18.727 | 32.918 | 850.416 | 127.562 | 977.979 | |||||||
1.2.6 | Xác định khung danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu sử dụng trong cơ sở dữ liệu | CSDL | 1 | 11.248.327 | 62.897 | 4.327 | 212.051 | 338.934 | 11.866.536 | 1.779.980 | 13.646.516 | ||||
2 | 14.060.409 | 78.621 | 4.327 | 265.063 | 423.668 | 14.832.088 | 2.224.813 | 17.056.901 | |||||||
3 | 18.278.531 | 102.207 | 4.327 | 344.582 | 550.769 | 19.280.416 | 2.892.062 | 22.172.478 | |||||||
1.2.7 | Quy đổi đối tượng quản lý | ĐTQL | 1-3 | 36.181 | 217 | 407 | 737 | 1.564 | 39.106 | 5.866 | 44.972 | ||||
2 | Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu | ||||||||||||||
2.1 | Thiết kế mô hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu | CSDL | 1 | 5.473.646 | 33.804 | 32.679 | 115.080 | 202.507 | 5.857.717 | 878.658 | 6.736.374 | ||||
2 | 6.842.058 | 42.255 | 32.679 | 143.851 | 253.134 | 7.313.976 | 1.097.096 | 8.411.073 | |||||||
3 | 8.894.675 | 54.932 | 32.679 | 187.006 | 329.074 | 9.498.365 | 1.424.755 | 10.923.120 | |||||||
2.2 | Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu | ĐTQL | 1 | 8.098.795 | 45.551 | 32.679 | 152.684 | 244.036 | 8.573.745 | 1.286.062 | 9.859.807 | ||||
2 | 10.123.494 | 56.939 | 32.679 | 190.855 | 305.045 | 10.709.012 | 1.606.352 | 12.315.363 | |||||||
3 | 13.160.543 | 74.020 | 32.679 | 248.112 | 396.558 | 13.911.911 | 2.086.787 | 15.998.698 | |||||||
2.3 | Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu | ĐTQL | 1 | 565.977 | 4.195 | 8.502 | 13.044 | 29.583 | 621.300 | 93.195 | 714.495 | ||||
2 | 707.471 | 5.244 | 8.502 | 16.305 | 36.978 | 774.499 | 116.175 | 890.674 | |||||||
3 | 919.713 | 6.817 | 8.502 | 21.196 | 48.072 | 1.004.298 | 150.645 | 1.154.943 | |||||||
3 | Tạo lập dữ liệu cho danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu | ||||||||||||||
3.1 | Tạo lập nội dung cho danh mục dữ liệu | ĐTQL | 1-3 | 3.026.933 | 20.974 | 2.743 | 67.845 | 114.128 | 3.232.624 | 484.894 | 3.717.518 | ||||
3.2 | Tạo lập nội dung cho siêu dữ liệu | ĐTQL | 1-3 | 2.421.546 | 16.778 | 2.651 | 54.256 | 91.293 | 2.586.524 | 387.979 | 2.974.503 | ||||
4 | Tạo lập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu | ||||||||||||||
4.1 | Chuyển đổi dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
4.1.1 | Chuẩn hóa phông chữ | ĐTQL | 1 | 6.791.723 | 50.584 | 9.288 | 162.708 | 273.895 | 7.288.198 | 1.093.230 | 8.381.427 | ||||
2 | 8.489.654 | 63.230 | 9.288 | 203.385 | 342.369 | 9.107.925 | 1.366.189 | 10.474.114 | |||||||
3 | 11.036.550 | 82.199 | 9.288 | 264.400 | 445.080 | 11.837.516 | 1.775.627 | 13.613.143 | |||||||
4.1.2 | Chuẩn hóa dữ liệu không gian theo thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu | ĐTQL | 1 | 4.527.815 | 33.804 | 2.521 | 114.513 | 247.829 | 4.926.482 | 738.972 | 5.665.455 | ||||
2 | 5.659.769 | 42.255 | 2.521 | 143.141 | 309.787 | 6.157.473 | 923.621 | 7.081.094 | |||||||
3 | 7.357.700 | 54.932 | 2.521 | 186.083 | 402.723 | 8.003.958 | 1.200.594 | 9.204.552 | |||||||
4.1.3 | Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được chuẩn hóa vào CSDL | ĐTQL | 1 | 1.934.388 | 12.714 | 1.808 | 42.942 | 92.936 | 2.084.788 | 312.718 | 2.397.507 | ||||
2 | 2.417.986 | 15.892 | 1.808 | 53.678 | 116.170 | 2.605.534 | 390.830 | 2.996.364 | |||||||
3 | 3.143.381 | 20.660 | 1.808 | 69.781 | 151.021 | 3.386.651 | 507.998 | 3.894.649 | |||||||
4.2 | Quét (chụp) tài liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
4.2.1 | Quét tài liệu | Trang A4 | 1-3 | 1.132 | - | - | 64 |
| 1.196 | 179 | 1.376 | ||||
4.2.2 | Xử lý và đính kèm tài liệu quét | Trang A4 | 1-3 | 354 | - | - | 10 |
| 364 | 55 | 418 | ||||
4.3 | Nhập, đối soát dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | ||||
4.3.1 | Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng phi không gian | Trường dữ liệu | 1 | 351 |
|
| 12 |
| 363 | 54 | 417 | ||||
2 | 439 |
|
| 15 |
| 454 | 68 | 522 | |||||||
3 | 570 |
|
| 19 |
| 590 | 88 | 678 | |||||||
4.3.2 | Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng không gian | Trường dữ liệu | 1 | 623 |
|
| 12 |
| 634 | 95 | 730 | ||||
2 | 778 |
|
| 15 |
| 793 | 119 | 912 | |||||||
3 | 1.012 |
|
| 19 |
| 1.031 | 155 | 1.186 | |||||||
4.3.3 | Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng phi không gian | Trang A4 | 1 | 6.418 |
|
| 198 |
| 6.617 | 992 | 7.609 | ||||
2 | 8.023 |
|
| 248 |
| 8.271 | 1.241 | 9.511 | |||||||
3 | 10.430 |
|
| 322 |
| 10.752 | 1.613 | 12.365 | |||||||
4.3.4 | Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng không gian | Trang A4 | 1 | 7.584 |
|
| 198 |
| 7.782 | 1.167 | 8.950 | ||||
2 | 9.480 |
|
| 248 |
| 9.728 | 1.459 | 11.187 | |||||||
3 | 12.324 |
|
| 322 |
| 12.646 | 1.897 | 14.543 | |||||||
4.3.5 | Đối soát dữ liệu có cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian | Trường dữ liệu | 1 | 102 |
|
| 4 |
| 106 | 16 | 122 | ||||
2 | 127 |
|
| 5 |
| 132 | 20 | 152 | |||||||
3 | 166 |
|
| 6 |
| 172 | 26 | 198 | |||||||
4.3.6 | Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian | Trường dữ liệu | 1 | 170 |
|
| 4 |
| 174 | 26 | 200 | ||||
2 | 212 |
|
| 5 |
| 217 | 33 | 250 | |||||||
3 | 276 |
|
| 6 |
| 282 | 42 | 325 | |||||||
4.3.7 | Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian | Trang A4 | 1 | 1.619 |
|
| 52 |
| 1.670 | 251 | 1.921 | ||||
2 | 2.023 |
|
| 64 |
| 2.088 | 313 | 2.401 | |||||||
3 | 2.630 |
|
| 84 |
| 2.714 | 407 | 3.121 | |||||||
4.3.8 | Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian | Trang A4 | 1 | 1.924 |
|
| 52 |
| 1.976 | 296 | 2.272 | ||||
2 | 2.405 |
|
| 64 |
| 2.470 | 370 | 2.840 | |||||||
3 | 3.127 |
|
| 84 |
| 3.211 | 482 | 3.692 | |||||||
5 | Biên tập dữ liệu | ||||||||||||||
5.1 | Tuyên bố đối tượng | ĐTQL | 1 | 8.489.654 | 63.103 | 3.456 | 196.830 | 268.982 | 9.022.026 | 1.353.304 | 10.375.330 | ||||
2 | 10.612.067 | 78.879 | 3.456 | 246.038 | 336.228 | 11.276.669 | 1.691.500 | 12.968.169 | |||||||
3 | 13.795.688 | 102.543 | 3.456 | 319.850 | 437.096 | 14.658.632 | 2.198.795 | 16.857.427 | |||||||
5.2 | Sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian | ĐTQL | 1 | 11.319.538 | 84.078 | 3.640 | 262.441 | 358.639 | 12.028.335 | 1.804.250 | 13.832.585 | ||||
2 | 14.149.423 | 105.097 | 3.640 | 328.051 | 448.298 | 15.034.509 | 2.255.176 | 17.289.685 | |||||||
3 | 18.394.250 | 136.626 | 3.640 | 426.466 | 582.788 | 19.543.770 | 2.931.565 | 22.475.335 | |||||||
5.3 | Hiệu đính nội dung cho dữ liệu phi không gian | ĐTQL | 1 | 8.489.654 | 63.103 | 3.456 | 196.830 | 268.982 | 9.022.026 | 1.353.304 | 10.375.330 | ||||
2 | 10.612.067 | 78.879 | 3.456 | 246.038 | 336.228 | 11.276.669 | 1.691.500 | 12.968.169 | |||||||
3 | 13.795.688 | 102.543 | 3.456 | 319.850 | 437.096 | 14.658.632 | 2.198.795 | 16.857.427 | |||||||
5.4 | Trình bày hiển thị dữ liệu không gian | ĐTQL | 1 | 2.736.823 | 16.986 | 3.061 | 54.276 | 91.303 | 2.902.449 | 435.367 | 3.337.816 | ||||
2 | 3.421.029 | 21.233 | 3.061 | 67.845 | 114.128 | 3.627.296 | 544.094 | 4.171.391 | |||||||
3 | 4.447.338 | 27.603 | 3.061 | 88.199 | 148.367 | 4.714.567 | 707.185 | 5.421.752 | |||||||
6 | Kiểm tra sản phẩm | ||||||||||||||
6.1 | Kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu | ĐTQL | 1 | 1.447.231 | 8.519 | 21.297 | 32.708 | 66.936 | 1.576.690 | 236.504 | 1.813.194 | ||||
2 | 1.809.038 | 10.649 | 21.297 | 40.885 | 83.670 | 1.965.539 | 294.831 | 2.260.370 | |||||||
3 | 2.351.750 | 13.843 | 21.297 | 53.151 | 108.771 | 2.548.812 | 382.322 | 2.931.133 | |||||||
6.2 | Kiểm tra nội dung CSDL | ĐTQL | 1 | 4.831.698 | 37.947 | 21.738 | 126.034 | 203.363 | 5.220.780 | 783.117 | 6.003.898 | ||||
2 | 7.549.529 | 47.434 | 21.738 | 157.542 | 254.204 | 8.030.447 | 1.204.567 | 9.235.014 | |||||||
3 | 9.814.388 | 61.665 | 21.738 | 204.805 | 330.465 | 10.433.060 | 1.564.959 | 11.998.019 | |||||||
6.3 | Kiểm tra danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu | ĐTQL | 1 | 1.736.677 | 12.714 | 21.738 | 49.089 | 100.404 | 1.920.622 | 288.093 | 2.208.715 | ||||
2 | 2.713.558 | 15.892 | 21.738 | 61.362 | 125.505 | 2.938.055 | 440.708 | 3.378.763 | |||||||
3 | 3.527.625 | 20.660 | 21.738 | 79.770 | 163.157 | 3.812.950 | 571.942 | 4.384.892 | |||||||
7 | Phục vụ nghiệm thu và giao nộp sản phẩm | ||||||||||||||
7.1 | Lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ và nghiệm thu sản phẩm | ĐTQL | 1-3 | 3.052.100 | 17.037 | 21.297 | 58.336 | 101.254 | 3.250.022 | 487.503 | 3.737.526 | ||||
7.2 | Đóng gói các sản phẩm dạng giấy và dạng số | ĐTQL | 1-3 | 322.398 | 2.098 | 47.088 | 8.152 | 16.727 | 396.464 | 59.470 | 455.933 | ||||
7.3 | Giao nộp sản phẩm | CSDL | 1-3 | 141.494 | 1.048 | 184 | 3.552 | 7.738 | 154.016 | 23.102 | 177.118 | ||||
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG PHẦN MỀM
Đơn vị tính: đồng
Stt | Tên sản phẩm | Đơn vị | Khó khăn | Chi phí LĐKT | Chi phí dụng cụ | Chi phí vật liệu | Chi phí sử dụng máy | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung 15% | Đơn giá | |
Khấu hao | Năng lượng | ||||||||||
1 | Thu thập yêu cầu phần mềm và phân tích nội dung thông tin dữ liệu | ||||||||||
1.1 | Thu thập yêu cầu phần mềm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 | Thu thập yêu cầu phần mềm | THSD | 1 | 273.682 | 1.678 | 2.152 | 5.721 | 10.129 | 293.362 | 44.004 | 337.367 |
2 | 342.103 | 2.098 | 2.152 | 7.151 | 12.661 | 366.165 | 54.925 | 421.090 | |||
3 | 444.734 | 2.727 | 2.152 | 9.297 | 16.459 | 475.369 | 71.305 | 546.674 | |||
1.1.2 | Xác định yêu cầu chức năng | THSD | 1 | 915.630 | 5.033 | 6.428 | 17.246 | 30.373 | 974.709 | 146.206 | 1.120.916 |
2 | 1.144.538 | 6.291 | 6.428 | 21.557 | 37.966 | 1.216.780 | 182.517 | 1.399.297 | |||
3 | 1.487.899 | 8.178 | 6.428 | 28.024 | 49.356 | 1.579.885 | 236.983 | 1.816.868 | |||
1.1.3 | Xác định yêu cầu phi chức năng | PM | 1 | 4.341.692 | 25.156 | 32.324 | 86.310 | 151.890 | 4.637.373 | 695.606 | 5.332.979 |
2 | 5.427.115 | 31.445 | 32.324 | 107.888 | 189.863 | 5.788.636 | 868.295 | 6.656.931 | |||
3 | 7.055.250 | 40.879 | 32.324 | 140.254 | 246.822 | 7.515.529 | 1.127.329 | 8.642.858 | |||
1.1.4 | Quy đổi trường hợp sử dụng | THSD | 1-3 | 36.181 | 217 | 407 | 737 | 1.679 | 39.221 | 5.883 | 45.104 |
1.2 | Phân tích nội dung thông tin dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 | Xác định danh mục các ĐTQL | ĐTQL | 1 | 1.220.840 | 6.711 | 7.351 | 23.049 | 40.501 | 1.298.453 | 194.768 | 1.493.221 |
2 | 1.526.050 | 8.389 | 7.351 | 28.811 | 50.627 | 1.621.228 | 243.184 | 1.864.412 | |||
3 | 1.983.865 | 10.906 | 7.351 | 37.455 | 65.815 | 2.105.391 | 315.809 | 2.421.200 | |||
1.2.2 | Xác định chi tiết các thông tin cho từng ĐTQL | ĐTQL | 1 | 10.947.292 | 67.092 | 47.966 | 224.201 | 339.791 | 11.626.341 | 1.743.951 | 13.370.292 |
2 | 13.684.115 | 83.864 | 47.966 | 280.251 | 424.738 | 14.520.934 | 2.178.140 | 16.699.074 | |||
3 | 17.789.350 | 109.024 | 47.966 | 364.326 | 552.160 | 18.862.825 | 2.829.424 | 21.692.249 | |||
1.2.3 | Xác định chi tiết các ràng buộc giữa các ĐTQL | ĐTQL | 1 | 4.026.415 | 25.156 | 31.543 | 84.820 | 135.571 | 4.303.506 | 645.526 | 4.949.031 |
2 | 5.033.019 | 31.445 | 31.543 | 106.025 | 169.464 | 5.371.496 | 805.724 | 6.177.221 | |||
3 | 6.542.925 | 40.879 | 31.543 | 137.833 | 220.303 | 6.973.482 | 1.046.022 | 8.019.505 | |||
1.2.4 | Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng cơ sở dữ liệu | CSDL | 1-3 | 1.144.538 | 6.291 | 52.832 | 21.557 | 37.966 | 1.263.184 | 189.478 | 1.452.661 |
1.2.5 | Xác định chi tiết các tài liệu quét (tài liệu đính kèm) và các tài liệu dạng giấy cần nhập vào cơ sở dữ liệu từ bàn phím | Bộ dữ liệu | 1 | 484.309 | 3.357 | 6.313 | 11.525 | 20.257 | 525.761 | 78.864 | 604.625 |
2 | 605.387 | 4.196 | 6.313 | 14.406 | 25.322 | 655.623 | 98.343 | 753.967 | |||
3 | 787.003 | 5.455 | 6.313 | 18.727 | 32.918 | 850.416 | 127.562 | 977.979 | |||
1.2.6 | Xác định khung danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu sử dụng trong cơ sở dữ liệu | CSDL | 1 | 11.248.327 | 62.897 | 4.327 | 212.051 | 338.934 | 11.866.536 | 1.779.980 | 13.646.516 |
2 | 14.060.409 | 78.621 | 4.327 | 265.063 | 423.668 | 14.832.088 | 2.224.813 | 17.056.901 | |||
3 | 18.278.531 | 102.207 | 4.327 | 344.582 | 550.769 | 19.280.416 | 2.892.062 | 22.172.478 | |||
1.2.7 | Quy đổi đối tượng quản lý | ĐTQL | 1-3 | 36.181 | 217 | 407 | 737 | 1.564 | 39.106 | 5.866 | 44.972 |
2 | Mô hình hóa chi tiết nghiệp vụ | ||||||||||
2.1 | Mô hình hóa chi tiết quy trình, nghiệp vụ | THSD | 1 | 578.892 | 3.460 | 4.591 | 11.307 | 19.651 | 617.902 | 92.685 | 710.588 |
2 | 723.615 | 4.325 | 4.591 | 14.134 | 24.564 | 771.230 | 115.685 | 886.915 | |||
3 | 940.700 | 5.623 | 4.591 | 18.374 | 31.934 | 1.001.222 | 150.183 | 1.151.405 | |||
2.2 | Mô hình hóa biểu đồ THSD nghiệp vụ | THSD | 1 | 868.338 | 5.136 | 4.854 | 17.096 | 26.935 | 922.359 | 138.354 | 1.060.713 |
2 | 1.085.423 | 6.420 | 4.854 | 21.370 | 33.669 | 1.151.736 | 172.760 | 1.324.496 | |||
3 | 1.411.050 | 8.346 | 4.854 | 27.780 | 43.770 | 1.495.800 | 224.370 | 1.720.170 | |||
3 | Thiết kế | ||||||||||
3.1 | Thiết kế kiến trúc phần mềm | THSD | 1 | 610.420 | 3.300 | 4.591 | 12.474 | 21.627 | 652.413 | 97.862 | 750.275 |
2 | 763.025 | 4.125 | 4.591 | 15.593 | 27.034 | 814.368 | 122.155 | 936.524 | |||
3 | 991.933 | 5.363 | 4.591 | 20.271 | 35.144 | 1.057.302 | 158.595 | 1.215.897 | |||
3.2 | Thiết kế biểu đồ THSD | THSD | 1 | 1.207.925 | 7.681 | 4.960 | 25.660 | 40.409 | 1.286.634 | 192.995 | 1.479.629 |
2 | 1.509.906 | 9.601 | 4.960 | 32.075 | 50.512 | 1.607.053 | 241.058 | 1.848.110 | |||
3 | 1.962.878 | 12.482 | 4.960 | 41.697 | 65.665 | 2.087.680 | 313.152 | 2.400.833 | |||
3.3 | Thiết kế biểu đồ hoạt động | THSD | 1 | 578.892 | 3.300 | 4.591 | 12.474 | 21.627 | 620.885 | 93.133 | 714.018 |
2 | 723.615 | 4.125 | 4.591 | 15.593 | 27.034 | 774.959 | 116.244 | 891.203 | |||
3 | 940.700 | 5.363 | 4.591 | 20.271 | 35.144 | 1.006.069 | 150.910 | 1.156.979 | |||
3.4 | Thiết kế biểu đồ tuần tự | THSD | 1 | 578.892 | 3.300 | 4.591 | 12.474 | 21.627 | 620.885 | 93.133 | 714.018 |
2 | 723.615 | 4.125 | 4.591 | 15.593 | 27.034 | 774.959 | 116.244 | 891.203 | |||
3 | 940.700 | 5.363 | 4.591 | 20.271 | 35.144 | 1.006.069 | 150.910 | 1.156.979 | |||
3.5 | Thiết kế biểu đồ lớp | THSD | 1 | 1.207.925 | 7.655 | 4.960 | 25.660 | 40.409 | 1.286.608 | 192.991 | 1.479.599 |
2 | 1.509.906 | 9.569 | 4.960 | 32.075 | 50.512 | 1.607.020 | 241.053 | 1.848.073 | |||
3 | 1.962.878 | 12.440 | 4.960 | 41.697 | 65.665 | 2.087.638 | 313.146 | 2.400.784 | |||
3.6 | Thiết kế giao diện phần mềm | THSD | 1 | 273.682 | 1.676 | 29.536 | 6.262 | 1 | 311.158 | 46.674 | 357.832 |
2 | 342.103 | 2.095 | 29.536 | 7.828 | 2 | 381.564 | 57.235 | 438.798 | |||
3 | 444.734 | 2.724 | 29.536 | 10.176 | 2 | 487.172 | 73.076 | 560.248 | |||
4 | Lập trình | ||||||||||
1 | Viết mã nguồn | THSD | 1 | 4.926.282 | 30.447 | 9.031 | 104.880 | 172.227 | 5.242.866 | 786.430 | 6.029.296 |
2 | 6.157.852 | 38.059 | 9.031 | 131.100 | 215.283 | 6.551.325 | 982.699 | 7.534.024 | |||
3 | 8.005.208 | 49.477 | 9.031 | 170.429 | 279.868 | 8.514.013 | 1.277.102 | 9.791.115 | |||
2 | Tích hợp mã nguồn | THSD | 1 | 578.892 | 3.486 | 4.568 | 11.658 | 19.138 | 617.743 | 92.661 | 710.404 |
2 | 723.615 | 4.358 | 4.568 | 14.573 | 23.922 | 771.036 | 115.655 | 886.692 | |||
3 | 940.700 | 5.665 | 4.568 | 18.945 | 31.099 | 1.000.977 | 150.147 | 1.151.123 | |||
5 | Kiểm thử | ||||||||||
5.1 | Kiểm tra mã nguồn theo quy tắc lập trình | THSD | 1-3 | 161.199 | 1.048 | 2.161 | 4.384 | 8.644 | 177.435 | 26.615 | 204.051 |
5.2 | Kiểm tra mức thành phần | THSD | 1 | 773.755 | 5.033 | 4.578 | 17.476 | 28.700 | 829.543 | 124.431 | 953.974 |
2 | 967.194 | 6.291 | 4.578 | 21.845 | 35.875 | 1.035.784 | 155.368 | 1.191.151 | |||
3 | 1.257.353 | 8.178 | 4.578 | 28.399 | 46.638 | 1.345.146 | 201.772 | 1.546.917 | |||
5.3 | Kiểm tra mức hệ thống | THSD | 1 | 289.446 | 1.678 | 4.304 | 7.037 | 13.830 | 316.295 | 47.444 | 363.739 |
2 | 361.808 | 2.098 | 4.304 | 8.796 | 17.287 | 394.293 | 59.144 | 453.437 | |||
3 | 470.350 | 2.727 | 4.304 | 11.435 | 22.473 | 511.289 | 76.693 | 587.983 | |||
6 | Triển khai | ||||||||||
6.1 | Đóng gói phần mềm | THSD | 1 | 217.085 | 1.387 | 3.762 | 5.302 | 10.366 | 237.902 | 35.685 | 273.587 |
2 | 271.356 | 1.734 | 3.762 | 6.628 | 12.957 | 296.437 | 44.466 | 340.902 | |||
3 | 352.763 | 2.255 | 3.762 | 8.616 | 16.844 | 384.239 | 57.636 | 441.875 | |||
6.2 | Cài đặt phần mềm | THSD | 1 | 64.480 | 472 | 2.689 | 1.795 | 3.451 | 72.887 | 10.933 | 83.820 |
2 | 80.600 | 590 | 2.689 | 2.244 | 4.314 | 90.436 | 13.565 | 104.001 | |||
3 | 104.779 | 767 | 2.689 | 2.917 | 5.608 | 116.760 | 17.514 | 134.274 | |||
6.3 | Xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm | THSD | 1 | 193.439 | 1.271 | 3.285 | 5.901 | 12.236 | 216.132 | 32.420 | 248.552 |
2 | 241.799 | 1.589 | 3.285 | 7.376 | 15.295 | 269.344 | 40.402 | 309.745 | |||
3 | 314.338 | 2.066 | 3.285 | 9.589 | 19.884 | 349.161 | 52.374 | 401.535 | |||
6.4 | Hướng dẫn, hỗ trợ sử dụng cho người dùng cuối | THSD | 1 | 386.878 | 2.516 | 3.232 | 9.367 | 16.214 | 418.207 | 62.731 | 480.938 |
2 | 483.597 | 3.146 | 3.232 | 11.708 | 20.267 | 521.951 | 78.293 | 600.243 | |||
3 | 628.676 | 4.089 | 3.232 | 15.221 | 26.347 | 677.566 | 101.635 | 779.201 | |||
7 | Quản lý và cập nhật thay đổi | ||||||||||
7.1 | Ghi nhận yêu cầu thay đổi | THSD | 1-3 | 141.494 | 1.048 | 2.161 | 4.384 | 8.644 | 157.731 | 23.660 | 181.390 |
7.2 | Cập nhật các sản phẩm để đáp ứng yêu cầu thay đổi | THSD | 1-3 | 723.615 | 4.584 | 9.137 | 17.592 | 34.558 | 789.486 | 118.423 | 907.909 |
8 | Phục vụ nghiệm thu và giao nộp sản phẩm | ||||||||||
8.1 | Lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ và nghiệm thu sản phẩm | THSD | 1-3 | 381.513 | 2.357 | 2.593 | 7.817 | 13.517 | 407.796 | 61.169 | 468.965 |
8.2 | Đóng gói các sản phẩm dạng giấy và dạng số | THSD | 1-3 | 80.600 | 913 | 10.978 | 2.516 | 5.104 | 100.110 | 15.017 | 115.127 |
8.3 | Giao nộp sản phẩm | PM | 1-3 | 141.494 | 1.048 | 184 | 3.855 | 8.067 | 154.647 | 23.197 | 177.845 |
9 | Bảo trì phần mềm | ||||||||||
9.1 | Bảo trì phần mềm | THSD | 1 | 273.682 | 1.937 | 2.690 | 5.818 | 9.562 | 293.690 | 44.053 | 337.743 |
2 | 342.103 | 2.421 | 2.690 | 7.273 | 11952,864 | 366.440 | 54.966 | 421.406 | |||
3 | 444.734 | 3.147 | 2.690 | 9.454 | 15.539 | 475.564 | 71.335 | 546.899 |
ĐƠN GIÁ XỬ LÝ, TỔNG HỢP CƠ SỞ DỮ LIỆU
Đơn vị tính: đồng
Stt | Tên sản phẩm | Đơn vị | Khó khăn | Chi phí LĐKT | Chi phí dụng cụ | Chi phí sử dụng thiết bị | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung 15% | Đơn giá sản phẩm | |
Khấu hao | Năng lượng | |||||||||
1 | Xử lý, tổng hợp cơ sở dữ liệu | |||||||||
1.1 | Rà soát, đánh giá và phân loại chi tiết dữ liệu đã được chuẩn hóa và chưa được chuẩn hóa | ĐTQL | 1 | 3.223.981 | 20.961 | 65.218 | 147.926 | 3.458.086 | 518.713 | 3.976.799 |
2 | 4.029.976 | 26.201 | 81.523 | 184.907 | 4.322.608 | 648.391 | 4.970.999 | |||
3 | 5.238.969 | 34.062 | 105.980 | 240.379 | 5.619.390 | 842.908 | 6.462.298 | |||
1.2 | Chuẩn bị dữ liệu mẫu | ĐTQL | 1 | 2.894.462 | 16.779 | 52.175 | 118.343 | 3.081.759 | 462.264 | 3.544.023 |
2 | 3.618.077 | 20.974 | 65.218 | 147.929 | 3.852.199 | 577.830 | 4.430.029 | |||
3 | 4.703.500 | 27.267 | 84.784 | 192.308 | 5.007.858 | 751.179 | 5.759.037 | |||
1.3 | Phân tích nội dung thông tin dữ liệu | ĐTQL | 1 | 821.047 | 5.033 | 14.758 | 25.710 | 866.548 | 129.982 | 996.531 |
2 | 1.026.309 | 6.291 | 18.448 | 32.138 | 1.083.185 | 162.478 | 1.245.663 | |||
3 | 1.334.201 | 8.178 | 23.982 | 41.779 | 1.408.141 | 211.221 | 1.619.362 |
- 1Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Quyết định 3228/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 3059/QĐ-UBND năm 2015 về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2016 về đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Quyết định 63/2016/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 27/2017/QĐ-UBND đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 1Nghị định 152/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 4Thông tư 03/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ phụ cấp phụ cấp trách nhiệm công việc trong các công ty nhà nước theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 5Thông tư 05/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư 09/2005/TT-BNV hướng dẫn chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang do Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 8Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT/BTNMT-BTC hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường-Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư liên tịch 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư liên tịch 118/2008/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động quản lý tài nguyên nước do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Nghị định 127/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp
- 12Thông tư liên tịch 40/2009/TTLT-BTC-BTN&MT hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các nhiệm vụ chi thuộc lĩnh vực địa chất và khoáng sản do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 14Thông tư 30/2009/TT-BTNMT quy định về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15Thông tư 19/2011/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 16Quyết định 993/QĐ-BTTTT năm 2011 công bố Định mức tạm thời về chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 17Luật Công đoàn 2012
- 18Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 19Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 20Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 21Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 22Thông tư 26/2014/TT-BTNMT về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 23Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 24Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 25Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 26Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ trên địa bàn tỉnh An Giang
- 27Quyết định 3228/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Nam
- 28Quyết định 3059/QĐ-UBND năm 2015 về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 29Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2016 về đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 30Quyết định 63/2016/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 31Quyết định 27/2017/QĐ-UBND đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 32Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu và phần mềm hỗ trợ xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
- Số hiệu: 54/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/11/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Ngọc Thới
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra