- 1Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 365/2004/QĐ-NHNN về việc cho vay đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 50/2010/QĐ-TTg ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 161/2010/TT-BTC hướng dẫn quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội kèm theo Quyết định 50/2010/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 7Hướng dẫn 1034/NHCS-TD năm 2008 về nghiệp vụ cho vay đối với đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài do Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 1Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua hệ thống Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác
- 2Quyết định 3807/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 3Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2013/QĐ-UBND | Bà Rịa, ngày 31 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH ỦY THÁC QUA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH ĐỂ CHO VAY CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH ĐI LAO ĐỘNG CÓ THỜI HẠN Ở NƯỚC NGOÀI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 365/2004/QĐ-NHNN ngày 13 tháng 4 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc cho vay đối với người lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 161/2010/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách Xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Thực hiện Văn bản số 1034/NHCS-TD ngày 21 tháng 4 năm 2008 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách Xã hội về việc hướng dẫn cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài;
Thực hiện Văn bản số 949A/NHCS-KH ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam hướng dẫn về xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tín dụng trong hệ thống Ngân hàng Chính sách Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh tại Tờ trình liên ngành số 2489/TTr/LSTC-LĐTBXH-NHCSXH ngày 04 tháng 10 năm 2013 của liên ngành: Sở Tài chính - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc thực hiện cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài, ủy thác qua các tổ chức chính trị - xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép chuyển hình thức tạm ứng vốn ngân sách tỉnh thành hình thức ủy thác vốn qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh để cho vay đối với các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
- Giao Sở Tài chính ký hợp đồng ủy thác vốn ngân sách tỉnh với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh.
- Giao Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh tiếp nhận vốn và đồng thời thực hiện ủy thác qua các tổ chức chính trị - xã hội (Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên) để cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài như quy định của Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng được vay vốn là hộ gia đình theo quy định của Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam và của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, gồm:
- Vợ (chồng), con của liệt sỹ.
- Vợ (chồng), con của thương binh.
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động; con của người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng được thưởng huân, huy chương kháng chiến; con của cán bộ hoạt động cách mạng trước tháng 8 năm 1945.
- Thương binh (kể cả thương binh loại B được xác nhận từ 31 tháng 12 năm 1993 trở về trước, nay gọi là quân nhân bị tai nạn lao động); người hưởng chính sách như thương binh, mất sức lao động 21% trở lên (gọi chung là thương binh).
- Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn Quốc gia.
- Quân nhân, Công an nhân dân, Bộ đội biên phòng và là người có hộ khẩu tại địa phương trước khi nhập ngũ hoàn thành nghĩa vụ trở về.
- Con đồng bào dân tộc ít người.
- Con gia đình nghèo thuộc chuẩn của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Con hộ gia đình vừa thoát nghèo theo chuẩn quốc gia và chuẩn của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong 24 tháng.
- Các đối tượng khác theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 3. Quy trình cho vay, thu nợ, hồ sơ cho vay, lãi suất cho vay, lãi suất quá hạn, mức cho vay thực hiện theo quy định của Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam.
Điều 4. Xử lý rủi ro tín dụng
1. Phạm vi xử lý nợ bị rủi ro: chỉ xử lý đối với các trường hợp rủi ro do nguyên nhân khách quan.
2. Nguyên tắc, quy trình và hồ sơ xử lý nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam. Giao Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính trình Trưởng ban đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quyết định.
3. Về nguồn vốn và thẩm quyền xử lý rủi ro:
- Đối với rủi ro do nguyên nhân khách quan xảy ra trên diện rộng vượt quá Quỹ dự phòng rủi ro do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Đối với rủi ro do nguyên nhân khách quan xảy ra thuộc diện đơn lẻ, cục bộ do Trưởng ban đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh quyết định khoanh nợ và xóa nợ trong phạm vi Quỹ dự phòng rủi ro. Trường hợp Quỹ dự phòng rủi ro được trích lập không đủ thì trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cấp kinh phí bù đắp hoặc giảm trừ nguồn vốn cho vay.
Điều 5. Cho phép Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh thực hiện phân phối tiền lãi thu được từ chương trình cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài bằng nguồn vốn ủy thác của tỉnh, như sau:
- Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh: 70% (Trong đó: Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh, Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội các huyện, thành phố có trách nhiệm chi trả phí ủy thác cho các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác, chi hoa hồng cho Tổ tiết kiệm và vay vốn theo quy định của Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam trong từng thời kỳ).
- Trích lập quỹ dự phòng rủi ro: 30%.
- Hàng quý, căn cứ số tiền lãi thực thu được từng quý của chương trình cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài trên từng địa bàn. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh, Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện, thành phố thực hiện trích lập dự phòng rủi ro, chi trả phí ủy thác cho các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác, chi hoa hồng cho Tổ tiết kiệm và vay vốn theo quy định của Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam và đồng thời Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh thực hiện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đồng gửi Sở Tài chính.
Điều 6. Chi phí hoạt động của Ban Chỉ đạo chương trình quốc gia giải quyết việc làm các cấp do ngân sách các cấp bảo đảm theo quy định về phân cấp quản lý ngân sách trên cơ sở dự toán chi do Ban Chỉ đạo chương trình quốc gia giải quyết việc làm lập hàng năm được Ủy ban nhân dân các cấp phê duyệt.
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan đơn vị, địa phương
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Hàng năm, xây dựng kế hoạch, nhu cầu về xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh trên cơ sở báo cáo nhu cầu xuất khẩu lao động hàng năm của các huyện, thành phố.
- Căn cứ vào kế hoạch, nhu cầu về xuất khẩu lao động hàng năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh tăng, giảm, điều chuyển nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh để cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cung cấp danh sách các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài để Ngân hàng Chính sách Xã hội làm cơ sở xét duyệt, cho vay vốn.
- Phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện cho vay vốn đối với các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.
- Hàng năm, lập dự toán chi hoạt động của Ban Chỉ đạo chương trình quốc gia giải quyết việc làm cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Sở Tài chính:
- Định kỳ hàng năm thực hiện kiểm tra tình hình sử dụng vốn ngân sách theo mục đích ủy thác.
- Cân đối ngân sách hàng năm để bố trí dự toán bổ sung vốn đối với chương trình cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Thực hiện chuyển vốn ủy thác sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh để cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh, Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội các huyện, thành phố:
- Quản lý và sử dụng vốn ủy thác theo đúng các quy định nêu trên.
- Thực hiện giải ngân, thu hồi nợ; sử dụng vốn thu hồi để cho vay quay vòng.
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện cho vay vốn đối với các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan xử lý nợ quá hạn, nợ bị rủi ro theo quy định.
- Định kỳ hàng quý báo cáo về thường trực Ban Chỉ đạo chương trình quốc gia giải quyết việc làm cùng cấp tình hình hoạt động cho vay, thu nợ, xử lý nợ bị rủi ro đối với chương trình cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài trên địa bàn.
4. Tổ chức hội, đoàn thể nhận ủy thác các cấp:
- Tuyên truyền, phổ biến chính sách tín dụng ưu đãi của Chính phủ đối với các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài; chỉ đạo, hướng dẫn thành lập Tổ TK&VV, bầu Ban Quản lý tổ, tổ chức bình xét công khai hộ có nhu cầu và đủ điều kiện đi lao động có thời hạn ở nước ngoài đưa vào danh sách đề nghị vay vốn theo mẫu quy định của Ngân hàng Chính sách Xã hội, trình Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
- Nhận và thông báo kết quả phê duyệt danh sách hộ có đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài được vay vốn, để Tổ TK&VV thông báo đến từng hộ gia đình được vay vốn; cùng Tổ TK&VV chứng kiến việc giải ngân, thu nợ, thu lãi của người vay tại điểm giao dịch của Ngân hàng Chính sách Xã hội.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay, thông báo kịp thời cho Ngân hàng Chính sách Xã hội nơi cho vay về các trường hợp sử dụng vốn vay bị rủi ro do nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan, sử dụng vốn sai mục đích để có biện pháp xử lý thích hợp, kịp thời.
- Đôn đốc Tổ TK&VV thực hiện theo hợp đồng ủy nhiệm đã ký kết với Ngân hàng Chính sách Xã hội; đôn đốc hộ vay đem tiền đến điểm giao dịch của Ngân hàng Chính sách Xã hội để trả nợ gốc theo kế hoạch trả nợ đã thỏa thuận.
- Chỉ đạo, theo dõi kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay của hộ vay; kiểm tra hoạt động của Tổ TK&VV và kiểm tra hoạt động của tổ chức Hội, đoàn thể cấp dưới.
- Tổ chức giao ban, sơ kết, tổng kết theo định kỳ để đánh giá những kết quả đạt được, những tồn tại, vướng mắc.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Chỉ đạo các cơ quan chức năng có liên quan của huyện, thành phố và Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện, thành phố thực hiện đúng cơ chế chính sách cho vay từ nguồn vốn ủy thác.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm bảo đảm kinh phí hoạt động cho Ban Chỉ đạo chương trình quốc gia giải quyết việc làm cùng cấp.
6. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
- Xác nhận đối tượng vay vốn theo mẫu quy định của Ngân hàng Chính sách Xã hội.
- Phối hợp với Ngân hàng Chính sách Xã hội, tổ chức Hội, đoàn thể nhận ủy thác, các cơ quan đơn vị có liên quan kiểm tra việc sử dụng vốn vay, đôn đốc thu hồi nợ.
- Phối hợp với các cơ quan đơn vị có liên quan trong việc xác nhận hộ vay vốn bị rủi ro trên địa bàn.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
- Bãi bỏ các Quyết định số 9531/QĐ-UB ngày 17 tháng 10 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định đối tượng, mức vay, xử lý rủi ro trong xuất khẩu lao động; Quyết định số 9532/QĐ-UB ngày 17 tháng 10 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định lãi suất và phân bổ tiền cho vay xuất khẩu lao động; Văn bản số 3247/UBND-VP ngày 14 tháng 6 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc điều chỉnh tăng lãi suất cho vay hộ nghèo, giải quyết việc làm và các đối tượng chính sách khác từ nguồn vốn địa phương; và các văn bản khác có liên quan của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài bằng nguồn vốn ngân sách tỉnh.
Điều 9. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương cần phản ảnh kịp thời về Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh, Sở Tài chính để phối hợp nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế nhằm đảm bảo sử dụng vốn ủy thác đúng mục đích và đạt hiệu quả.
Điều 10. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1800/QĐ-UBND năm 2007 về chính sách hỗ trợ và chính sách cho vay đối với người lao động tỉnh Kiên Giang đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
- 2Quyết định 60/2005/QĐ-UBND về cho vay ưu đãi và hỗ trợ tiền học giáo dục định hướng đối với người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 56/2013/QĐ-UBND quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để cho vay giải quyết việc làm
- 4Chỉ thị 10/2010/CT-UBND về tiếp tục nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh
- 5Nghị quyết 41/2015/NQ-HĐND về quy Định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên Địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7Quyết định 02/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 55/2013/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua hệ thống Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác
- 9Quyết định 3807/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 10Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua hệ thống Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác
- 2Quyết định 3807/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 3Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 365/2004/QĐ-NHNN về việc cho vay đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 50/2010/QĐ-TTg ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 161/2010/TT-BTC hướng dẫn quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội kèm theo Quyết định 50/2010/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 7Hướng dẫn 1034/NHCS-TD năm 2008 về nghiệp vụ cho vay đối với đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài do Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 8Quyết định 1800/QĐ-UBND năm 2007 về chính sách hỗ trợ và chính sách cho vay đối với người lao động tỉnh Kiên Giang đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
- 9Quyết định 60/2005/QĐ-UBND về cho vay ưu đãi và hỗ trợ tiền học giáo dục định hướng đối với người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài tỉnh Đắk Lắk
- 10Quyết định 56/2013/QĐ-UBND quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để cho vay giải quyết việc làm
- 11Chỉ thị 10/2010/CT-UBND về tiếp tục nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh
- 12Nghị quyết 41/2015/NQ-HĐND về quy Định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên Địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 13Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 14Quyết định 02/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 55/2013/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 54/2013/QĐ-UBND quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh để cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 54/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Lê Thanh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2014
- Ngày hết hiệu lực: 15/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực