ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 539/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 07 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ, NĂM HỌC 2014 – 2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT , ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét Tờ trình số 370/TTr-SGDĐT, ngày 27/3/2014 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 Trường phổ thông Dân tộc nội trú, năm học 2014 - 2015.
(Kèm Kế hoạch số 374/KH-SGDĐT, ngày 27/3/2014 của Sở Giáo dục và Đào tạo).
Điều 2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo Trường Phổ thông Dân tộc nội trú thực hiện đúng theo kế hoạch đã được phê duyệt và các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng Trường phổ thông Dân tộc nội trú chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH VĨNH LONG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 374/KH-SGDĐT | Vĩnh Long, ngày 27 tháng 3 năm 2014 |
KẾ HOẠCH
TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ NĂM HỌC 2014 – 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 539/QĐ-UBND, ngày 07/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
Căn cứ vào Quy định về tổ chức và hoạt động của các Trường Phổ thông Dân tộc nội trú ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, căn cứ Công văn số 2819/BGDĐT-GDTrH ngày 03/5/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tuổi tuyển sinh THPT và Công văn số 1374/UBND-VX ngày 17/5/2013 của UBND tỉnh về việc chấp thuận tuyển sinh THPT năm học 2013-2014 có độ tuổi lớn hơn quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long xây dựng kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trường phổ thông dân tộc nội trú năm học 2014 -2015 như sau:
1. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Tuyển sinh mới 2 lớp với 70 học sinh (trường không có diện tuyển thẳng).
2. Đối tượng và điều kiện dự tuyển:
a) Đối tượng: Học sinh là con em dân tộc thiểu số, con em gia đình các dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn đã tốt nghiệp THCS, có hộ khẩu thường trú trong tỉnh Vĩnh Long.
b) Điều kiện: Thí sinh phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ sức khỏe để học tập, sinh hoạt và công tác lâu dài.
- Tuổi tính đến năm dự thi: 15 đến 17 (năm sinh từ 1997 đến 1999).
- Đã học xong chương trình lớp 9 và được xét tốt nghiệp THCS.
- Có xếp loại cả năm học lớp 9 về học lực từ trung bình trở lên, hạnh kiểm xếp loại tốt và điểm trung bình cả năm môn Ngữ văn và Toán từ 5, 0 trở lên.
3. Hồ sơ dự tuyển: Gồm có:
- Đơn xin học có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn.
- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ.
- Phiếu khám sức khỏe do bệnh viện cấp huyện trở lên cấp.
- Bản chính bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trong năm dự tuyển do trường THCS cấp.
- Bản sao sổ hộ khẩu có công chứng.
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích (nếu có).
- 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm (kiểu ảnh chứng minh nhân dân).
4. Tổ chức thi tuyển:
Học sinh phải tham dự kỳ thi tuyển theo Mục 3 - Thi tuyển của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BGDĐT ngày 30/01/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hội đồng tuyển sinh sẽ căn cứ kết quả điểm các bài thi của học sinh và các điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có) để tuyển sinh.
a) Môn thi
Học sinh dự thi phải dự thi 3 môn: Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh.
Hệ số môn thi: Bài thi môn Ngữ văn, Toán hệ số 2. Bài thi Tiếng Anh hệ số 1.
b) Đề thi
Đề môn Ngữ văn, Toán thi theo hình thức tự luận, đề môn Tiếng Anh thi theo hình thức trắc nghiệm. Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm ra đề thi.
c) Ngày thi và lịch thi: Ngày 23 và 24 tháng 6 năm 2014.
Ngày | Buổi | Môn thi | Thời gian làm bài | Giờ phát đề thi | Giờ bắt đầu làm bài |
23/6/2014 | Sáng | Ngữ văn | 120 phút | 7g 30ph | 7g 35ph |
Chiều | Tiếng Anh | 60 phút | 14g 00ph | 14g 05ph | |
24/6/2014 | Sáng | Toán | 120 phút | 7g 30ph | 7g 35ph |
d) Hội đồng coi thi, chấm thi: Đặt tại Trường Phổ thông Dân tộc nội trú.
5. Tổ chức tuyển sinh:
Sở ra quyết định thành lập Hội đồng coi thi, Hội đồng chấm thi và xét tuyển sinh của Trường Phổ thông Dân tộc nội trú.
Những học sinh đủ điều kiện dự tuyển, dự thi đủ các môn thi quy định, không vi phạm quy chế thi và không có bài thi bị điểm 0 thì được đưa vào danh sách để tuyển sinh.
Điểm xét tuyển là tổng của điểm thi 3 môn có tính hệ số (môn Ngữ văn và môn Toán hệ số 2, môn Tiếng Anh hệ số 1) và điểm ưu tiên, điểm khuyến khích (nếu có).
Điểm ưu tiên, khuyến khích cộng thêm tối đa không quá 5 điểm.
Hội đồng chấm thi và xét tuyển sinh căn cứ điểm xét tuyển của học sinh để tuyển sinh.
Hội đồng tuyển học sinh có điểm xét tuyển từ cao xuống thấp dần cho đủ chỉ tiêu 70 học sinh.
6. Điểm ưu tiên:
a) Cộng 3 điểm: Cho một trong các đối tượng:
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.
b) Cộng 2 điểm: Cho một trong các đối tượng:
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;
- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
c) Cộng 1 điểm: Cho một trong các đối tượng:
- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
- Người dân tộc thiểu số;
- Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
7. Điểm khuyến khích:
a) Đạt giải cá nhân trong kỳ thi học sinh giỏi các bộ môn văn hóa:
- Giải nhất cấp tỉnh: Cộng 2, 0 điểm;
- Giải nhì cấp tỉnh: Cộng 1, 5 điểm;
- Giải ba cấp tỉnh: Cộng 1, 0 điểm;
b) Đạt giải cá nhân hoặc đồng đội do ngành giáo dục và đào tạo phối hợp với các ngành từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp trung học cơ sở trong các kỳ thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; thi vẽ; thi viết thư quốc tế; thi giải toán trên máy tính cầm tay; thi thí nghiệm thực hành một trong các bộ môn vật lí, hóa học, sinh học; thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; thi vận dụng kiến thức giải quyết tình huống thực tiễn:
- Giải cá nhân:
+ Đạt giải quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc huy chương vàng: Cộng 2, 0 điểm;
+ Đạt giải nhì cấp tỉnh hoặc huy chương bạc: Cộng 1, 5 điểm;
+ Đạt giải ba cấp tỉnh hoặc huy chương đồng: Cộng 1, 0 điểm;
- Giải đồng đội (hội thao giáo dục quốc phòng, bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, cầu lông, cầu mây, điền kinh, tốp ca, song ca... ): Chỉ cộng điểm đối với giải quốc gia.
Số lượng cầu thủ, vận động viên, diễn viên của giải đồng đội từ 02 đến 22 người theo quy định cụ thể của ban tổ chức từng giải;
Mức điểm khuyến khích được cộng cho các cá nhân trong giải đồng đội được thực hiện như đối với giải cá nhân.
c) Học sinh được cấp chứng nhận nghề phổ thông hoặc chứng chỉ Tin học ứng dụng A hoặc B trong kỳ thi do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức ở cấp trung học cơ sở:
- Loại giỏi: Cộng 1, 5 điểm;
+ Loại khá: Cộng 1, 0 điểm;
+ Loại trung bình: Cộng 0, 5 điểm.
Những học sinh đoạt nhiều giải khác nhau trong các cuộc thi chỉ được hưởng một mức cộng điểm của loại giải cao nhất.
8. Chương trình và nội dung thi:
Nội dung chương trình đã học ở bậc trung học cơ sở, chủ yếu là ở lớp 9.
9. Gia hạn tuổi tuyển sinh:
a) Những học sinh thuộc một trong những diện sau được tăng thêm 1 tuổi so với tuổi quy định trong tuyển sinh lớp 10 công lập:
- Học sinh người Việt Nam ở nước ngoài về nước.
- Học sinh là nữ.
b) Những học sinh thuộc một trong những diện sau được tăng thêm 2 tuổi so với tuổi quy định trong tuyển sinh lớp 10 công lập:
- Học sinh người dân tộc thiểu số.
- Học sinh học tập ở vùng sâu, vùng xã hội - kinh tế khó khăn.
- Học sinh bị tàn tật, khuyết tật, kém phát triển về thể lực và trí tuệ, mồ côi không nơi nương tựa hoặc thuộc diện đói nghèo theo quy định của Nhà nước.
Nếu học sinh thuộc cả 2 diện trên thì chỉ được áp dụng 1 diện duy nhất.
10. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ dự thi:
- Nộp hồ sơ dự thi: Từ ngày 01/6/2014 đến hết ngày 15/6/2014.
- Hồ sơ phát hành và nộp tại: Trường PT Dân tộc nội trú.
Địa chỉ: Ấp Mỹ Phú I - xã Tường Lộc - huyện Tam Bình - tỉnh Vĩnh Long.
Điện thoại: 0703. 713666.
11. Lệ phí dự thi:
Học sinh được miễn lệ phí thi tuyển./.
| KT. GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 537/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông, năm học 2014 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 538/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, năm học 2014 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3Quyết định 912/QĐ-UBND năm 2016 về tuyển sinh lớp 10 trường Trung học phổ thông Dân tộc nội trú năm học 2016-2017 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 49/2008/QĐ-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 02/2013/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 537/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông, năm học 2014 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 5Quyết định 538/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, năm học 2014 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6Quyết định 912/QĐ-UBND năm 2016 về tuyển sinh lớp 10 trường Trung học phổ thông Dân tộc nội trú năm học 2016-2017 do tỉnh Ninh Bình ban hành
Quyết định 539/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 Trường phổ thông Dân tộc nội trú, năm học 2014 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- Số hiệu: 539/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/04/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Văn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết