- 1Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 2Quyết định 1165/QĐ-BTP năm 2013 Ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp
- 3Quyết định 251/QĐ-TTg năm 2014 về Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp nước Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 539/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 251/QĐ-TTg ngày 13/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch của Chính phủ tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Thực hiện Công văn số 54/VPCP-PL ngày 09/01/2015 của Văn phòng Chính phủ về việc thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật về quyền con người;
Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-BTP ngày 21/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng Kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp luật quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Tư pháp về việc triển khai kết quả, tiếp tục rà soát các văn bản quy phạm pháp luật về quyền con người với quy định của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp luật quốc tế, Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ trưởng Vụ Pháp luật hình sự - hành chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CỦA BỘ TƯ PHÁP VỀ VIỆC TRIỂN KHAI KẾT QUẢ, TIẾP TỤC RÀ SOÁT CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI VỚI QUY ĐỊNH CỦA HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 539/QĐ-BTP ngày 26 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Mục đích
1.1. Triển khai thực hiện các quy định về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Hiến pháp năm 2013);
1.2. Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao tại Công văn số 54/VPCP-PL ngày 09/01/2015 của Văn phòng Chính phủ về việc rà soát văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) với các quy định về quyền con người tại Hiến pháp năm 2013.
2. Yêu cầu
2.1. Kế hoạch phải bám sát các nội dung nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao tại Công văn số 54/VPCP-PL ngày 09/01/2015 của Văn phòng Chính phủ về việc thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về kết quả rà soát văn bản QPPL về quyền con người;
2.2. Bảo đảm các nhiệm vụ được phân công phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị; có sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị thuộc Bộ trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch;
2.3. Bảo đảm hoàn thành các nhiệm vụ trong Kế hoạch một cách hiệu quả, góp phần thực hiện Chương II Hiến pháp năm 2013 về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
1.1. Nội dung công việc
a. Cập nhật kết quả rà soát các văn bản QPPL về quyền con người thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp đã thực hiện trong năm 2014;
b. Tham mưu Lãnh đạo Bộ xử lý kết quả rà soát các văn bản QPPL về quyền con người thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
c. Rà soát, phối hợp đơn vị liên quan rà soát văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị mình khi có yêu cầu; gửi kết quả cho đơn vị đầu mối để tổng hợp;
d. Nghiên cứu, rà soát các luật, pháp lệnh về quyền con người do các Bộ, ngành khác chủ trì soạn thảo theo yêu cầu thực tế.
1.2. Hình thức thực hiện: Tổ chức rà soát, báo cáo kết quả rà soát; tổ chức họp, tọa đàm để trao đổi, góp ý kết quả rà soát...
1.3. Đơn vị thực hiện: Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các điểm a, b, c nêu trên trong phạm vi lĩnh vực phụ trách của đơn vị mình. Vụ Pháp luật quốc tế là đơn vị đầu mối, có trách nhiệm thực hiện điểm d nêu trên; đôn đốc, đề nghị các đơn vị tiến hành rà soát; tổng hợp kết quả rà soát từ các đơn vị.
1.4. Thời gian thực hiện: Năm 2015 và các năm tiếp theo.
1.5. Kết quả: Báo cáo cập nhật kết quả rà soát văn bản QPPL về quyền con người với quy định của Hiến pháp năm 2013 và danh mục đề xuất văn bản QPPL cần sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế hoặc ban hành mới.
2.1. Tổng hợp, nghiên cứu, tham gia ý kiến về nội dung đề xuất của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ đối với các luật, pháp lệnh về quyền con người cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới.
a. Nội dung công việc: nghiên cứu, rà soát, tổ chức họp, tọa đàm để trao đổi, tham gia ý kiến về đề xuất của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ đối với các luật, pháp lệnh về quyền con người cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới.
b. Đơn vị thực hiện: Vụ Pháp luật quốc tế.
c. Đơn vị phối hợp: Các đơn vị xây dựng pháp luật thuộc Bộ, Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực và các đơn vị khác có liên quan.
d. Thời gian thực hiện: Hàng năm.
e. Kết quả: Báo cáo kết quả tổng hợp, nghiên cứu, tham gia ý kiến về đề xuất của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ đối với các luật, pháp lệnh về quyền con người cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới.
2.2. Tổng hợp danh mục các đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới; xây dựng đề nghị của Chính phủ về điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh hàng năm và Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh nhiệm kỳ của Quốc hội.
a. Nội dung công việc: Trên cơ sở kết quả công việc thực hiện tại mục 2.1 nêu trên, đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện:
- Tổng hợp danh mục đề xuất các luật, pháp lệnh về quyền con người cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, ban hành mới;
- Xây dựng văn bản đề nghị của Chính phủ về điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh hàng năm và nhiệm kỳ của Quốc hội.
b. Đơn vị thực hiện: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật.
c. Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, Vụ Pháp luật quốc tế, các đơn vị có liên quan.
d. Thời gian thực hiện: Hàng năm.
e. Kết quả: Văn bản đề nghị của Chính phủ về điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh hàng năm; Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh nhiệm kỳ của Quốc hội.
a. Nội dung công việc: Chủ động nghiên cứu, đề xuất, phối hợp xử lý một số thông tư liên tịch liên quan đến quyền con người, quyền cơ bản của công dân trong lĩnh vực hình sự theo đúng tinh thần của Hiến pháp năm 2013 là những vấn đề thuộc nội dung quyền con người, quyền cơ bản của công dân thì phải được luật quy định.
b. Đơn vị thực hiện: Vụ Pháp luật hình sự-hành chính.
c. Đơn vị phối hợp: Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật quốc tế và các đơn vị khác có liên quan.
d. Thời gian thực hiện: Năm 2015-2016.
e. Kết quả: Các hoạt động phối hợp cụ thể với Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các cơ quan có liên quan.
a. Nội dung công việc: Trên cơ sở kết quả công việc thực hiện tại mục 1, 2, 3 của Kế hoạch này, đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện tổng hợp, đưa vào nội dung báo cáo định kỳ hàng năm về kết quả triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013.
b. Đơn vị thực hiện: Vụ Pháp luật hình sự-hành chính.
c. Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp luật quốc tế, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Cục Kiểm tra văn bản QPPL và các đơn vị khác có liên quan.
d. Thời gian thực hiện: Hàng năm.
1. Phân công trách nhiệm
1.1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ được phân công nhiệm vụ có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện Kế hoạch này, chủ động bổ sung vào kế hoạch hàng năm thực hiện nhiệm vụ của đơn vị mình. Trong quá trình thực hiện, các đơn vị có trách nhiệm tích cực triển khai công việc được phân công và báo cáo Lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện Kế hoạch, đồng thời gửi báo cáo về kết quả thực hiện Kế hoạch này về Vụ Pháp luật quốc tế tổng hợp.
1.2. Vụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm tìm kiếm các nguồn tài trợ quốc tế để thực hiện Kế hoạch.
1.3. Vụ Kế hoạch – Tài chính, Văn phòng Bộ bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật.
1.4. Vụ Pháp luật quốc tế là đơn vị đầu mối, tổng hợp thực hiện Kế hoạch, có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ tổ chức triển khai thực hiện, báo cáo Lãnh đạo Bộ việc thực hiện Kế hoạch và đề xuất phương án xử lý các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
- 1Công văn 1593/BNN-PC năm 2014 hướng dẫn cách thức thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật với quy định của Hiến pháp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 422/QĐ-BTTTT năm 2014 về Kế hoạch tổ chức triển khai rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông có liên quan đến quy định về quyền con người thi hành Hiến pháp nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Công văn 5067/BHXH-PC thực hiện Kế hoạch rà soát văn bản năm 2013 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 1975/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch tổng thể thực hiện khuyến nghị Việt Nam chấp thuận theo Cơ chế rà soát định kỳ phổ quát về quyền con người chu kỳ III của Hội đồng Nhân quyền Liên hợp quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 3529/VPCP-KSTT năm 2021 xử lý kiến nghị về nội dung tại Công văn số 80/VPCP-KSTT do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Chỉ thị 34/CT-TTg năm 2021 về tăng cường thực hiện Đề án đưa nội dung quyền con người vào chương trình giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 337/QĐ-LĐTBXH năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 34/CT-TTg về tăng cường thực hiện Đề án đưa nội dung quyền con người vào chương trình giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Quyết định 1079/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án truyền thông về quyền con người ở Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 2Quyết định 1165/QĐ-BTP năm 2013 Ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp
- 3Hiến pháp 2013
- 4Quyết định 251/QĐ-TTg năm 2014 về Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp nước Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 1593/BNN-PC năm 2014 hướng dẫn cách thức thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật với quy định của Hiến pháp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 422/QĐ-BTTTT năm 2014 về Kế hoạch tổ chức triển khai rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông có liên quan đến quy định về quyền con người thi hành Hiến pháp nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Công văn 5067/BHXH-PC thực hiện Kế hoạch rà soát văn bản năm 2013 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8Quyết định 1975/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch tổng thể thực hiện khuyến nghị Việt Nam chấp thuận theo Cơ chế rà soát định kỳ phổ quát về quyền con người chu kỳ III của Hội đồng Nhân quyền Liên hợp quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 3529/VPCP-KSTT năm 2021 xử lý kiến nghị về nội dung tại Công văn số 80/VPCP-KSTT do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Chỉ thị 34/CT-TTg năm 2021 về tăng cường thực hiện Đề án đưa nội dung quyền con người vào chương trình giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 337/QĐ-LĐTBXH năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 34/CT-TTg về tăng cường thực hiện Đề án đưa nội dung quyền con người vào chương trình giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Quyết định 1079/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án truyền thông về quyền con người ở Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 539/QĐ-BTP năm 2015 ban hành Kế hoạch của Bộ Tư pháp về việc triển khai kết quả, tiếp tục rà soát các văn bản quy phạm pháp luật về quyền con người với quy định của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Số hiệu: 539/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/03/2015
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Nguyễn Khánh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết