- 1Quyết định 693/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện các nội dung do Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 2Công văn 5115/BGDĐT-CSVC năm 2022 triển khai nội dung thành phần giáo dục và đào tạo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 86/QĐ-UBDT năm 2024 phê duyệt đợt II (08 chuyên đề) của Bộ tài liệu đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ triển khai thực hiện chương trình ở các cấp thuộc Tiểu dự án 4, Dự án 5 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Quyết định 878/QĐ-TTg năm 2024 thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 538/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 66/2022/NĐ-CP ngày 20/9/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 752/QĐ-UBDT ngày 11/10/2022 của Bộ trương, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt Khung chương trình đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ các cấp triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 913/QĐ-UBDT ngày 06/12/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt kế hoạch và dự toán kinh phí xây dựng, biên soạn tài liệu đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ triển khai thực hiện chương trình ở các cấp thuộc Tiểu dự án 4, Dự án 5 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030; giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Cản cứ Quyết định số 707/QĐ-UBDT ngày 21/9/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc Kiện toàn Hội đồng thẩm định Bộ tài liệu đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ triển khai thực hiện chương trình ở các cấp thuộc Tiểu dự án 4, Dự án 5 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 390/QĐ-UBDT ngày 14/6/2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc Thay đổi thành viên Hội đồng thẩm định Bộ tài liệu đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ triển khai thực hiện chương trình ở các cấp thuộc Tiểu dự án 4, Dự án 5 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông báo kết luận số 1173/TB-UBDT ngày 31/12/2023 của Văn phòng Ủy ban về ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; Biên bản cuộc họp ngày 12/7/2024 của Hội đồng thẩm định về việc thẩm định các chuyên đề thuộc Bộ tài liệu đào tạo, tập huấn bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ triển khai thực hiện chương trình ở các cáp; văn bản số 533/CV-TCCB ngày 16/7/2024 của Vụ Tổ chức cán bộ về việc kết quả thẩm định 11 chuyên đề bộ tài liệu đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ triển khai thực hiện chương trình ở các cấp; Báo cáo số 325/BC-VPCTMTQG ngày 26/7/2024 của Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia về việc tiếp thu, chỉnh sửa, hoàn thiện 11 chuyên đề bộ tài liệu đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ triển khai thực hiện chương trình ở các cấp;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
QUYẾT ĐỊNH:
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt lả Ủy ban nhân dân tỉnh) chỉ đạo cơ quan chuyên môn tham khảo nội dung các chuyên đề của Bộ tài liệu đào tạo thực hiện tập huấn, bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ triển khai thực hiện chương trình ở các cấp, lựa chọn những nội dung, chuyên đề cho phù hợp để biên tập tài liệu triển khai thực hiện với tình hình thực tế của địa phương.
Địa chỉ khai thác bộ tài liệu: http://ubdt.gov.vn/tai-lieu-tieu-da4-da5.htm
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 538/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Số TT | Nhóm Cán bộ | Số TT | Nhóm Cộng đồng |
1 | Chuyên đề 3: Nghiệp vụ Đấu thầu cơ bản, Đấu thầu cộng đồng. Đấu thầu qua mạng. | 7 | Chuyên đề 1: Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; và các chính sách dân tộc. |
2 | Chuyên đề 4: Nghiệp vụ Quản lý dự án đầu tư xây dựng xây dựng công trình cơ sở hạ tầng. | 8 | Chuyên đề 7: Kỹ năng xây dựng và vận hành tổ nhóm, tiếp cận thị trường, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp theo chuỗi giá trị. |
3 | Chuyên đề 10: Kỹ năng lãnh đạo và quản lý điều hành hội họp, kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định, kỹ năng tiếp công dân và xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo. | 9 | Chuyên đề 10: Kỹ năng phòng chống thiên tai, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng. |
4 | Chuyên đề 14: Kỹ năng xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển Mô hình Du lịch cộng đồng. | 10 | Chuyên đề 11: Kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho cộng đồng, người dân trong hoạt động sản xuất kinh doanh. |
5 | Chuyên đề 15: Kỹ năng phát triển cộng đồng bền vững và các phương pháp phát triển cộng đồng có sự tham gia của người dân trong công tác xóa đói giảm nghèo. | 11 | Chuyên đề 14: Mô hình chế biến thức ăn cho gia súc, quy trình, kỹ thuật, chế biến thức ăn, thô xanh dự trữ. |
6 | Chuyên đề 16: Kiểm tra, giám sát, đánh giá và báo cáo việc tổ chức thực hiện các dự án thuộc Chương trình MTQG phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. |
|
|
DANH SÁCH CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ CÓ CƠ QUAN LÀM CÔNG TÁC DÂN TỘC
Ban Dân tộc Tỉnh An Giang | Ban Dân tộc Tỉnh Kiên Giang |
Ban Dân tộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu | Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum |
Ban Dân tộc tỉnh Bạc Liêu | Ban Dân tộc tỉnh Lai Châu |
Ban Dân tộc tỉnh Bắc Kạn | Ban Dân tộc tỉnh Lào Cai |
Ban Dân tộc tỉnh Bắc Giang | Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn |
Phòng Dân tộc thuộc VPUBND tỉnh Bình Dương | Ban Dân tộc tỉnh Lâm Đồng |
Ban Dân tộc tỉnh Bình Định | Phòng Dân tộc thuộc VPUBND tỉnh Long An |
Ban Dân tộc tỉnh Bình Phước | Ban Dân tộc tỉnh Nghệ An |
Ban Dân tộc tỉnh Bình Thuận | Phòng Dân tộc thuộc VP UBND tỉnh Ninh Bình |
Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau | Ban Dân tộc tỉnh Ninh Thuận |
Ban Dân tộc tỉnh Cao Bằng | Ban Dân tộc tỉnh Phú Thọ |
Ban Dân tộc TP Cần Thơ | Ban Dân tộc tỉnh Phú Yên |
Ban Dân tộc tỉnh Đắk Lắk | Ban Dân tộc tỉnh Quảng Bình |
Ban Dân tộc tỉnh Đắk Nông | Ban Dân tộc tỉnh Quảng Nam |
Ban Dân tộc tỉnh Điện Biên | Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi |
Ban Dân tộc tỉnh Đồng Nai | Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ninh |
Ban Dân tộc tỉnh Gia Lai | Ban Dân tộc tỉnh Quảng Trị |
Ban Dân tộc tỉnh Hà Giang | Ban Dân tộc tỉnh Sóc Trăng |
Ban Dân tộc TP Hà Nội | Ban Dân tộc tỉnh Sơn La |
Ban Dân tộc tỉnh Hà Tĩnh | Ban Dân tộc tỉnh Thái Nguyên |
Phòng Dân tộc thuộc VPUBND tỉnh Tây Ninh | Ban Dân tộc tỉnh Thanh Hóa |
Ban Dân tộc tỉnh Hòa Bình | Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên - Huế |
Ban Dân tộc TP Hồ Chí Minh | Ban Dân tộc tỉnh Trà Vinh |
Ban Dân tộc tỉnh Hậu Giang | Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang |
Ban Dân tộc tỉnh Khánh Hòa | Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long |
Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái | Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc |
- 1Quyết định 693/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện các nội dung do Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 2Công văn 5115/BGDĐT-CSVC năm 2022 triển khai nội dung thành phần giáo dục và đào tạo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 86/QĐ-UBDT năm 2024 phê duyệt đợt II (08 chuyên đề) của Bộ tài liệu đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ triển khai thực hiện chương trình ở các cấp thuộc Tiểu dự án 4, Dự án 5 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Quyết định 878/QĐ-TTg năm 2024 thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 538/QĐ-UBDT năm 2024 phê duyệt đợt III (11 chuyên đề) của Bộ tài liệu đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ thực hiện chương trình ở các cấp thuộc Tiểu dự án 4, Dự án 5 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 538/QĐ-UBDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/08/2024
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Hầu A Lềnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực