ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 537/QĐ-UBND | An Giang, ngày 09 tháng 4 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KHUNG KẾ HOẠCH CHI TIẾT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BẢO VỆ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh An Giang lần thứ IX nhiệm kỳ 2010 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 1397/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2011 của UBND tỉnh An Giang về việc Ban hành Chương trình Bảo vệ tài nguyên và môi trường tỉnh An Giang giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 31/TTr-STNMT ngày 22 tháng 3 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Khung Kế hoạch chi tiết thực hiện Chương trình Bảo vệ tài nguyên và môi trường tỉnh An Giang giai đoạn 2011 - 2015 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu Kế hoạch:
- Khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên như đất, nước, khoáng sản, thủy sản, rừng, đa dạng sinh học, năng lượng mới, cảnh quan thiên nhiên, di sản văn hóa - lịch sử,… một cách hài hòa theo hướng phát triển bền vững.
- Ngăn ngừa, hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường do hoạt động của con người và tác động của tự nhiên gây ra.
- Khắc phục ô nhiễm môi trường, trước hết ở những nơi đã bị ô nhiễm nghiêm trọng; phục hồi các hệ sinh thái đã bị suy thoái, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bước nâng cao chất lượng môi trường.
- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của toàn xã hội đối với việc bảo vệ tài nguyên và môi trường, sống thân thiện với môi trường.
2. Một số chỉ tiêu chủ yếu phấn đấu đến năm 2015:
- Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch theo Quy chuẩn của Bộ Y tế (QCVN 02:2009/BYT ngày 17/6/2009): 85 %. Trong đó, tỷ lệ hộ dân thành thị sử dụng nước sạch: 100%, tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước sạch: 63,43%.
- Tỷ lệ số cơ sở sản xuất kinh doanh mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị những thiết bị xử lý môi trường đạt tiêu chuẩn: 100%.
- Không có các điểm, khu dân cư và các đoạn sông, kênh, rạch gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
- Các khu đô thị lớn và các khu công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom: 70%.
- Chất thải nguy hại và chất thải y tế được duy trì thu gom và xử lý: 100%.
- Tỷ lệ che phủ rừng: 22,4%.
3. Giải pháp thực hiện:
- Tổ chức điều tra thống kê, kiểm kê nhằm đánh giá hiện trạng tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh;
- Tổ chức lập các quy hoạch và quản lý theo quy hoạch đối với các dạng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh;
- Tổ chức thực hiện các Dự án, Đề án phục vụ khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, hợp lý tài nguyên thiên nhiên theo hướng phát triển bền vững;
- Tổ chức quan trắc, điều tra, khảo sát để đưa ra cảnh báo về những tai biến đối với việc khai thác tài nguyên thiên nhiên và sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh;
- Xử lý triệt để các khu, điểm gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh;
- Tổ chức rà soát, sửa đổi, bổ sung và ban hành cơ chế, chính sách liên quan đến lĩnh vực bảo vệ tài nguyên và môi trường;
- Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ thông tin phục vụ cho công tác quản lý tài nguyên và môi trường;
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra và hậu kiểm, đẩy mạnh hoạt động xử lý và cưỡng chế nhằm đưa công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường đi vào nề nếp;
- Kiện toàn bộ máy và đào tạo nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường toàn tỉnh;
- Tổ chức truyền thông phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ tài nguyên và môi trường bằng nhiều hình thức nhằm nâng cao ý thức, trách nhiệm và hành động của các cấp, các ngành và nhân dân;
- Xây dựng các Quy ước, Quy định cộng đồng cùng tham gia bảo vệ tài nguyên và môi trường;
- Tổ chức triển khai thực hiện các Chương trình, Đề án, Dự án, Kế hoạch,…(gọi tắt là các hoạt động) theo Khung Kế hoạch chi tiết thực hiện Chương trình.
(Kèm Khung Kế hoạch chi tiết thực hiện Chương trình)
Điều 2. Phân công thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Phối hợp với các Sở, ngành, UBND huyện, thị, thành phố tổ chức triển khai thực hiện những nội dung nhiệm vụ trong Khung Kế hoạch;
- Hướng dẫn, giám sát và tổ chức sơ kết 06 tháng, năm để đánh giá rút kinh nghiệm thực hiện Khung Kế hoạch;
- Định kỳ 06 tháng, năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ ngành Trung ương kết quả thực hiện nhiệm vụ trong Khung Kế hoạch.
2. Các Sở, ngành thành viên:
- Căn cứ những hoạt động được phân công trong Khung Kế hoạch, xây dựng Kế hoạch chi tiết và dự toán nguồn kinh phí của ngành được phân bổ để triển khai thực hiện;
- Định kỳ 06 tháng, năm, báo cáo kết quả thực hiện; đề xuất những vấn đề phát sinh vượt thẩm quyền trình UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường).
3. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố:
- Trên cơ sở Khung Kế hoạch được phê duyệt, xây dựng Kế hoạch chi tiết và dự toán nguồn kinh phí của địa phương để triển khai thực hiện những hoạt động được phân công cho địa phương mình trong Khung Kế hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc chấp hành quy định pháp luật về bảo vệ tài nguyên và môi trường đối với các doanh nghiệp, cơ sở trên địa bàn quản lý; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm về bảo vệ tài nguyên và môi trường theo thẩm quyền.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về bảo vệ tài nguyên và môi trường; vận động và hướng dẫn thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn cho các cơ quan, doanh nghiệp, cộng đồng dân cư trên địa bàn.
- Định kỳ 06 tháng, năm, báo cáo kết quả thực hiện; đề xuất những vấn đề phát sinh vượt thẩm quyền trình UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường).
4. Các sở, ngành còn lại: Theo phân cấp của UBND tỉnh, tiến hành triển khai thực hiện công tác bảo vệ tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý. Đồng thời thực hiện cơ chế phối kết hợp chặt chẽ giữa sở ngành và địa phương trong việc tổ chức thực hiện các hoạt động trong Khung Kế hoạch trên từng lĩnh vực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, thủ trưởng các Sở ngành có liên quan, chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự án lập quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Kiên Giang đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 2Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Quyết định 2157/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên nước tỉnh Yên Bái đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Bạc Liêu đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2001 về Chương trình Bảo vệ tài nguyên và môi trường tỉnh An Giang giai đoạn 2011 - 2015
- 3Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự án lập quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Kiên Giang đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 4Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 5Quyết định 2157/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên nước tỉnh Yên Bái đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Bạc Liêu đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
Quyết định 537/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Khung Kế hoạch chi tiết thực hiện Chương trình Bảo vệ tài nguyên và môi trường tỉnh An Giang giai đoạn 2011 - 2015
- Số hiệu: 537/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/04/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Văn Nưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/04/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực