- 1Luật thi hành án dân sự 2008
- 2Quyết định 61/2014/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014
- 4Nghị định 62/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự
- 5Thông tư 01/2016/TT-BTP hướng dẫn thực hiện thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 536/QĐ-TCTHADS | Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2017 |
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự số 26/2008/QH12 ngày 14/11/2008; Luật số 64/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định số 61/2014/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thống kê, Quản lý dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin Tổng cục Thi hành án dân sự,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự với những nội dung như sau:
1. Phạm vi triển khai: Triển khai thực hiện hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự tại Tổng cục Thi hành án dân sự, các Cục Thi hành án dân sự và các Chi cục Thi hành án dân sự trên phạm vi toàn quốc.
2. Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 6 năm 2017.
3. Quy trình thực hiện: Việc thực hiện hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự được áp dụng theo Quy trình Hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Kinh phí thực hiện: Kinh phí thực hiện hỗ trợ thi hành án dân sự sử dụng từ nguồn kinh phí chi sự nghiệp, các nguồn vốn nhà nước khác và hỗ trợ (nếu có).
1. Các đơn vị thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự:
a) Trung tâm Thống kê, Quản lý dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin chủ trì, giúp Lãnh đạo Tổng cục Thi hành án dân sự thực hiện:
- Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin, Bộ Tư pháp xây dựng giao diện hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự tại Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thi hành án dân sự và 63 Trang Thông tin điện tử của Cục Thi hành án dân sự.
- Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin, Bộ Tư pháp cấp địa chỉ hộp thư công vụ phục vụ cho việc hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự cho Tổng cục Thi hành án dân sự các Cục và Chi cục Thi hành án dân sự trên phạm vi toàn quốc.
b) Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo Tổng cục Thi hành án dân sự triển khai thực hiện hỗ trợ trực tuyến đối với những khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Tổng cục Thi hành án dân sự; báo cáo kết quả thực hiện hỗ trợ trực tuyến 06 tháng/lần.
c) Vụ Nghiệp vụ 3 chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện tuyên truyền về việc triển khai hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự.
d) Vụ Kế hoạch - Tài chính giúp Lãnh đạo Tổng cục Thi hành án dân sự cân đối, bố trí kinh phí thực hiện hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự.
2. Các Cục và Chi cục Thi hành án dân sự:
a) Triển khai thực hiện hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự tại đơn vị Cục Thi hành án dân sự và các Chi cục Thi hành án dân sự trực thuộc.
b) Bố trí công chức thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự.
c) Bố trí lịch công tác phù hợp để thực hiện hỗ trợ thi hành án dân sự đúng thời hạn.
d) Chi cục Thi hành án dân sự báo cáo kết quả thực hiện hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự 06 tháng/lần về Cục Thi hành án dân sự kể từ khi thực hiện.
đ) Cục Thi hành án dân sự báo cáo kết quả thực hiện hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự 06 tháng/lần về Tổng cục Thi hành án dân sự kể từ khi thực hiện.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc Tổng cục, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG |
HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 536/QĐ-TCTHADS ngày 11 tháng 05 năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự)
I. MỤC ĐÍCH
1. Việc hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự nhằm hướng dẫn, hỗ trợ đương sự thực hiện thuận lợi quyền yêu cầu thi hành án, yêu cầu xác nhận kết quả thi hành án, khiếu nại, tố cáo liên quan đến quá trình tổ chức thi hành án dân sự.
2. Thống nhất, chuẩn hóa về nguyên tắc, nội dung, trình tự thực hiện công tác hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự, tạo điều kiện giúp đương sự yêu cầu thi hành án chính xác, đúng nội dung bản án, quyết định, đúng thẩm quyền của cơ quan thi hành án dân sự, góp phần tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại cho đương sự; tạo sự minh bạch trong tác nghiệp, chủ động về điều kiện vật chất và con người của cơ quan thi hành án dân sự để giải quyết công việc một cách hiệu quả.
3. Nâng cao nghiệp vụ, tính chuyên nghiệp trong công tác tiếp nhận yêu cầu thi hành án dân sự, xác nhận kết quả thi hành án, giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự. Tạo cơ sở để đối chiếu số liệu báo cáo thống kê thi hành án dân sự và số liệu kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự; phân định rõ việc tiếp nhận yêu cầu, ra quyết định thi hành án và thụ lý thi hành án dân sự.
II. PHẠM VI
1. Tiếp nhận trực tuyến, hướng dẫn về nội dung, trình tự, thủ tục, các bước thực hiện hỗ trợ trực tuyến với đương sự đối với các thủ tục sau đây:
a) Hỗ trợ trực tuyến yêu cầu thi hành án dân sự;
b) Hỗ trợ trực tuyến yêu cầu xác nhận kết quả thi hành án dân sự;
c) Hỗ trợ trực tuyến thủ tục khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự.
2. Hỗ trợ trực tuyến các thủ tục quy định tại khoản 1 Điều này gọi chung là “hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự” thực hiện qua hộp thư điện tử công khai trên Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thi hành án dân sự và Trang Thông tin điện tử của các Cục Thi hành án dân sự.
Địa chỉ nhận hộp thư điện tử tiếp nhận hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự là địa chỉ của Cục Thi hành án dân sự có thêm cụm từ viết tắt “httt”, ví dụ htttcctpnamdinh@moj.gov.vn (hộp thư điện tử tiếp nhận hỗ trợ trực tuyến của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định); htttnamdinh@moj.gov.vn (hộp thư điện tử hỗ trợ trực tuyến của Cục Thi hành án dân sự tỉnh Nam Định); httttcthads@moj.gov.vn (hộp thư điện tử tiếp nhận hỗ trợ trực tuyến của Tổng cục Thi hành án dân sự).
III. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
1. Công chức công tác tại bộ phận tiếp nhận, hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự có trách nhiệm như sau:
a) Tiếp nhận, hỗ trợ trực tuyến yêu cầu thi hành án;
b) Tiếp nhận, là đầu mối luân chuyển đề nghị xác nhận kết quả thi hành án dân sự;
c) Hỗ trợ về thủ tục, thành phần hồ sơ đối với những việc khiếu nại, tố cáo cáo liên quan đến quá trình tổ chức thi hành án của đơn vị; là đầu mối theo dõi việc xử lý thông tin, giải quyết khiếu nại, tố cáo tiếp nhận qua kênh trực tuyến và trả lời đương sự theo quy định.
2. Công chức công tác tại các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ khác có trách nhiệm như sau:
a) Tiếp nhận dự thảo, phát hành quyết định thi hành án;
b) Thẩm tra viên, Thư ký được phân công quản lý, tra cứu Hồ sơ thi hành án, Chấp hành viên tổ chức thi hành án có trách nhiệm dự thảo văn bản xác nhận kết quả thi hành án theo quy định, trình Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ký ban hành và chuyển trả kết quả lại bộ phận hỗ trợ trực tuyến;
c) Công chức được phân công xử lý thông tin phản ánh, giải quyết khiếu nại, tố cáo thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo và phối hợp với công chức hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự trả kết quả theo quy định.
3. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm như sau:
a) Ra quyết định thi hành án đúng thời hạn, nội dung và hình thức theo quy định của pháp luật;
b) Xác nhận kết quả thi hành án bằng văn bản điện tử sử dụng chữ ký số và trả kết quả trực tuyến theo quy trình (trường hợp chưa sử dụng chữ ký số thì ký văn bản xác nhận kết quả thi hành án và thông tin cho người yêu cầu hỗ trợ đến nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính cho người yêu cầu hỗ trợ);
c) Xử lý thông tin phản ánh, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo đúng thẩm quyền, quy định của pháp luật.
IV. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
1. Việc hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự phải được thực hiện theo đúng thẩm quyền, phạm vi, trách nhiệm của cơ quan thi hành án dân sự; không trái nội dung bản án, quyết định; bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc thi hành án.
Hồ sơ yêu cầu thi hành án trực tuyến không phải là căn cứ để ra quyết định thi hành án, chỉ khi đương sự nộp đơn yêu cầu thi hành án hoặc trực tiếp yêu cầu thi hành án tại cơ quan thi hành án dân sự hoặc cơ quan thi hành án dân sự nhận được yêu cầu thi hành án hợp lệ qua đường bưu điện mới là cơ sở để ra quyết định thi hành án.
2. Đảm bảo tính kịp thời, hiệu quả của việc hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự; tạo điều kiện tối đa giúp đương sự tiết kiệm được thời gian, chi phí đi lại; phục vụ người dân tốt nhất.
3. Đảm bảo tính công khai, minh bạch trong công tác hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự; hạn chế nhũng nhiễu, gây phiền hà cho đương sự.
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
1. Sơ đồ tiếp nhận, hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự
2. Diễn giải chi tiết nội dung Quy trình hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự
Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu hỗ trợ trực tuyến qua thư điện tử.
- Người thực hiện: Công chức hỗ trợ trực tuyến.
- Công chức tiếp nhận yêu cầu hỗ trợ trực tuyến lưu yêu cầu hỗ trợ thành 01 file hồ sơ riêng đối với từng trường hợp để theo dõi, tác nghiệp, quản lý.
- Lưu giữ yêu cầu hỗ trợ trực tuyến tại hộp thư điện tử.
Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của yêu cầu hỗ trợ trực tuyến
- Người thực hiện: Công chức hỗ trợ trực tuyến.
Kiểm tra về quyền của người yêu cầu thi hành án, nội dung yêu cầu thi hành án, thẩm quyền yêu cầu thi hành án, các giấy tờ kèm theo đúng quy định;
Kiểm tra tính chính xác của đề nghị xác nhận kết quả thi hành án.
Kiểm tra thông tin, thủ tục về khiếu nại, tố cáo.
Trường hợp 1:
Nếu hồ sơ yêu cầu hỗ trợ trực tuyến đã đầy đủ, hợp lệ thì chuyển sang thực hiện Bước 3.
Trường hợp 2:
Nếu hồ sơ yêu cầu hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự chưa đầy đủ, hợp lệ thì công chức được giao nhiệm vụ tiếp nhận, hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự tiến hành hướng dẫn, hỗ trợ đương sự bằng email.
Quá trình này, công chức được giao nhiệm vụ tiếp nhận, hỗ trợ trực tuyến thi hành án thông tin cho đương sự bằng email phản hồi về quyền, nghĩa vụ thi hành án của họ theo nội dung bản án, quyết định một cách chính xác, ví dụ: hướng dẫn yêu cầu thi hành án đúng quyền lợi, nghĩa vụ theo nội dung bản án, đúng thẩm quyền thi hành án của cơ quan thi hành án dân sự.
* Email phản hồi (Mẫu 01_QT, Mẫu 02_QT, Mẫu 03_QT, Mẫu 04_QT) cho đương sự phải hướng dẫn cụ thể về:
- Quyền yêu cầu thi hành án của đương sự (trường hợp người yêu cầu không có quyền yêu cầu thi hành án thì thông báo rõ cho họ về việc từ chối tiếp nhận yêu cầu thi hành án);
- Thẩm quyền thi hành án của cơ quan thi hành án dân sự (trường hợp cơ quan thi hành án dân sự nơi nhận không có thẩm quyền thi hành án thì thông báo cho đương sự là không có thẩm quyền và hướng dẫn họ yêu cầu thi hành án tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền giải quyết vụ việc của họ);
- Nội dung bản án, quyết định và quyền yêu cầu thi hành án của đương sự theo nội dung bản án, quyết định.
- Hình thức yêu cầu thi hành án có thể là nộp đơn yêu cầu thi hành án hoặc yêu cầu thi hành án trực tiếp tại cơ quan thi hành án dân sự hoặc gửi đơn yêu cầu thi hành án qua đường bưu điện.
- Hướng dẫn đương sự nộp bản án, quyết định và các tài liệu khác kèm theo (nếu có), như: Tài liệu về xác minh điều kiện thi hành án để được miễn, giảm phí thi hành án.
- Thực hiện tương tự các nội dung trên đối với yêu cầu xác nhận kết quả thi hành án; riêng về khiếu nại, tố cáo, chỉ hỗ trợ người dân về trình tự, thủ tục có liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự của họ.
Bước 3: Xác nhận việc nhận yêu cầu hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự và đặt lịch hẹn đương sự đến yêu cầu thi hành án trực tiếp (nộp đơn / yêu cầu thi hành án trực tiếp/ gửi đơn yêu cầu thi hành án qua đường bưu điện); đối với việc xác nhận kết quả thi hành án thì lịch hẹn là lịch trả kết quả; đối với việc khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự thì chỉ thực hiện hỗ trợ, đặt lịch hẹn.
- Người thực hiện: Công chức hỗ trợ trực tuyến.
- Thời gian thực hiện: bố trí thời gian hợp lý nghiên cứu hồ sơ và tiến hành hỗ trợ người dân sớm nhất (không quá 1/2 ngày làm việc).
Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự căn cứ tình hình thực tế của đơn vị bố trí, phân công công chức thực hiện các nhiệm vụ nêu trên hợp lý, đảm bảo hoạt động hỗ trợ trực tuyến thông suốt, kịp thời.
Bước 4: Căn cứ thời hạn theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đối với các thủ tục thi hành án dân sự, công chức tại các bộ phận được phân công tiến hành giải quyết công việc, tham mưu cho Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ban hành các văn bản theo đúng quy định, thẩm quyền.
- Người thực hiện: Công chức bộ phận chuyên môn
- Thời gian thực hiện: Theo quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
Kết quả thực hiện trình Thủ trưởng đơn vị xem xét, ký Quyết định, Thông báo và chuyển lại bộ phận hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự.
Bước 5: Tiếp nhận yêu cầu thi hành án trực tiếp (khi đương sự đến trụ sở cơ quan thi hành án dân sự theo lịch hẹn để nộp đơn hoặc trực tiếp yêu cầu thi hành án, đề nghị xác nhận kết quả thi hành án, trình bày trực tiếp hoặc nộp đơn khiếu nại, tố cáo).
- Người thực hiện: Công chức hỗ trợ trực tuyến.
Sau khi nhận yêu cầu trực tiếp, công chức tiếp nhận, hỗ trợ tiến hành đối chiếu thông tin của yêu cầu hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự và yêu cầu trực tiếp.
Trường hợp 1:
Nếu thông tin, hồ sơ đương sự cung cấp hợp lý, hợp lệ, đầy đủ so với hồ sơ tiếp nhận trực tuyến thì công chức hỗ trợ trực tuyến thực hiện việc phát hành các Quyết định, Thông báo và trao ngay cho đương sự.
Trường hợp 2:
Nếu thông tin, hồ sơ đương sự cung cấp chưa đầy đủ, hợp lệ thì công chức đã tiếp nhận, hỗ trợ trực tuyến tiếp tục hướng dẫn đương sự bổ sung, hoàn thiện hồ sơ./.
Mẫu 01-Quy trình hỗ trợ trực tuyến THADS
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Về hỗ trợ trực tuyến yêu cầu thi hành án
Kính gửi: Ông (bà) …………………
Ngày ……., Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự….. nhận được đề nghị hỗ trợ trực tuyến về yêu cầu thi hành án của ông (bà) đối với việc thi hành án dân sự tại Bản án số…..ngày …… của Tòa án nhân dân…..
Sau khi nghiên cứu, Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự …… nhận thấy:
- Về quyền yêu cầu thi hành án:
- Về tên, địa chỉ của người được thi hành án:
- Về tên, địa chỉ của người phải thi hành án:
- Về thẩm quyền của cơ quan thi hành án:
- Về nội dung yêu cầu thi hành án:
- Về thông tin tài sản của người phải thi hành án (nếu có):
Như vậy:
- Trường hợp 1 (đã đầy đủ, hợp lệ):
Các thông tin để yêu cầu thi hành án của ông (bà) đã đầy đủ và đã được chuyển cho ông/bà…….…….……. xem xét, giải quyết. Số điện thoại liên hệ:....
Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự……. hẹn ông (bà) thời gian từ ....giờ.... phút đến …..giờ….. phút ngày …./…./….. đến Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự……. tại địa chỉ…….……. để trực tiếp nộp Đơn yêu cầu thi hành án hoặc yêu cầu thi hành án trực tiếp, gặp ông (bà), chức vụ: …….…….……. số điện thoại …….…….…….
- Trường hợp 2 (chưa đầy đủ, hợp lệ):
Hướng dẫn đương sự cụ thể nội dung cần hướng dẫn.
____________________
Lưu ý: khi đi nộp Đơn yêu cầu thi hành án hoặc yêu cầu thi hành án trực tiếp, cần mang theo:
- CMTND/Hộ chiếu/Giấy ủy quyền;
- Bản án, quyết định (bản chính);
- Thông tin về tài sản của người phải thi hành án (nếu có).
- Nếu hồ sơ nộp trực tiếp đầy đủ, hợp lệ như đã cung cấp qua đề nghị hỗ trợ trực tuyến, ông (bà) có thể nhận được ngay Quyết định thi hành án cho vụ việc của mình.
Mẫu 02-Quy trình hỗ trợ trực tuyến THADS
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Về hỗ trợ trực tuyến xác nhận kết quả thi hành án
Kính gửi: Ông (bà) ……..……..……..
Ngày …….., Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự….nhận được đề nghị hỗ trợ trực tuyến về xác nhận kết quả thi hành án của ông (bà) đối với việc thi hành án dân sự theo Quyết định thi hành án số……/…..ngày….tháng....năm của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự...
Sau khi kiểm tra kết quả thi hành án liên quan đến vụ việc thi hành án dân sự của ông (bà), Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự …….. nhận thấy:
- Về quyền yêu cầu xác nhận kết quả thi hành án:
- Về kết quả thi hành án:
Như vậy:
- Trường hợp 1 (đã đầy đủ, hợp lệ):
Các thông tin để yêu cầu xác nhận kết quả thi hành án đã đầy đủ.
Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự….. hẹn ông (bà) thời gian từ ....giờ.... phút đến ….giờ…….phút ngày …../…../….. đến Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự……..tại địa chỉ ……………… để nhận Giấy xác nhận kết quả thi hành án, gặp ông (bà), chức vụ:……..……..……..số điện thoại……..……..……..
- Trường hợp 2 (chưa đầy đủ, hợp lệ):
Hướng dẫn đương sự cụ thể nội dung cần hướng dẫn.
____________________
Lưu ý: Khi đi nhận Giấy xác nhận kết quả thi hành án cần mang theo:
- CMTND/Hộ chiếu/Giấy ủy quyền;
- Quyết định thi hành án (bản chính);
- Tài liệu thể hiện đã thi hành án dân sự (nếu có).
Mẫu 03-Quy trình hỗ trợ trực tuyến THADS
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Về hỗ trợ trực tuyến đối với thủ tục khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự
Kính gửi: Ông (bà) ……………………
Ngày ………, Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự…….nhận được đề nghị hỗ trợ trực tuyến đối với thủ tục khiếu nại (tố cáo) của ông (bà) đối với việc thi hành án dân sự tại Bản án số…...ngày …./..../…. của Tòa án nhân dân ………
Sau khi nghiên cứu, Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự ……… nhận thấy:
- Về thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo:
- Về quyền khiếu nại, tố cáo:
- Về phạm vi khiếu nại:
- Về cơ sở khiếu nại, tố cáo:
- Về hình thức khiếu nại, tố cáo:
Như vậy:
- Trường hợp 1 (đã đầy đủ, hợp lệ):
Các thông tin để thực hiện khiếu nại (tố cáo) của ông (bà) đã đầy đủ.
Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự……. hẹn ông (bà) thời gian từ ....giờ.... phút đến …..giờ….. phút ngày …/…./…… ông (bà) đến Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự……tại địa chỉ……… để trực tiếp nộp Đơn khiếu nại (tố cáo) hoặc trực tiếp trình bày nội dung khiếu nại (tố cáo), gặp ông (bà), chức vụ:……….....số điện thoại………………
- Trường hợp 2 (chưa đầy đủ, hợp lệ):
Hướng dẫn đương sự cụ thể nội dung cần hướng dẫn.
_________________
Lưu ý: Cần mang theo:
- CMTND/Hộ chiếu/Giấy ủy quyền;
- Các giấy tờ, tài liệu chứng minh.
Mẫu 04-Quy trình hỗ trợ trực tuyến THADS
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Ông (bà) …………….…….
Ngày …/…./….., Tổng cục Thi hành án dân sự nhận được đề nghị hỗ trợ trực tuyến đối với thủ tục khiếu nại (tố cáo) của ông (bà) đối với …….……. trong việc thi hành án dân sự tại Bản án số……ngày … … của Tòa án nhân dân…….
Sau khi nghiên cứu, Tổng cục Thi hành án dân sự …….. nhận thấy:
- Về thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo:
- Về quyền khiếu nại, tố cáo:
- Về phạm vi khiếu nại:
- Về cơ sở khiếu nại, tố cáo:
- Về hình thức khiếu nại, tố cáo:
Như vậy:
Trường hợp 1 (đã đầy đủ, hợp lệ): Đơn yêu cầu của ông (bà) đã đầy đủ.
Tổng cục Thi hành án dân sự…… hẹn ông (bà) thời gian từ ....giờ.... phút đến …..giờ….. phút ngày …/…./…… ông (bà) đến Trụ sở tiếp công dân của …………tại địa chỉ số ……………… để trực tiếp nộp Đơn (hoặc trực tiếp trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo), gặp ông (bà), chức vụ:……….....số điện thoại………………
- Trường hợp 2 (chưa đầy đủ, hợp lệ): Hướng dẫn đương sự cụ thể nội dung cần hướng dẫn.
___________________________
Lưu ý cần mang theo:
- CMTND/Hộ chiếu/Giấy ủy quyền;
- Các giấy tờ, tài liệu chứng minh.
- 1Quyết định 136/2005/QĐ-TTg về việc hỗ trợ tài chính từ ngân sách nhà nước để thi hành án dân sự do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 05/2006/TTLT-BTP-BCA hướng dẫn trang bị, quản lý và sử dụng công cụ hỗ trợ của cơ quan thi hành án dân sự do Bộ Tư Pháp - Bộ Công An ban hành
- 3Quyết định 1501/2008/QĐ-BCA về Quy trình hỗ trợ cưỡng chế thi hành án dân sự của lực lượng Cảnh sát bảo vệ và hỗ trợ tư pháp thuộc Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 4Quyết định 196/QĐ-TCTHADS năm 2021 về Quy chế kiểm tra trong thi hành án dân sự do Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- 1Quyết định 136/2005/QĐ-TTg về việc hỗ trợ tài chính từ ngân sách nhà nước để thi hành án dân sự do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 05/2006/TTLT-BTP-BCA hướng dẫn trang bị, quản lý và sử dụng công cụ hỗ trợ của cơ quan thi hành án dân sự do Bộ Tư Pháp - Bộ Công An ban hành
- 3Quyết định 1501/2008/QĐ-BCA về Quy trình hỗ trợ cưỡng chế thi hành án dân sự của lực lượng Cảnh sát bảo vệ và hỗ trợ tư pháp thuộc Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 4Luật thi hành án dân sự 2008
- 5Luật khiếu nại 2011
- 6Luật tố cáo 2011
- 7Quyết định 61/2014/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014
- 9Nghị định 62/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự
- 10Thông tư 01/2016/TT-BTP hướng dẫn thực hiện thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11Quyết định 196/QĐ-TCTHADS năm 2021 về Quy chế kiểm tra trong thi hành án dân sự do Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
Quyết định 536/QĐ-TCTHADS năm 2017 về triển khai hỗ trợ trực tuyến thi hành án dân sự do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- Số hiệu: 536/QĐ-TCTHADS
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/05/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thi hành án dân sự
- Người ký: Hoàng Sỹ Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực