BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 531/2006/QĐ-BBCVT | Hà Nội, ngày 16 tháng 06 năm 2006. |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG.
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Bưu chính, Viễn thông".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các Quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Vǎn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng, Cục trưởng, thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông và các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Bưu chính, Viễn thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 531/QĐ-BBCVT ngày 16 /06 /2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
Quy chế này hướng dẫn việc quản lý, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Bưu chính Viễn thông.
Quy chế này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Bưu chính Viễn thông.
Điều 3. Nội dung nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Bưu chính Viễn thông
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Bưu chính Viễn thông là những vấn đề khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin cần được giải quyết, do Bộ tổ chức xác định trên cơ sở căn cứ vào các định hướng khoa học và công nghệ ưu tiên, các nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu của Nhà nước và căn cứ vào nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội của ngành, được tổ chức thực hiện dưới hình thức đề tài, dự án, chương trình khoa học và công nghệ.
2. Đề tài khoa học và công nghệ có nội dung chủ yếu nghiên cứu về một chủ đề khoa học và công nghệ, nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ. Đề tài có thể độc lập hoặc thuộc dự án, chương trình khoa học và công nghệ.
3. Dự án khoa học và công nghệ có nội dung chủ yếu tiến hành các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ; áp dụng, thử nghiệm các giải pháp, phương pháp, mô hình quản lý kinh tế - xã hội. Dự án có thể độc lập hoặc thuộc chương trình khoa học và công nghệ. 4. Chương trình khoa học và công nghệ bao gồm một nhóm các đề tài, dự án khoa học và công nghệ, được tập hợp theo một mục đích xác định nhằm thực hiện mục tiêu phát triển khoa học và công nghệ cụ thể hoặc ứng dụng trong thực tiễn.
Điều 4. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Kinh phí ngân sách Nhà nước cấp từ kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ;
2. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 5. Các hình thức giao thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Hình thức giao thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm :
a) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ được giao theo phương thức tuyển chọn;
b) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ được giao trực tiếp.
2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ được giao trực tiếp là các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc bí mật, an ninh quốc gia, các nhiệm vụ đột xuất và các nhiệm vụ mang tính đặc thù mà chỉ có một đơn vị hoặc cá nhân có đủ điều kiện thực hiện.
Điều 6. Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Có giá trị khoa học, giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ nhằm thúc đẩy phát triển bưu chính viễn thông và công nghệ thông tin.
2. Có giá trị thực tiễn, kết quả nghiên cứu có khả năng ứng dụng vào thực tế.
3. Bảo đảm tính khả thi.
THỦ TỤC, TRÌNH TỰ TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Điều 7. Đề xuất, đăng ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Hàng năm, căn cứ vào các định hướng khoa học và công nghệ ưu tiên, các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trọng điểm quốc gia, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và các nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ngành, các yêu cầu thực tiễn quản lý và sản xuất trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin, các đơn vị, cá nhân đề xuất, đăng ký các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cần nghiên cứu giải quyết dưới hình thức các đề tài, dự án, chương trình gửi về Vụ Khoa học - Công nghệ.
2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đề xuất, đăng ký phải làm rõ :
a) Tính cần thiết và tính khả thi;
b) Có mục tiêu rõ ràng;
c) Có hiệu quả đối với thực tiễn;
d) Nội dung chính cần nghiên cứu và thời gian thực hiện;
đ) Kết quả đạt được và dự kiến khả năng, địa chỉ và thời gian áp dụng;
e) Dự kiến kinh phí cần thiết để thực hiện.
(Mẫu phiếu đăng ký đề tài, dự án xem chi tiết tại Phụ lục 1)
3. Việc đăng ký, đề xuất các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải được thực hiện trước ngày 01/6 của năm trước năm kế hoạch.
4. Vụ Khoa học - Công nghệ tổng hợp danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo đề nghị của các đơn vị.
Điều 8. Xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Bộ Bưu chính, Viễn thông thành lập hội đồng tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên cơ sở đề xuất của Vụ Khoa học - Công nghệ.
2. Căn cứ vào kết quả tư vấn của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ, Vụ Khoa học - Công nghệ tổng hợp danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ, báo cáo Bộ trưởng xem xét quyết định để đưa vào kế hoạch khoa học và công nghệ năm tiếp theo (năm kế hoạch).
3. Bộ Bưu chính, Viễn thông thông báo công khai danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đã được Bộ trưởng quyết định để các tổ chức, cá nhân tham gia tuyển chọn.
Điều 9. Tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Bộ Bưu chính, Viễn thông thành lập hội đồng tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên cơ sở đề xuất của Vụ Khoa học - Công nghệ.
2. Hồ sơ tham gia tuyển chọn bao gồm 08 bộ đề cương và dự toán chi tiết (Mẫu đề cương và dự toán chi tiết theo mẫu tại phụ lục 2), công văn đề nghị của thủ trưởng cơ quan đăng ký chủ trì đề tài và gửi về Vụ Khoa học - Công nghệ, Bộ Bưu chính Viễn thông.
3. Thời gian tuyển chọn từ tháng 7 đến hết tháng 10 hàng năm.
4. Trên cơ sở kết quả tư vấn của Hội đồng tuyển chọn, Vụ Khoa học - Công nghệ phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp danh mục nhiệm vụ báo cáo Bộ trưởng xem xét quyết định các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sẽ thực hiện trong năm kế hoạch.
5. Quyết định phê duyệt các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sẽ thực hiện trong năm kế hoạch cần được phê duyệt trước ngày 31/12 của năm trước năm kế hoạch.
Điều 10. Ký kết hợp đồng khoa học và công nghệ
1. Căn cứ vào quyết định của Bộ trưởng phê duyệt các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện trong năm kế hoạch, Bộ trưởng ủy quyền cho Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ là người đại diện bên A ký hợp đồng khoa học và công nghệ thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Hợp đồng được ký thành 8 bản, mỗi bên giữ 4 bản. Đi kèm hợp đồng gồm có: Đề cương chi tiết đã được phê duyệt, dự toán phân bổ kinh phí (Mẫu Hợp đồng theo mẫu tại phụ lục 3).
3. Quyền hạn và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
4. Các đơn vị chủ trì đề tài, dự án được quyền ký hợp đồng với các đơn vị hoặc cá nhân có khả năng triển khai một phần việc mà đơn vị không có đủ điều kiện thực hiện giải quyết.
Điều 11. Quản lý và cấp phát kinh phí
1. Trên cơ sở hợp đồng khoa học và công nghệ đã được ký kết, Bộ Bưu chính Viễn thông phân bổ kinh phí thực hiện các hợp đồng khoa học và công nghệ cho các đơn vị chủ trì thực hiện.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính phối hợp với Vụ Khoa học - Công nghệ quản lý việc triển khai kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 12. Chế độ báo cáo, kiểm tra, đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Định kỳ ba tháng 1 lần, các đơn vị chủ trì đề tài, dự án, chương trình phải báo cáo Bộ (Vụ Khoa học - Công nghệ) tình hình thực hiện đề tài, dự án, chương trình.
2. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các đơn vị, Vụ Khoa học - Công nghệ phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá và có quyền yêu cầu các đơn vị, chủ trì đề tài báo cáo bất thường về tình hình thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Vụ Khoa học - Công nghệ báo cáo Bộ trưởng kết quả kiểm tra và phối hợp với các đơn vị có liên quan đề xuất biện pháp xử lý khi phát hiện có vi phạm.
Điều 13. Nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ khi hoàn thành phải được nghiệm thu đánh giá kết quả tại hội đồng khoa học công nghệ chuyên ngành theo quy định của Nhà nước.
2. Đề tài, dự án được nghiệm thu theo 2 bước: Nghiệm thu cấp cơ sở và nghiệm thu cấp Bộ.
3. Các đề tài xây dựng tiêu chuẩn sẽ được tiến hành nghiệm thu theo quy chế riêng quy định về việc xây dựng ban hành và công bố tiêu chuẩn của Bộ.
1. Việc nghiệm thu cấp cơ sở do đơn vị Chủ trì đề tài tổ chức thực hiện thông qua một hội đồng khoa học do Thủ trưởng đơn vị Chủ trì đề tài thành lập (dưới đây gọi tắt là hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở).
2. Các đề tài do cá nhân không thuộc một đơn vị nào thực hiện sẽ do Vụ Khoa học - Công nghệ tổ chức nghiệm thu cấp cơ sở.
3. Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở có trách nhiệm đánh giá về kết quả nghiên cứu của đề tài, dự án đã thực hiện so với hợp đồng khoa học và công nghệ đã ký và quyết định chuyển Hồ sơ nghiệm thu đề tài đến Bộ Bưu chính, Viễn thông để tiến hành nghiệm thu cấp Bộ.
4. Hồ sơ nghiệm thu cấp cơ sở bao gồm:
a) Báo cáo kết quả nghiên cứu của đề tài, dự án (kèm theo sản phẩm nghiên cứu);
b) Nhận xét của uỷ viên phản biện;
c) Hợp đồng khoa học và công nghệ của đề tài (kèm đề cương và dự toán kinh phí);
d) Nhận xét của đơn vị ứng dụng sản phẩm (nếu có);
1. Sau khi hoàn thiện đề tài theo kết luận đánh giá của hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở, đơn vị chủ trì đề tài, dự án gửi công văn đề nghị nghiệm thu cấp Bộ về Bộ Bưu chính, Viễn thông (Vụ Khoa học - Công nghệ) kèm theo 08 bộ hồ sơ để nghiệm thu cấp Bộ bao gồm :
a) Danh sách Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở kèm theo biên bản họp của Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở;
b) Các nhận xét của uỷ viên phản biện cơ sở;
c) Báo cáo đầy đủ và báo cáo tóm tắt kết quả đề tài, dự án;
d) Hợp đồng khoa học và công nghệ của đề tài, dự án (kèm đề cương và dự toán kinh phí);
đ) Mẫu sản phẩm và nhận xét đơn vị áp dụng (nếu có);
2. Công văn và hồ sơ nghiệm thu cấp Bộ phải gửi về Bộ trước 30 ngày so với thời hạn kết thúc thực hiện đề tài ghi trong hợp đồng.
3. Sau 10 ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ ban hành Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ.
4. Không quá 20 ngày kể từ ngày có quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu và có đủ nhận xét của uỷ viên phản biện, Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ tổ chức họp nghiệm thu.
Điều 16. Nộp báo cáo kết quả đề tài, dự án sau nghiệm thu
1. Chậm nhất là 30 ngày sau khi nghiệm thu cấp Bộ, đơn vị chủ trì đề tài nộp về Bộ Bưu chính, Viễn thông (Vụ Khoa học - Công nghệ) 02 bộ kết quả đề tài, dự án sau nghiệm thu.
2. Bộ kết quả đề tài, dự án sau nghiệm thu bao gồm :
a) Báo cáo kết quả đề tài, dự án và báo cáo tóm tắt kết quả đề tài, dự án đã được hoàn chỉnh trên cơ sở kết luận của Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ;
b) Bản tiếp thu ý kiến và thuyết minh phần chỉnh sửa của chủ nhiệm đề tài, dự án;
c) Mẫu sản phẩm đã được hoàn chỉnh trên cơ sở kết luận của Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ (nếu có).
1. Chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày nghiệm thu cấp Bộ, đơn vị chủ trì hoàn tất báo cáo quyết toán toàn bộ kinh phí thực hiện của đề tài, dự án. 2. Vụ Kế hoạch - Tài chính tổ chức thẩm định và trình Bộ trưởng phê duyệt quyết toán.
Điều 18. Phổ biến triển khai áp dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn quản lý và sản xuất
1. Vụ Khoa học - Công nghệ phối hợp với các đơn vị chức năng, đơn vị, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, các cơ quan liên quan tổ chức phổ biến áp dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn.
2. Các đơn vị chủ trì đề tài, dự án và các chủ nhiệm đề tài, dự án có trách nhiệm chuyển giao kết quả nghiên cứu vào thực tiễn theo quy định của pháp luật.
3. Các doanh nghiệp thuộc Ngành có trách nhiệm phối hợp, ưu tiên áp dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ để đổi mới quản lý, đổi mới công nghệ, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm và được hưởng các chế độ ưu tiên theo quy định của pháp luật.
Tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài đạt kết quả tốt, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao được xem xét trình Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông khen thưởng.
1. Tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài không hoàn thành nhiệm vụ được giao theo bản hợp đồng và đề cương khoa học và công nghệ đã được ký kết, phê duyệt, mà không có lý do chính đáng thì phải bồi hoàn kinh phí được cấp.
2. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định này, tuỳ vào tính chất và mức độ vi phạm, sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành.
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 531/QĐ-BBCVT ngày 16 / 06 /2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
1. Tên đề tài, dự án
2. Đơn vị chủ trì
3. Tính cần thiết của đề tài, dự án
4. Mục tiêu của đề tài, dự án
5. Nội dung nghiên cứu
6. Kết quả đề tài, dự án
7. Thời gian thực hiện
8. Dự kiến khả năng, địa chỉ và thời gian áp dụng.
9. Dự kiến kinh phí cần thiết để thực hiện
MẪU ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN CHI TIẾT CỦA ĐỀ TÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 531/QĐ-BBCVT ngày 16 / 06 /2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
ĐỀ CƯƠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên đề tài:
Mã số:
2. Thuộc lĩnh vực:
3. Mục tiêu, nội dung và kết quả đề tài:
a. Mục tiêu:
b. Nội dung:
c. Kết quả:
4. Kinh phí dự trù: đ (viết bằng chữ)
Nguồn kinh phí: Ngân sách
5. Cấp quản lý đề tài: Cấp Bộ
6. Cơ quan chủ trì đề tài:
7. Cơ quan phối hợp:
8. Chủ trì đề tài:
Địa chỉ liên hệ :
Điện thoại :
E-mail :
9. Những người tham gia thực hiện:
10. Sơ lược tình hình nghiên cứu, điều tra trong nước, ngoài nước
a. Sơ lược tình hình:
+ Trong nước:
+ Ngoài nước:
b. Nhu cầu thực tế và khả năng áp dụng:
11. Sản phẩm giao nộp của đề tài:
+ Dạng sản phẩm I:
- Thiết bị máy móc :
- Sản phẩm :
- Vật liệu :
+ Dạng sản phẩm II:
- Quy trình :
- Phương pháp công nghệ:
- Tiêu chuẩn, định mức :
- Quy phạm :
+ Dạng sản phẩm III:
- Chương trình máy tính :
- Phương pháp luận :
- Đề án quy hoạch :
- Sơ đồ, bảng số liệu :
- Khác :
a. Kết quả sản phẩm
STT | Tên sản phẩm | Đ.vị tính | Số lượng | Chú thích |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
|
|
|
|
|
b. Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm dạng I
STT | Tên sản phẩm | Đơn vị | Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng | Chú thích | |
|
|
| Cần đạt | Tham khảo |
|
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
|
|
|
|
|
|
c. Yêu cầu khoa học, kinh tế xã hội đối với sản phẩm dạng II, III
STT | Tên sản phẩm | Yêu cầu cụ thể cần đạt | Chú thích |
(1) | (2) | (3) | (4) |
|
|
|
|
12. Tiến độ thực hiện, nhu cầu kinh phí từng giai đoạn
STT | Nội dung từng bước | Thời gian thực hiện | Kết quả cần đạt | Kinh phí dự kiến (1000 đ) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí: đ
(viết bằng chữ)
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
(Ký tên) (Ký tên, đóng dấu)
Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm .......
CƠ QUAN QUẢN LÝ DUYỆT
(Ký tên, đóng dấu)
BẢNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Tên đề tài:
Mã số:
Nguồn vốn:
STT | Nội dung các khoản chi | Chi theo mục lục NS nhà nước | Thành tiền (1000 đồng) |
1 | Tiền công - Tiền hợp đồng theo vụ việc - Xây dựng và duyệt đề cương nghiên cứu - Nghiên cứu lý thuyết thực nghiệm, điều tra, khảo sát thực tế - Viết báo cáo kết quả nghiên cứu | 101 |
|
2 | Điện, nước, nhiên liệu, vệ sinh môi trường | 109 |
|
3 | Chi văn phòng phẩm, mua sắm công cụ, dụng cụ văn phòng, mua vật tư văn phòng khác | 110 |
|
4 | Thông tin, tuyên truyền quảng cáo, bưu điện phí, phim ảnh, sách báo, tạp chí, thư viện | 111 |
|
5 | Hội nghị, hội thảo khoa học, giám định nghiệm thu các cấp, in, mua tài liệu, bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên, thuê hội trường | 112 |
|
6 | Công tác phí, tiền vé tàu xe, vé máy bay, phụ cấp lưu trú, tiền thuê phòng ngủ | 113 |
|
7 | Chi phí thuê mướn, thuê phương tiện vận chuyển, thuê nhà, thuê thiết bị, thuê chuyên gia trong nước, ngoài nước, thuê đào tạo lại cán bộ | 114 |
|
8 | Sửa chữa thường xuyên máy móc, thiết bị phục vụ chuyên môn | 117 |
|
9 | Chi phí nghiệm vụ chuyên môn, vật tư, dịch thuật, in ấn tài liệu, triển khai thử nghiệm áp dụng thực tế | 119 |
|
10 | Quản lý hành chính và các chi phí khác | 134 |
|
11 | Mua tài sản vô hình, phần mềm máy tính | 144 |
|
12 | Mua sắm tài sản cố định dùng cho công tác chuyên môn | 145 |
|
| Tổng cộng |
|
|
(viết bằng chữ)
Hà nội, ngày tháng năm
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
(Ký tên) (Ký tên, đóng dấu)
MẪU HỢP ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 531/QĐ-BBCVT ngày 16 / 06 /2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
HỢP ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ được ban hành theo lệnh của Chủ tịch nước số 21/2000-QH 10 ngày 09 tháng 6 năm 2000.
- Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BBCVT ngày ................. của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Bưu chính Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BBCVT ngày ................... của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc giao kế hoạch khoa học công nghệ ..........;
Trên cơ sở trao đổi giữa hai bên,
Chúng tôi gồm:
- Bên giao hợp đồng (Bên A) là:
+ Đại diện là:
Chức vụ:
+ Địa chỉ:
+ Điện thoại:
+ Số tài khoản:
+ Tại:
- Bên nhận hợp đồng (Bên B) là:
+ Đại diện là:
Chức vụ:
+ Địa chỉ:
+ Điện thoại:
+ Số tài khoản:
+ Tại:
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng với các điều khoản sau:
Điều 1: Bên B cam kết thực hiện đề tài khoa học và công nghệ: ................
Mã số : ...................
với mục tiêu, nội dung, tiến độ và giao nộp các sản phẩm như đã ghi trong bản Đề cương khoa học và công nghệ kèm theo hợp đồng này.
Điều 2: Thời gian thực hiện hợp đồng là ..... tháng.
Từ ......... đến .........
Điều 3: Tổng kinh phí của hợp đồng là đồng
(viết bằng chữ: )
Điều 4: Sau khi ký kết hợp đồng này, Bên A sẽ chuyển cho Bên B số kinh phí ghi ở điều 3 của hợp đồng theo tiến độ cấp phát kinh phí ngân sách Nhà nước và trên cơ sở tiến độ, khối lượng thực hiện của đề tài.
Trong quá trình thực hiện, Bên B có trách nhiệm báo cáo tiến độ và nội dung công việc (trước các thời điểm chuyển tiền để Bên A chuyển tiếp kinh phí đợt sau; nếu không có báo cáo thì Bên A sẽ ngừng cấp tiếp kinh phí). Trường hợp nếu xét thấy đề tài chi phí không hợp lệ và không có khả năng dẫn đến kết quả, Bên A sẽ cắt bỏ kinh phí hoặc xuất toán, yêu cầu Bên B bồi thường kinh phí đã cấp.
Điều 5: Bên B có trách nhiệm tuân thủ sự quản lý đề tài theo cấp ngành dọc. Khi đề tài kết thúc, Bên A sẽ làm các thủ tục nghiệm thu theo đúng quy định hiện hành.
Điều 6: Hợp đồng này làm thành 08 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ 04 bản. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký.
Đại diện Bên A Đại diện Bên B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
- 1Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 2Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 3Nghị định 90/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông
- 4Nghị định 54/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
Quyết định 531/2006/QĐ-BBCVT Ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Bưu chính Viễn thông do Bộ trưởng Bộ Bưu chính- Viễn thông ban hành
- Số hiệu: 531/2006/QĐ-BBCVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/06/2006
- Nơi ban hành: Bộ Bưu chính, Viễn thông
- Người ký: Đỗ Trung Tá
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2006
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực