- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 66/2009/QĐ-UBND duyệt Quy hoạch mạng lưới đường thủy và cảng, bến khu vực thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ nay đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 7Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5301/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi (phân khu 10);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3407/TTr-SQHKT ngày 20 tháng 9 năm 2013 về trình đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi (phân khu 10), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi (phân khu 10), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông giáp: Tỉnh lộ 9 và sông Sài Gòn.
+ Phía Tây giáp: Tỉnh lộ 15.
+ Phía Nam giáp: rạch Tra.
+ Phía Bắc giáp: đường Bình Mỹ.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 544,88 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: là một khu chức năng đặc thù: khu nông nghiệp theo hướng khai thác khoa học kỹ thuật và khu dân cư nông thôn kết hợp sản xuất kinh tế vườn phục vụ chủ yếu cho hoạt động sản xuất tại chỗ kết hợp dịch vụ du lịch sinh thái, trải nghiệm.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố.
4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/5.000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/5.000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/5.000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/5.000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 4.220 người.
Dự báo quy mô lao động trong khu vực quy hoạch: khoảng 1.400 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 1.291,18 | |
B | Chỉ tiêu đất khu ở trung bình toàn khu | m2/người | 141,0 | |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong khu ở | |||
| - Đất các nhóm nhà ở nông thôn | m2/người | 118,8 | |
Trong đó: |
|
| ||
+ Đất nhóm nhà ở nông thôn hiện hữu chỉnh trang |
| 119,5 | ||
+ Đất nhóm nhà ở nông thôn trong khu dân cư nông thôn kết hợp sản xuất |
| 114,2 | ||
- Đất công trình dịch vụ công cộng cấp khu ở. Trong đó: | m2/người | 3,8 | ||
+ Đất giáo dục - trường mầm non Bình Mỹ hiện hữu |
| 0,55 | ||
+ Đất dịch vụ thương mại (chợ, siêu thị xây dựng mới) |
| 3,25 | ||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) | m2/người | 2,6 | ||
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực và đường giao thông nông thôn | km/km2 | 21,99 | ||
D | Chỉ tiêu sử dụng lao động | |||
| Khu sản xuất kinh tế vườn trong khu dân cư nông thôn kết hợp sản xuất | người/ha | 4 | |
Khu canh tác nông nghiệp (cây lâu năm, cây hàng năm) | người/ha | 2 | ||
Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng | người/ha | 10 | ||
Khu nông nghiệp ứng dụng khoa học kỹ thuật | người/ha | 5 | ||
E | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị | |||
| Đất giao thông tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh | % | 8,19 | |
Tiêu chuẩn cấp nước nông thôn | lít/người/ngày | 180 | ||
Tiêu chuẩn thoát nước nông thôn | lít/người/ngày | 180 | ||
Tiêu chuẩn cấp điện nông thôn | kwh/người/năm | 1000 | ||
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải nông thôn | kg/người/ngày | 0,9 | ||
F | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu | |||
| Mật độ xây dựng chung | % | 5 | |
Hệ số sử dụng đất | lần | 0,12 | ||
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) | Tối đa | Tầng | 3 | |
Tối thiểu | Tầng | 1 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch có 01 khu ở có đan xen các khu chức năng cấp đô thị (ngoài khu ở) và các khu chức năng ngoài đô thị được xác định như sau:
a. Các khu chức năng thuộc khu ở nông thôn: tổng diện tích 59,52 ha:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở nông thôn): tổng diện tích 50,12 ha. Trong đó:
- Nhóm nhà ở nông thôn hiện hữu chỉnh trang: diện tích 43,27 ha.
- Nhóm nhà ở nông thôn trong khu dân cư nông thôn kết hợp sản xuất: diện tích 6,85 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ công cộng cấp khu ở: tổng diện tích 1,6ha. Trong đó:
- Khu công trình giáo dục - trường mầm non Bình Mỹ (hiện hữu): diện tích 0,23 ha.
- Khu công trình dịch vụ thương mại: tổng diện tích 1,37 ha, bao gồm:
+ Siêu thị (xây dựng mới): diện tích 0,77 ha.
+ Chợ (xây dựng mới): diện tích 0,6 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi) xây dựng mới: tổng diện tích 1,11 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực và đường giao thông nông thôn: tổng diện tích 6,69 ha. Trong đó:
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực: diện tích 5,35 ha.
- Đất đường giao thông nông thôn: diện tích 1,34 ha.
b. Các khu chức năng đô thị ngoài khu ở nằm đan xem trong khu ở: tổng diện tích 176,40 ha:
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: trung tâm nghiên cứu giống cây trồng và trưng bày sản phẩm nông nghiệp (xây dựng mới): diện tích 3,23 ha.
b.2. Khu chức năng du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng: tổng diện tích 10,21 ha. Trong đó:
- Khu du lịch sinh thái hiện hữu: diện tích 4,33 ha.
- Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng (xây dựng mới): tổng diện tích 5,88 ha, gồm 5 khu: diện tích 2,28 ha; 0,89 ha; 1,3 ha; 0,62 ha và 0,79 ha.
b.3. Khu chức năng cây xanh - mặt nước: tổng diện tích 114,96 ha. Trong đó:
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông rạch: diện tích 29,76 ha.
- Đất cây xanh cách ly sông rạch: diện tích 11,71 ha.
- Đất cây xanh cách ly tuyến điện: diện tích 7,74 ha.
- Mặt nước - sông rạch: diện tích 65,75 ha.
b.4. Khu công trình tôn giáo: Linh Huỳnh Tự (hiện hữu): diện tích 0,26 ha.
b.5. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: tổng diện tích 44,63 ha.
b.6. Khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật (tuyến đường sắt thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài dự kiến): tổng diện tích 3,11 ha.
c. Các khu chức năng ngoài đô thị: tổng diện tích 308,96 ha.
c.1. Khu chức năng nông nghiệp: tổng diện tích 308,96 ha. Trong đó:
- Khu nông nghiệp ứng dụng khoa học kỹ thuật: diện tích 151,24 ha.
- Khu sản xuất kinh tế vườn trong khu dân cư nông thôn kết hợp sản xuất: diện tích 91 ha.
- Khu trồng hoa màu, cây ăn trái (thuần): diện tích 66,72 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại đất | Diện tích | Tỷ lệ |
A | Đất đô thị | 235,92 | 43,3 |
I | Đất khu ở | 59,52 | 10,92 |
1 | Đất các nhóm nhà ở nông thôn | 50,12 | 9,2 |
| - Đất nhóm nhà ở nông thôn hiện hữu chỉnh trang | 43,27 | 7,94 |
- Đất nhóm nhà ở nông thôn trong khu dân cư nông thôn kết hợp sản xuất | 6,85 | 1,26 | |
2 | Đất công trình dịch vụ công cộng cấp khu ở | 1,60 | 0,29 |
| - Đất giáo dục - trường mầm non Bình Mỹ (hiện hữu) | 0,23 | 0,04 |
- Đất dịch vụ thương mại: | 1,37 | 0,25 | |
+ Siêu thị (xây dựng mới) | 0,77 | 0,14 | |
+ Chợ (xây dựng mới) | 0,6 | 0,11 | |
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở) | 1,11 | 0,20 |
4 | Đất đường giao thông cấp phân khu vực và đường giao thông nông thôn | 6,69 | 1,23 |
| - Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 5,35 |
|
- Đường giao thông nông thôn | 1,34 |
| |
II | Đất ngoài khu ở | 176,40 | 32,37 |
1 | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị - Trung tâm nghiên cứu giống cây trồng và trưng bày sản phẩm nông nghiệp (xây dựng mới) | 3,23 | 0,59 |
2 | Đất khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng | 10,21 | 1,87 |
| - Đất khu du lịch sinh thái (hiện hữu) | 4,33 | 0,79 |
- Đất khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng (xây dựng mới) | 5,88 | 1,08 | |
3 | Đất cây xanh - mặt nước | 114,96 | 21,1 |
| - Đất cây xanh cảnh quan ven sông rạch | 29,76 | 5,46 |
- Đất cây xanh cách ly sông rạch | 11,71 | 2,15 | |
- Đất cây xanh cách ly tuyến điện | 7,74 | 1,42 | |
- Mặt nước- sông, rạch | 65,75 | 12,07 | |
4 | Đất tôn giáo - Linh Huỳnh Tự (hiện hữu) | 0,26 | 0,05 |
5 | Đất giao thông đối ngoại | 44,63 | 8,19 |
6 | Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật (tuyến đường sắt thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài dự kiến) | 3,11 | 0,57 |
B | Đất ngoài đô thị | 308,96 | 56,7 |
1 | Đất nông nghiệp | 308,96 | 56,7 |
| - Đất nông nghiệp ứng dụng khoa học kỹ thuật | 151,24 | 27,76 |
- Đất sản xuất kinh tế vườn trong khu dân cư nông thôn kết hợp sản xuất | 91,0 | 16,74 | |
- Đất trồng hoa màu, cây ăn trái | 66,72 | 12,24 | |
| Tổng cộng | 544,88 | 100,00 |
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất khu ở, quy hoạch đô thị và ngoài đô thị:
Khu ở | Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | |||||||||||
Loại đất | Ký hiệu khu đất hoặc ô phố | Diện tích (ha) | Lao động (người) | Dân số (người) | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) | |||||
Tối thiểu | Tối đa | ||||||||||||
Toàn khu Diện tích 544,88 ha; quy mô dân số 4.220 người và quy mô lao động: 1.400 người | Đất đô thị |
| 235,92 | 80 | 4.220 |
|
|
|
|
| |||
I. Đất khu ở |
| 59,52 |
| 4.220 | 141,0 |
|
|
|
| ||||
1.1. Đất các nhóm nhà ở nông thôn |
| 50,12 |
| 4.220 | 118,8 |
|
|
|
| ||||
- Đất nhóm nhà ở nông thôn hiện hữu chỉnh trang |
| 43,27 |
| 3.620 | 119,5 |
|
|
|
| ||||
| 1.1 | 1,41 |
| 118 |
| 30 | 1 | 3 | 0,9 | ||||
1.2 | 0,40 |
| 33 |
| 35 | 1 | 3 | 1,05 | |||||
1.3 | 0,57 |
| 48 |
| 35 | 1 | 3 | 1,05 | |||||
1.4 | 1,70 |
| Chức năng sử dụng đất được cập nhật theo đồ án quy hoạch chung tỷ lệ 1/5.000 quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Bình Mỹ đã được phê duyệt. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 điểm dân cư nông thôn số 6 xã Bình Mỹ phê duyệt. | ||||||||||
1.5 | 5,59 |
| |||||||||||
1.6 | 2,21 |
| |||||||||||
1.7 | 1,64 |
| Chức năng sử dụng đất được cập nhật theo đồ án quy hoạch chung tỷ lệ 1/5.000 quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Bình Mỹ đã được phê duyệt. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 điểm dân cư nông thôn số 7 xã Bình Mỹ phê duyệt. | ||||||||||
1.8 | 3,52 |
| |||||||||||
1.9 | 2,30 |
| |||||||||||
1.10 | 2,25 |
| |||||||||||
1.11 | 7,28 |
| |||||||||||
1.12 | 3,13 |
| |||||||||||
1.13 | 3,42 |
| |||||||||||
1.14 | 0,39 |
| |||||||||||
1.15 | 1,15 |
| |||||||||||
1.16 | 5,23 |
| |||||||||||
1.17 | 0,44 |
| |||||||||||
1.18 | 0,64 |
| |||||||||||
- Đất nhóm nhà ở nông thôn trong khu dân cư nông thôn kết hợp sản xuất |
| 6,85 |
| 600 | 114,2 |
|
|
|
| ||||
| 12.2.1 | 0,06 |
| Các khu vực có nhà ở hiện hữu được cập nhật theo đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (nằm ngoài ranh các điểm dân cư nông thôn theo đồ án quy hoạch chung xây dựng Nông thôn mới xã Bình Mỹ tỷ lệ 1/5.000 đã được phê duyệt). - Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi chịu trách nhiệm cân đối quy mô dân số, đảm bảo phù hợp theo quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Bình Mỹ đã được phê duyệt và xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp kiến trúc cảnh quan chung của khu vực. | |||||||||
12.2.2 | 0,10 |
| |||||||||||
12.2.3 | 0,57 |
| |||||||||||
12.2.4 | 0,18 |
| |||||||||||
12.2.5 | 0,18 |
| |||||||||||
12.2.6 | 0,10 |
| |||||||||||
12.2.7 | 0,11 |
| |||||||||||
12.2.8 | 0,12 |
| |||||||||||
12.2.9 | 0,49 |
| |||||||||||
12.2.10 | 0,13 |
| |||||||||||
12.2.11 | 0,17 |
| |||||||||||
12.2.12 | 0,03 |
| |||||||||||
12.2.13 | 0,03 |
| |||||||||||
12.2.14 | 0,02 |
| |||||||||||
12.2.15 | 0,12 |
| |||||||||||
12.2.16 | 0,27 |
| |||||||||||
12.2.17 | 0,10 |
| |||||||||||
12.2.18 | 0,17 |
| |||||||||||
12.2.19 | 0,12 |
| |||||||||||
12.2.20 | 0,50 |
| |||||||||||
12.2.21 | 0,03 |
| |||||||||||
12.2.22 | 0,37 |
| |||||||||||
12.2.23 | 0,32 |
| |||||||||||
12.2.24 | 0,48 |
| |||||||||||
12.2.25 | 0,02 |
| |||||||||||
12.2.26 | 0,14 |
| |||||||||||
12.2.27 | 0,05 |
| |||||||||||
12.2.28 | 0,04 |
| |||||||||||
12.2.29 | 0,34 |
| |||||||||||
12.2.30 | 0,20 |
| |||||||||||
12.2.31 | 0,15 |
| |||||||||||
12.2.32 | 0,02 |
| |||||||||||
12.2.33 | 0,03 |
| |||||||||||
12.2.34 | 0,17 |
| |||||||||||
12.2.35 | 0,03 |
| |||||||||||
12.2.36 | 0,13 |
| |||||||||||
12.2.37 | 0,05 |
| |||||||||||
12.2.38 | 0,23 |
| |||||||||||
12.2.39 | 0,24 |
| |||||||||||
12.2.40 | 0,18 |
| |||||||||||
12.2.41 | 0,06 |
| |||||||||||
2.2. Đất công trình dịch vụ công cộng cấp khu ở |
| 1,60 |
|
| 3,8 |
|
|
|
| ||||
- Đất giáo dục- trường mầm non Bình Mỹ (hiện hữu) | 2.2 | 0,23 |
|
|
| 30 | 1 | 2 | 0,6 | ||||
- Đất dịch vụ thương mại | 2.1,2.3 | 1,37 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
+ Siêu thị (xây dựng mới) | 2.1 | 0,77 |
|
|
| 30 | 1 | 3 | 0,9 | ||||
+ Chợ (xây dựng mới) | 2.3 | 0,60 |
|
|
| 30 | 1 | 2 | 0,6 | ||||
2.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 1,11 |
|
| 1,4 |
|
|
|
| ||||
- Đất cây xanh thể dục thể thao | 3.1 | 0,50 |
|
|
| 5 | 1 |
| 0,05 | ||||
- Đất công viên cây xanh | 3.2 | 0,61 |
|
|
| 2 | 1 |
| 0,02 | ||||
2.4. Đất đường giao thông cấp phân khu vực và đường giao thông nông thôn |
| 6,69 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
| 5,35 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
- Đất đường giao thông nông thôn |
| 1,34 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
II. Đất ngoài khu ở |
| 176,40 | 80 |
|
|
|
|
|
| ||||
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đồ thị |
| 3,23 | 30 |
|
|
|
|
|
| ||||
- Trung tâm nghiên cứu giống cây trồng và trưng bày nông phẩm (xây dựng mới) |
| 3,23 | 30 |
|
| 30 | 1 | 3 | 0,9 | ||||
2.2. Đất khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng |
| 10,21 | 50 |
|
|
|
|
|
| ||||
- Đất khu du lịch sinh thái (hiện hữu) | 6.1 | 4,33 | 20 |
|
| 25 | 1 | 2 | 0,5 | ||||
- Đất khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng (xây dựng mới) |
| 5,88 | 30 |
|
|
|
|
|
| ||||
| 6.2 | 2,28 |
|
|
| 15 | 1 | 2 | 0,3 | ||||
6.3 | 0,89 |
|
|
| 20 | 1 | 2 | 0,4 | |||||
6.4 | 1,30 |
|
|
| 20 | 1 | 2 | 0,4 | |||||
6.5 | 0,62 |
|
|
| 20 | 1 | 2 | 0,4 | |||||
6.6 | 0,79 |
|
|
| 20 | 1 | 2 | 0,4 | |||||
2.3. Đất cây xanh- mặt nước |
| 114,96 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông rạch |
| 29,76 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
| 7.1 | 1,14 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
7.2 | 9,78 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
7.3 | 10,27 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
7.5 | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
7.9 | 2,17 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
7.11 | 3,48 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
7.14 | 1,42 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
- Đất cây xanh cách ly sông rạch |
| 11,71 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
| 7.4 | 2,19 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
7.6 | 0,2 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
7.7 | 3,67 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
7.8 | 0,32 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
7.10 | 0,28 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
7.12 | 2,32 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
7.13 | 0,53 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
7.15 | 0,85 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
7.16 | 1,12 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
7.17 | 0,23 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
- Đất cây xanh cách ly tuyến điện | 7.18 | 7,74 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
- Mặt nước-sông, rạch |
| 65,75 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
| 11.1 | 23,58 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
11.2 | 8,0 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
11.3 | 1,56 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
11.4 | 1,39 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
11.5 | 0,39 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
11.6 | 5,61 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
11.7 | 0,43 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
11.8 | 5,62 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
11.9 | 4,22 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
11.10 | 5,99 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
11.11 | 2,14 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
11.12 | 0,81 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
11.13 | 3,1 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
11.14 | 1,06 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
11.15 | 0,65 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
11.16 | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
11.17 | 0,20 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
2.4. Đất tôn giáo - Linh Huỳnh Tự (hiện hữu) | 9.1 | 0,26 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
2.5. Đất giao thông đối ngoại |
| 44,63 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
2.6. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật (tuyến đường sắt thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài dự kiến) | 10.1 | 3,11 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
Đất ngoài đơn vị ở |
| 308,96 | 1.320 |
|
|
|
|
|
| ||||
3.1. Đất nông nghiệp |
| 308,96 | 1.320 |
|
|
|
|
|
| ||||
- Đất nông nghiệp ứng dụng khoa học kỹ thuật |
| 151,24 | 765 |
|
|
|
|
|
| ||||
| 12.1.1 | 5,61 |
|
|
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | ||||
12.1.2 | 9,47 |
|
|
| 3 | 1 | 1 | 0,03 | |||||
12.1.3 | 17,55 |
|
|
| 2 | 1 | 1 | 0,02 | |||||
12.1.4 | 12,90 |
|
|
| 2 | 1 | 1 | 0,02 | |||||
12.1.5 | 11,71 |
|
|
| 2 | 1 | 1 | 0,02 | |||||
12.1.6 | 9,23 |
|
|
| 3 | 1 | 1 | 0,03 | |||||
12.1.7 | 3,57 |
|
|
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | |||||
12.1.8 | 5,64 |
|
|
| 3 | 1 | 1 | 0,03 | |||||
12.1.9 | 9,98 |
|
|
| 3 | 1 | 1 | 0,03 | |||||
12.1.10 | 1,74 |
|
|
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | |||||
12.1.11 | 2,98 |
|
|
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | |||||
12.1.12 | 14,5 |
|
|
| 2 | 1 | 1 | 0,02 | |||||
12.1.13 | 5,41 |
|
|
| 3 | 1 | 1 | 0,03 | |||||
12.1.14 | 13,22 |
|
|
| 2 | 1 | 1 | 0,02 | |||||
12.1.15 | 2,21 |
|
|
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | |||||
12.1.16 | 2,81 |
|
|
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | |||||
12.1.17 | 0,89 |
|
|
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | |||||
12.1.18 | 9,18 |
|
|
| 3 | 1 | 1 | 0,03 | |||||
12.1.19 | 12,64 |
|
|
| 2 | 1 | 1 | 0,02 | |||||
- Đất sản xuất kinh tế vườn (trong khu dân cư nông thôn kết hợp sản xuất) |
| 91,0 | 400 |
|
|
|
|
|
| ||||
| 12.2.1 | 0,78 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
12.2.2 | 1,33 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.3 | 7,59 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.4 | 2,42 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.5 | 2,42 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.6 | 1,34 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.7 | 1,48 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.8 | 1,57 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.9 | 6,51 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.10 | 1,74 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.11 | 2,18 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.12 | 0,42 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.13 | 0,34 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.14 | 0,23 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.15 | 1,56 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.16 | 3,55 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.17 | 1,34 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.18 | 2,26 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.19 | 1,57 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.20 | 6,63 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.21 | 0,37 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.22 | 4,95 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.23 | 4,23 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.24 | 6,33 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.25 | 0,29 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.26 | 1,88 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.27 | 0,66 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.28 | 0,60 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.29 | 4,52 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.30 | 2,63 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.31 | 2,04 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.32 | 0,31 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.33 | 0,39 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.34 | 2,24 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.35 | 0,46 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.36 | 1,68 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.37 | 0,71 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.38 | 3,02 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.39 | 3,16 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.40 | 2,42 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.2.41 | 0,85 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
- Đất trồng hoa màu, cây ăn trái |
| 66,72 | 155 |
|
|
|
|
|
| ||||
| 12.3.1 | 2,75 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
12.3.2 | 0,58 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.3.3 | 1,96 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.3.4 | 6,69 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.3.5 | 4,04 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.3.6 | 3,37 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.3.7 | 1,85 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.3.8 | 2,55 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.3.9 | 1,20 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.3.10 | 1,21 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.3.11 | 5,06 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.3.12 | 1,38 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.3.13 | 1,76 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.3.14 | 2,67 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.3.15 | 4,16 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.3.16 | 0,72 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.3.17 | 6,20 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.3.18 | 3,98 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.3.19 | 1,41 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.3.20 | 0,40 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.3.21 | 4,73 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.3.22 | 3,43 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.3.23 | 2,20 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
12.3.24 | 2,42 |
|
|
|
|
|
|
| |||||
Tổng cộng | 544,88 | 1.400 | 4.220 |
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian sống, tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Hình thức kiến trúc nhà ở cần phù hợp với cảnh quan chung của khu vực, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cần được xem xét trên cơ sở chỉ tiêu cho từng ô phố.
- Các công trình công cộng được bố trí theo giải pháp phân tán, tại những vị trí thuận tiện và đảm bảo bán kính phục vụ gần nhất.
- Khu du lịch sinh thái: cần giữ gìn tôn tạo mảng xanh, sông rạch hiện hữu, gắn kết với hoạt động sản xuất của các làng nghề truyền thống, yếu tố lịch sử làm cơ sở thu hút du lịch sinh thái, khám phá thiên nhiên, tìm hiểu lịch sử hình thành và phát triển của địa phương với đặc thù sinh thái riêng biệt của từng khu vực.
- Các công trình kiến trúc được thiết kế phù hợp cho từng chức năng, hình thức kiến trúc đa dạng.
- Tổ chức công viên với mảng xanh tập trung và cây xanh phân tán dọc các tuyến giao thông tạo môi trường cảnh quan đẹp, góp phần cải tạo vi khí hậu.
- Về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: cần xây dựng một số điểm nhấn tại khu vực dịch vụ thương mại và một số vị trí quan trọng khác, cần kết hợp với quãng trường đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí cho người dân thành phố vào dịp lễ hội, cuối tuần; khuyến khích các công trình có thiết kế kiến trúc ấn tượng, độc đáo, hài hoà với thiên nhiên,.... nhằm kiến tạo bộ mặt cảnh quan cho khu quy hoạch vừa làm động lực phát triển, nâng cao chất lượng môi trường sống.
- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
a) Giao thông đường bộ:
- Mạng lưới đường phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, định hướng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi.
- Quy hoạch các tuyến đường giao thông đối ngoại: đường Tỉnh lộ 15, lộ giới 35m và Tỉnh lộ 9, lộ giới 40m, dự kiến nâng cấp mở rộng 6 làn xe.
- Quy hoạch giao thông đường sắt đối ngoại: theo định hướng có tuyến đường sắt liên đô thị thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài đi ngang qua khu đất quy hoạch, dự kiến giao cắt khác mức với các tuyến đường bộ, lộ giới 50m.
- Việc tổ chức giao thông theo hướng cải tạo mở rộng lộ giới theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường, tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh, kết nối với giao thông khu vực xung quanh.
- Lộ giới quy hoạch được quy định như sau:
STT | Tên đường | Giới hạn | Lộ giới (mét) | Chiều rộng (mét) | |||
Từ... | Đến... | Lề trái | Mặt đường | Lề phải | |||
A | Đường giao thông đối ngoại | ||||||
1 | Tỉnh lộ 15 | Ranh (kênh Xáng) | Đường Bình Mỹ | 35 | 4,5 | 10,5(5) | 4,5 |
2 | Tỉnh lộ 9 | Ranh (rạch Tra) | Đường Bình Mỹ | 40 | 8,5 | 23 | 8,5 |
3 | Đường Bình Mỹ | Tỉnh lộ 15 | Tỉnh lộ 9 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
4 | Đường Võ Văn Bích | Tỉnh lộ 15 | Đường Bình Mỹ | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
5 | Đường dọc tuyến đường sắt | Đường nội đồng ven rạch Tra | Đường Bình Mỹ | 50 | 4,5 | 11(10) | 4,5 |
B | Đường giao thông cấp phân khu vực | ||||||
1 | Đường N31 | Tỉnh lộ 9 | Đường N36 | 16 | 4 | 8 | 4 |
2 | Đường N32 | Đường D18 | Đường D17 | 16 | 4 | 8 | 4 |
3 | Đường N33 | Tỉnh lộ 15 | Đường D17 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
4 | Đường N35 | Đường N36 | Tỉnh lộ 9 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
5 | Đường N36 | Ranh phía Bắc | Đường Bình Mỹ | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
6 | Đường N38 | Đường D21 | Đường D20 | 14 | 4 | 6 | 4 |
7 | Đường D12 | Đường N31 | Ranh phía Bắc | 16 | 4 | 8 | 4 |
8 | Đường D13 | Đường N36 | Đường Bình Mỹ | 16 | 4 | 8 | 4 |
9 | Đường D17 | Đường N33 | Đường Bình Mỹ | 16 | 4 | 8 | 4 |
10 | Đường D18 | Đường N33 | Đường Bình Mỹ | 16 | 4 | 8 | 4 |
11 | Đường D19 | Đường N33 | Đường Bình Mỹ | 16 | 4 | 8 | 4 |
12 | Đường D20 | Đường N33 | Đường Bình Mỹ | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
13 | Đường D21 | Đường N33 | Đường Bình Mỹ | 14 | 4 | 6 | 4 |
- Các tuyến đường giao nhau chủ yếu được tổ chức giao cắt cùng mức, với bán kính bó vĩa tại các giao lộ Rmin ≥ 8m.
b) Giao thông đường thủy:
- Trên phạm vi nghiên cứu có nhiều sông rạch hiện hữu gồm sông Sài Gòn, rạch Tra, kênh Xáng (kênh Thầy Cai), rạch Dốc phủ Ca, rạch Cùng, rạch Bảy Cào, rạch Đá Hàn, rạch Xẻo, rạch Mương Đào, rạch Nhà Việc, rạch Cây Dương, rạch Cầu Sập, rạch ông Tào, trong đó sông Sài Gòn, rạch Tra, kênh Xáng có chức năng giao thông thủy và các sông, rạch còn lại chủ yếu cho tiêu thoát nước.
- Căn cứ Quyết định số 66/2009/QĐ-UBND ngày 14 tháng 09 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt quy hoạch mạng lưới đường thủy và cảng, bến khu vực thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ nay đến năm 2020, sông Sài gòn, có cấp hạng kỹ thuật Cấp III hành lang bờ sông 30m, rạch Tra có cấp hạng kỹ thuật Cấp IV hành lang bờ sông 30m, kênh Xáng (kênh Thầy Cai) có cấp hạng kỹ thuật Cấp V hành lang bờ sông 20m, không bố trí bến sông tại khu vực này, nhưng có thể sử dụng bến sông du lịch Bình Mỹ - ngoài ranh về phía Bắc.
- Cải thiện các tuyến kênh phục vụ cho các ghe nhỏ có thể vào sâu trong khu vực, cụ thể như sau:
+ Sông Sài Gòn có chức năng giao thông thủy cho tàu, sà lan <3.000DWT và ghe < 200DWT đi lại, tỉnh không cầu Hmin = 7m.
+ Rạch Tra có chức năng giao thông thủy cho tàu, sà lan < 300DWT và ghe < 200DWT đi lại, tỉnh không cầu Hmin = 6m.
+ Kênh Xáng có chức năng giao thông thủy cho tàu, sà lan < 300DWT và ghe <100DWT đi lại, tỉnh không cầu Hmin = 3,5m.
+ Rạch Ông Tào, rạch Cầu Sập, rạch Cây Xanh, rạch Cây Dương, rạch Nhà Việc, rạch Mương Đào, rạch Đá Hàn, rạch Bảy Cào, rạch Đốc Phủ Ca có thể cho ghe < 50DWT đi vào, kiến nghị tỉnh không cầu Hmin = 2,5m, nạo vét, mở rộng luồng lạch có chiều rộng Bmin = 10m.
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Nâng cấp và mở rộng các tuyến đường hiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường nội bộ.
- Xây dựng và cải tạo các công trình công cộng và công viên cây xanh.
- Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi (phân khu 10), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 này, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi (phân khu 10), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
- Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi chịu trách nhiệm quản lý, giám sát chặt chẽ việc xây dựng tại các khu dân cư hiện hữu, xen cài trong khu vực sản xuất kinh tế nhà vườn (ngoài các điểm dân cư nông thôn được duyệt), tránh việc phát sinh các điểm dân cư nông thôn mới và đảm bảo quy mô dân số phù hợp với đồ án quy hoạch chung Nông thôn mới xã Bình Mỹ được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi (phân khu 10), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan; Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Viện Quy hoạch Xây dựng thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Bình Mỹ và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 6Quyết định 66/2009/QĐ-UBND duyệt Quy hoạch mạng lưới đường thủy và cảng, bến khu vực thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ nay đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 9Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 16Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 17Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 18Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp phía Nam (khu A), tỉnh Yên Bái
- 19Quyết định 1489/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu khu 4-4 (phân khu nông thôn) trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Quyết định 5301/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (phân khu 10) (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- Số hiệu: 5301/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/09/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực