- 1Quyết định 66/2008/QĐ-UBND quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Nghị định 75/2005/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Bắc Giang thuộc tỉnh Bắc Giang
- 2Luật Giáo dục 2005
- 3Quyết định 01/2007/QĐ-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 44/2008/QĐ-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Luật cán bộ, công chức 2008
- 7Thông tư 29/2009/TT-BGDĐT quy định chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Thông tư 30/2009/TT-BGDĐT quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 10Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 11Luật viên chức 2010
- 12Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 13Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT về Quy chế Tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 16Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 17Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BGDĐT năm 2014 hợp nhất Quyết định về Điều lệ Trường mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 18Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 19Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phòng giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 20Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1Quyết định 26/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật và văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần
- 3Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2017/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 07 tháng 07 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 75/2005/NĐ-CP ngày 25/4/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; Số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm, cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Số 29/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 Quy định chuẩn Hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Ngoại ngữ, Tin học; Số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 05/02/2012 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông;
Căn cứ các Quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/01/2007 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Giáo dục thường xuyên; Số 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/7/2008 ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp Hướng nghiệp; Số 30/2009/QĐ-BGDĐT ngày 22/10/2009 ban hành Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông; Số 05/VBHN-BGDĐT ngày 13/02/2014 ban hành Điều lệ Trường Mầm non;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 788/TTr-SGDĐT ngày 08 tháng 5 năm 2011; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 538/BC-STP ngày 24/4/2017 và ý kiến góp ý của Sở Nội vụ tại Công văn số 529/SNV-TCBC ngày 11/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU, CẤP PHÓ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CÁC ĐƠN VỊ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 07/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi là Sở); Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng: Công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý các đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở; phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện; các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Vị trí, chức trách nhiệm vụ
1. Người đứng đầu đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở là công chức lãnh đạo quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ được phân công.
2. Cấp phó của người đứng đầu đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở là viên chức lãnh đạo, quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở; chịu trách nhiệm trước người đứng đầu đơn vị, Giám đốc Sở và trước pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ được phân công.
3. Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo là người đứng đầu Phòng Giáo dục và Đào tạo; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và trước pháp luật về thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục trên địa bàn cấp huyện; chấp hành sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Giáo dục và Đào tạo.
4. Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo là người giúp Trưởng phòng chỉ đạo, quản lý, điều hành một số mặt công tác theo sự phân công của Trưởng phòng, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công, có thể được Trưởng phòng ủy quyền điều hành hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo khi Trưởng phòng vắng mặt, việc ủy quyền thực hiện theo quy định của pháp luật.
1. Đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo về công tác cán bộ.
2. Phải đảm bảo các quy định của Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh ủy Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác cán bộ, đồng thời phải xuất phát từ yêu cầu nhiệm vụ của Sở, của các đơn vị trực thuộc Sở, của phòng giáo dục và đào tạo.
3. Đảm bảo được sự ổn định, kế thừa và phát triển của đội ngũ cán bộ, yêu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ lãnh đạo quản lý; nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị.
4. Tiêu chuẩn công chức, viên chức và kết quả đánh giá là cơ sở để lựa chọn, đánh giá quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí, sử dụng công chức, viên chức, đồng thời làm cơ sở để công chức, viên chức tự rèn luyện, phấn đấu, hoàn thiện.
5. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền, quy trình và thủ tục theo quy định.
Điều 4. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; kiên quyết đấu tranh với những hành vi sai trái, lệch lạc, các biểu hiện “tự diễn biến, tự chuyển hóa về tư tưởng”; bảo vệ các quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
2. Có ý thức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao, chấp hành sự điều động, phân công của tổ chức, chấp hành nghiêm các chủ trương, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
3. Gương mẫu trong thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ; có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình; nói đi đối với làm, dám chịu trách nhiệm; đoàn kết nội bộ; được quần chúng tín nhiệm.
4. Luôn có ý thức gương mẫu trong học tập, làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, có lối sống giản dị, lành mạnh, trong sáng; không vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước về những điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm.
5. Giữ gìn kỷ luật, kỷ cương; chấp hành nghiêm túc nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị.
6. Tích cực tham gia các hoạt động chính trị, xã hội; thường xuyên học tập, nghiên cứu nâng cao kiến thức, năng lực công tác.
7. Có ý thức chăm lo đến đời sống vật chất, tinh thần của công chức, viên chức và người lao động.
8. Không vi phạm quy định về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng; không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Về trình độ và kinh nghiệm công tác
1. Đạt trình độ đào tạo chuẩn phù hợp với vị trí đề nghị bổ nhiệm; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục; có trình độ ngoại ngữ bậc 2 trở lên, theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số nơi địa phương công tác; có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
2. Có kiến thức, nghiệp vụ sư phạm vững chắc, hiểu biết sâu về tình hình giáo dục đào tạo, kinh tế, xã hội của huyện, tỉnh và đất nước, về những vấn đề liên quan trực tiếp đến lĩnh vực được phân công phụ trách; nắm vững các quy chế quy định của trung ương và tỉnh về lĩnh vực được phân công phụ trách.
Điều 6. Về năng lực lãnh đạo, quản lý
1. Đối với chức danh người đứng đầu đơn vị:
a) Nắm vững đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước; kịp thời nắm bắt phát hiện những vấn đề mới có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công, lĩnh vực chuyên môn phụ trách;
b) Có năng lực chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động của đơn vị; có khả năng tổ chức, thực hiện việc kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo; có khả năng chủ trì, kết luận các cuộc họp có nội dung liên quan đến lĩnh vực, vị trí công tác được phân công;
c) Có khả năng đề xuất, tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của đơn vị và của cấp trên theo đúng chức năng, nhiệm vụ;
d) Có khả năng chỉ đạo, động viên, đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị; biết phát huy dân chủ và sức mạnh tập thể, năng động sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ, làm việc có hiệu quả và có khả năng công tác vận động các lực lượng xã hội để xây dựng, phát triển sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo;
2. Đối với chức danh cấp phó của người đứng đầu đơn vị
a) Nắm vững đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước; kịp thời nắm bắt, phát hiện những vấn đề mới có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công, lĩnh vực chuyên môn phụ trách;
b) Có khả năng tham mưu giúp người đứng đầu đơn vị giải quyết các công việc chung; tham gia với người đứng đầu đơn vị trong việc cụ thể hóa, triển khai hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch công tác của đơn vị thuộc công việc được phân công phụ trách;
c) Có năng lực nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, đề xuất và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
Điều 7. Các điều kiện khác khi xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
1. Có 03 năm liên tục gần nhất được cấp có thẩm quyền đánh giá xếp loại công chức, viên chức từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên;
2. Có đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ được bổ nhiệm;
3. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan có thẩm quyền xác minh rõ ràng, có bản kê khai tài sản theo quy định;
4. Về tuổi bổ nhiệm: Thực hiện theo các quy định của Tỉnh ủy, UBND tỉnh Nghệ An và các văn bản quy định hiện hành có liên quan;
5. Người được bổ nhiệm phải trong quy hoạch chức vụ bổ nhiệm hoặc tương đương;
6. Các điều kiện khác về bổ nhiệm lại: Đối với công chức, viên chức lãnh đạo còn từ đủ 2 năm đến dưới 5 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, nếu được bổ nhiệm lại thì thời hạn bổ nhiệm được tỉnh đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định; Đối với công chức, viên chức lãnh đạo còn dưới 2 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, do cấp có thẩm quyền xem xét quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
7. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại phải đảm bảo theo đúng quy định tại Quyết định số 66/2008/QĐ-UBND ngày 14/10/2017 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo.
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CÁC CHỨC DANH
Điều 8. Tiêu chuẩn chức danh người đứng đầu đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 Chương II của quy định này và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác:
a) Hiệu trưởng trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định đã dạy học ít nhất 5 năm ở cấp trung học phổ thông (hoặc 4 năm đối với miền núi, hải đảo, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn ở cấp học đó); đạt xếp từ loại khá trở lên tại chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Hiệu trưởng trường trung học phổ thông chuyên: Tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, đồng thời có bằng từ thạc sĩ trở lên; đã dạy học ít nhất 5 năm ở cấp trung học phổ thông; đạt xếp loại xuất sắc theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng theo Chuẩn hiệu trưởng trường trung học;
c) Hiệu trưởng trường khuyết tật: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định; có chứng chỉ bồi dưỡng giáo dục khuyết tật; có ít nhất 5 năm công tác trong ngành giáo dục;
d) Hiệu trưởng Trường Mầm non Hoa Sen: Có bằng cao đẳng sư phạm mầm non trở lên; có ít nhất 5 năm công tác liên tục trong giáo dục mầm non. Trường hợp do yêu cầu đặc biệt của công việc, người được bổ nhiệm là Hiệu trưởng có thể có thời gian công tác trong giáo dục mầm non ít hơn 5 năm;
đ) Giám đốc Trung tâm Giáo dục thường xuyên cấp tỉnh: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định và công tác trong ngành giáo dục ít nhất 5 năm;
e) Giám đốc Trung tâm Giáo dục Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định trở lên và đã công tác trong ngành giáo dục ít nhất 5 năm;
g) Giám đốc Trung tâm Tin học: Tốt nghiệp trình độ đại học sư phạm tin học hoặc đại học tin học trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, đã hoạt động trong ngành giáo dục ít nhất 3 năm;
h) Giám đốc Trung tâm Ngoại ngữ: Tốt nghiệp trình độ đại học sư phạm ngoại ngữ tương ứng hoặc đại học ngoại ngữ tương ứng trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, đã hoạt động trong ngành giáo dục ít nhất 3 năm;
i) Giám đốc Trung tâm Tin học Ngoại ngữ: theo điều kiện, tiêu chuẩn của giám đốc trung tâm tin học hoặc giám đốc trung tâm ngoại ngữ.
2. Trình độ lý luận chính trị: có bằng Trung cấp lý luận chính trị trở lên;
3. Các tiêu chuẩn bổ sung: Căn cứ chức trách, vị trí cần được bổ nhiệm ở mỗi đơn vị, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có thể quyết định các tiêu chuẩn khác cho phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 9. Tiêu chuẩn chức danh cấp phó của người đứng đầu đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 Chương II của quy định này và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác:
a) Phó Hiệu trưởng trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định; đã dạy học ít nhất 5 năm ở cấp trung học phổ thông; đạt mức cao của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông;
b) Phó Hiệu trưởng trường trung học phổ thông chuyên: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm (hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định) đồng thời có bằng từ thạc sĩ trở lên; đã dạy học ít nhất 5 năm ở cấp trung học phổ thông; đạt xếp loại xuất sắc quy định tại Chuẩn hiệu trưởng trường trung học theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Phó Hiệu trưởng trường khuyết tật: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định; có chứng chỉ bồi dưỡng giáo dục khuyết tật trở lên; có ít nhất 5 năm công tác trong ngành giáo dục;
d) Phó Hiệu trưởng Trường Mầm non Hoa Sen: Có bằng cao đẳng sư phạm mầm non trở lên, có ít nhất 3 năm công tác liên tục trong giáo dục mầm non. Trường hợp do yêu cầu đặc biệt của công việc, người được bổ nhiệm phó hiệu trưởng có thể có thời gian công tác trong giáo dục mầm non ít hơn theo quy định;
đ) Phó Giám đốc Trung tâm Giáo dục thường xuyên cấp tỉnh: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định trở lên và công tác trong ngành giáo dục ít nhất 5 năm;
e) Phó Giám đốc Trung tâm Giáo dục Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định trở lên và công tác trong ngành giáo dục ít nhất 5 năm;
g) Phó Giám đốc Trung tâm Tin học: Tốt nghiệp trình độ đại học tin học trở lên, đã hoạt động trong ngành giáo dục ít nhất 3 năm;
h) Phó Giám đốc Trung tâm Ngoại ngữ: Tốt nghiệp trình độ đại học Ngoại ngữ tương ứng trở lên, đã hoạt động trong ngành giáo dục ít nhất 3 năm;
i) Phó Giám đốc Trung tâm Tin học - Ngoại ngữ: theo điều kiện, tiêu chuẩn của phó giám đốc trung tâm tin học hoặc giám đốc trung tâm ngoại ngữ.
2. Trình độ lý luận chính trị: có trình độ lý luận chính trị từ Trung cấp trở lên.
3. Các tiêu chuẩn bổ sung: Căn cứ chức trách, vị trí cần được bổ nhiệm ở mỗi đơn vị, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có thể quyết định các tiêu chuẩn khác cho phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 10. Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 Chương II của Quy định này và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Trình độ
a) Tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên (hoặc đại học khác phù hợp với các môn học phổ thông nhưng phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định);
b) Có bằng Trung cấp lý luận chính trị trở lên;
c) Có Chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước từ chương trình chuyên viên trở lên.
2. Điều kiện bổ nhiệm
a) Có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành các cơ sở giáo dục và đã có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo (hoặc Phó Trưởng phòng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, hiệu trưởng trường trung học phổ thông) ít nhất từ 01 năm trở lên hoặc đã có thời gian công tác trong ngành giáo dục từ 05 năm trở lên đối với các trường hợp tiếp nhận, điều động, luân chuyển; đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên trở lên.
b) Đạt ít nhất 60% số phiếu tín nhiệm của Hội nghị hiệu trưởng toàn ngành Giáo dục thuộc UBND cấp huyện và công chức, viên chức thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với nguồn nhân sự tại chỗ).
Điều 11. Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 Chương II của Quy định này và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Trình độ
a) Tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên (hoặc đại học khác phù hợp với các môn học phổ thông nhưng phải có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định).
b) Có Chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước từ chương trình Chuyên viên trở lên.
c) Có bằng Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
2. Điều kiện bổ nhiệm
a) Có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành và đã có thời gian công tác trong ngành giáo dục từ 05 năm trở lên; trong đó có ít nhất 03 năm làm công tác quản lý các cơ sở giáo dục hoặc chuyên viên phòng giáo dục và đào tạo (hoặc chuyên viên Sở Giáo dục và Đào tạo); Đối với các trường hợp tiếp nhận, điều động, luân chuyển thì phải có có thời gian công tác trong ngành giáo dục từ 05 năm trở lên; Ưu tiên những người được đào tạo đúng chuyên ngành với bậc học được dự kiến phân công phụ trách, có uy tín về nghiệp vụ chuyên môn; đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
b) Đạt ít nhất 60% số phiếu tín nhiệm của Hội nghị hiệu trưởng toàn ngành Giáo dục thuộc UBND cấp huyện và công chức, viên chức thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với nguồn nhân sự tại chỗ).
1. Quy định này là căn cứ để xem xét thực hiện việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng bổ nhiệm, bố trí, sử dụng công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị.
2. Căn cứ vào Quy định này, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo các phòng, cơ quan, đơn vị có kế hoạch bồi dưỡng, rèn luyện, đề xuất giới thiệu công chức, viên chức khi đề nghị bổ nhiệm đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định đồng thời thực hiện công tác quy hoạch, bổ nhiệm công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp kết quả việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, cần xem xét sửa đổi, các cá nhân, tổ chức gửi phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đắk Nông
- 4Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó Trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 7Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu
- 8Quyết định 50/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 107/2017/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 26/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật và văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 12Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần
- 13Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 14Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 26/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật và văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần
- 3Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Nghị định 75/2005/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Bắc Giang thuộc tỉnh Bắc Giang
- 2Luật Giáo dục 2005
- 3Quyết định 01/2007/QĐ-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 44/2008/QĐ-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Luật cán bộ, công chức 2008
- 7Thông tư 29/2009/TT-BGDĐT quy định chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Thông tư 30/2009/TT-BGDĐT quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 10Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 11Luật viên chức 2010
- 12Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 13Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT về Quy chế Tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 16Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 17Quyết định 66/2008/QĐ-UBND quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo do tỉnh Nghệ An ban hành
- 18Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 19Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 20Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BGDĐT năm 2014 hợp nhất Quyết định về Điều lệ Trường mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 21Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 22Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phòng giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 23Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 24Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 25Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng
- 26Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đắk Nông
- 27Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn
- 28Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó Trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 29Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 30Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu
- 31Quyết định 50/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 32Quyết định 107/2017/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Ninh Thuận
- 33Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 53/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 53/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Xuân Đường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực