Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 528/QĐ-UBND | Gia Nghĩa, ngày 27 tháng 4 năm 2010 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 2094/QĐ-BNN-LN ngày 24/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Báo cáo khả thi (nay là dự án đầu tư) dự án Phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên (FLITCH);
Căn cứ Quyết định số 2594/QĐ-BNN-TCCB ngày 10/9/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chế quản lý và tổ chức hoạt động của dự án Phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên; Quyết định số 2506/QĐ-BNN- HTQT ngày 07/9/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Sổ tay thực hiện dự án “Phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 34/TTr- SNN ngày 14 tháng 4 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tạm thời về phân công, phân cấp thực hiện dự án Phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây nguyên của tỉnh Đăk Nông”.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan; Giám đốc Ban quản lý dự án FLITCH tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Tuy Đức, Krông Nô, Cư Jút, Đăk Glong và Ban quản lý dự án FLITCH các huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
VỀ PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP THỰC HIỆN DỰ ÁN PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP ĐỂ CẢI THIỆN ĐỜI SỐNG VÙNG TÂY NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 528/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông)
Điều 1. Mục đích và nguyên tắc phân công, phân cấp
1. Xác định rõ thẩm quyền, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh (Cơ quan chủ quản dự án thành phần), Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chủ dự án thành phần), Ban quản lý dự án tỉnh (Ban quản lý dự án thành phần), Ban quản lý dự án các huyện, Ban phát triển xã trong quá trình tổ chức thực hiện dự án “Phát triển Lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây nguyên” (FLITCH) của tỉnh Đăk Nông.
2. Tăng cường phân cấp đảm bảo thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện, quản lý và điều hành dự án FLITCH, đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án.
Quy chế này quy định việc phân công, phân cấp thực hiện dự án Phát triển Lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây nguyên của tỉnh Đăk Nông.
Nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban quản lý dự án tỉnh, Ban quản lý dự án huyện và Ban phát triển xã thực hiện theo quy định tại: Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ; Thông tư số 49/2009/TT-BNN ngày 04/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quyết định số 2594/QĐ-BNN-TCCB ngày 10/9/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chế quản lý và tổ chức hoạt động của dự án Phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên, Quyết định số 2506/QĐ-BNN-HTQT ngày 07/9/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Sổ tay thực hiện dự án “Phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên” và các văn bản pháp luật có liên quan khác.
Điều 4. Nhiệm vụ cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh (Cơ quan chủ quản dự án thành phần)
1. Chỉ đạo, điều phối thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và nội dung của dự án theo đúng tiến độ, quy định trong Hiệp định vay, Báo cáo nghiên cứu khả thi và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Phê duyệt Kế hoạch đầu tư xã (CIP) và Kế hoạch đấu thầu của các gói thầu thuộc CIP trên địa bàn tỉnh.
3. Bố trí và thông báo vốn đối ứng hàng năm để thực hiện các hoạt động của dự án trên địa bàn tỉnh theo cam kết.
4. Tổ chức thẩm định, phê duyệt quyết toán dự án năm, quyết toán công trình, hạng mục công trình hoàn thành và quyết toán dự án thành phần thực hiện tại tỉnh.
5. Quy định rõ trình tự, thời hạn và sự phối hợp giữa các đơn vị chức năng thuộc thẩm quyền trong quá trình thẩm định, ra quyết định, phê duyệt các nội dung có liên quan do Chủ dự án trình để không gây chậm trễ, ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án.
6. Quy định nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn cho Ban quản lý dự án tỉnh, huyện và Ban phát triển xã theo quy định hiện hành của Nhà nước.
7. Thông qua Chủ dự án thường xuyên kiểm tra, giám sát các hoạt động của các Ban quản lý dự án (BQLDA) theo Quy chế tổ chức, hoạt động của BQLDA và các quy định hiện hành của Nhà tài trợ, Chính phủ Việt Nam trong lĩnh vực mua sắm, đấu thầu, thương thảo và ký hợp đồng; rút vốn thanh toán; quản lý tài chính, tài sản và thực hiện các nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ thuế của dự án.
Điều 5. Nhiệm vụ cụ thể của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chủ dự án thành phần)
1. Phê duyệt kế hoạch chi tiết hàng năm.
2. Tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán, dự toán các hạng mục công trình đầu tư của dự án.
3. Tổ chức thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu.
4. Chủ dự án ủy quyền cho BQLDA tỉnh thương thảo, ký hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn và chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng với nhà thầu ngoài các hoạt động đầu tư đã ủy quyền cho BQLDA huyện.
5. Chủ dự án ủy quyền cho BQLDA huyện thương thảo, ký kết các hợp đồng: sản xuất cây giống (với những loài cây phổ biến không đòi hỏi kĩ thuật cao); hợp đồng trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, khoán bảo vệ rừng, nông lâm kết hợp, cải tạo vườn hộ đối với hộ gia đình và cộng đồng qua đó huy động được nguồn lực, trách nhiệm của BQLDA huyện.
6. Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá và giám sát hoạt động của Ban quản lý dự án tỉnh, huyện và Ban phát triển xã trong quá trình thực hiện dự án.
Điều 6. Nhiệm vụ của Ban quản lý dự án FLITCH tỉnh (PPMU-Ban quản lý dự án thành phần)
Thường trực giúp việc cho Ban điều hành dự án tỉnh, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và BQLDA trung ương về việc quản lý thực thi các hoạt động của dự án trên địa bàn tỉnh, phù hợp với các mục tiêu đề ra theo các quy định của ADB và Nhà nước về quản lý dự án đầu tư, quản lý tài chính, đấu thầu, thực hiện chế độ kế toán, cụ thể bao gồm những nội dung chính như sau:
1. Chỉ đạo BQLDA huyện, Ban phát triển xã xây dựng các kế hoạch, phương án sử dụng Quỹ phát triển xã (CDF) theo đúng mục tiêu của dự án và đạt hiệu quả.
2. Xây dựng kế hoạch hoạt động dự án hằng năm theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp & PTNT và ADB trình Ban điều hành dự án tỉnh thông qua để Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, gửi BQLDA trung ương tổng hợp trước ngày 31 tháng 7 hằng năm.
3. Xây dựng kế hoạch đầu tư xã trên cơ sở kế hoạch dự án hàng năm đã được Bộ Nông nghiệp & PTNT phê duyệt, trình Ban điều hành dự án tỉnh xem xét và Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Xây dựng dự toán ngân sách chi tiết quý, năm trên cơ sở kế hoạch dự án hàng năm đã được Bộ Nông nghiệp & PTNT phê duyệt, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.
5. Tổ chức thực hiện dự án theo mục tiêu và kế hoạch được duyệt trên địa bàn tỉnh, đảm bảo sử dụng kinh phí của dự án trên cơ sở các định mức chi phí dự án được ban hành, đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả.
6. Tổ chức kiểm tra, đánh giá các hoạt động của dự án tỉnh.
7. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và gửi báo cáo quyết toán hàng năm cho Ban quản lý các dự án lâm nghiệp để tổng hợp.
8. Sắp xếp, bố trí cho các chuyên gia tư vấn quốc tế và trong nước làm việc trên địa bàn tỉnh có hiệu quả theo mục tiêu của dự án.
9. Lập, trình báo các định kỳ cho Ban điều hành dự án tỉnh và các Ban ngành của tỉnh có liên quan. Tổ chức các cuộc họp của Ban điều hành dự án tỉnh và hoàn chỉnh các biên bản cuộc họp này.
10. Hướng dẫn thực hiện các quy định của Nhà nước và quy định của ADB liên quan đến dự án cho các cấp huyện, xã.
11. Tổ chức hoạt động mua sắm theo các hình thức mua sắm quy định tại Phụ lục 4 (về mua sắm) của Hiệp định vay vốn (trừ hình thức mua sắm đấu thầu cạnh tranh Quốc tế do Ban quản lý dự án Trung ương thực hiện).
12. Trình cấp có thẩm quyền của tỉnh phê duyệt thiết kế, dự toán, hồ sơ mua sắm và tổ chức đấu thầu, mua sắm hàng hóa, đấu thầu xây lắp công trình xây dựng cơ bản, tuyển chọn tư vấn theo Quy chế của ADB và của Nhà nước Việt Nam.
13. Tổ chức nghiệm thu các công trình xây dựng cơ bản và các hoạt động khác (QHSD đất, khuyến nông, khuyến lâm, trồng rừng, bảo vệ rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, cây giống, xây lắp,...) theo quy định của ADB và Chính phủ.
14. Tổ chức tập huấn cho cán bộ cấp tỉnh, huyện, xã thuộc phạm vi dự án tỉnh quản lý.
15. Ký hợp đồng sản xuất cây con có yêu cầu kỹ thuật cao và hợp đồng trồng rừng, bảo vệ rừng, khoanh nuôi rừng với các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng, Công ty lâm nghiệp và các Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
16. Tổ chức phúc tra, phúc kiểm các công trình đầu tư lâm sinh như vườn ươm, cây giống, hợp đồng trồng rừng, nông lâm kết hợp, cải tạo vườn hộ,... do Ban quản lý dự án huyện triển khai thực hiện.
17. Lập báo cáo tiến độ, báo cáo tài chính định kỳ và các báo cáo khác theo quy định gửi BQLDA Trung ương.
18. Phối hợp với BQLDA Trung ương, các BQLDA huyện, UBND các xã, các đơn vị nghiên cứu, các chuyên gia tư vấn để chuẩn bị và thực hiện các hoạt động dự án tại tỉnh.
19. Chịu trách nhiệm về giám sát và báo cáo việc thực hiện các hoạt động dự án tại tỉnh theo hệ thống báo cáo của dự án.
20. Lập sao kê chi tiêu (SOE) cho các chi phí phát sinh tại BQLDA tỉnh, bao gồm cả phát sinh tại BQLDA huyện, Ban phát triển xã theo hướng dẫn của dự án, quy định của Bộ Tài chính và các quy định khác có liên quan.
21. Quản lý các thiết bị và phương tiện của BQLDA tỉnh theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 7. Nhiệm vụ của Ban quản lý dự án FLITCH huyện (DPMU)
1. Phối hợp với PPMU và tư vấn hướng dẫn, giúp Ban phát triển xã xây dựng kế hoạch phát triển đầu tư xã trên cơ sở ý kiến của cộng đồng thông qua phương pháp đánh giá nông thôn cùng tham gia (PRA) và hướng dẫn của Ban quản lý dự án Trung ương.
2. Tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt các kế hoạch phát triển xã của các xã tham gia dự án.
3. Tổ chức và kiểm tra việc thực thi kế hoạch hoạt động của dự án trên địa bàn xã (bao gồm cả kế hoạch phát triển xã của xã tham gia dự án thuộc huyện) theo đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng và hiệu quả theo chế độ quản lý tài chính hiện hành.
4. Phối hợp với các đơn vị nghiên cứu, tư vấn, Ủy ban nhân dân xã và các tổ chức quần chúng trong việc thực thi dự án có hiệu quả trên địa bàn huyện.
5. Tổ chức, hướng dẫn các hộ/cộng đồng người dân vùng dự án kí hợp đồng tự mua cây giống, phân bón đúng và đạt tiêu chuẩn chất lượng hoặc DPMU kí hợp đồng sản xuất cây con với những loài cây phổ biến không đòi hỏi kỹ thuật cao với các chủ vườn ươm trên địa bàn huyện/xã dự án theo quy định của Nhà nước và ADB để cung ứng cho các hộ, cộng đồng người dân vùng dự án nói trên.
6. Ký hợp đồng, nghiệm thu: trồng rừng, khoanh nuôi làm giàu rừng, khoán bảo vệ rừng, nông-lâm kết hợp, cải tạo vườn hộ cho các hộ gia đình, cộng đồng tham gia dự án; Phối hợp chặt chẽ với PPMU trong việc tiếp nhận và chuyển giao cây giống, phân bón và những vật tư liên quan khác (nếu có) cho các hộ, cộng đồng triển khai thực hiện các hoạt động lâm sinh này.
7. Phối hợp với BQLDA tỉnh trong việc lập kế hoạch hoạt động hàng năm (đặc biệt là kế hoạch lâm sinh, như việc xác định quỹ đất và đối tượng tham gia trồng rừng, khoanh nuôi làm giàu rừng...), lập kế hoạch ngân sách hàng năm.
8. Tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, giao đất lâm nghiệp, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ nông dân, cộng đồng, tổ chức tham gia trồng rừng, quản lý bảo vệ rừng vùng phòng hộ xung yếu và vùng đệm.
9. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện các hoạt động dự án của các hộ gia đình, cộng đồng, tổ chức tham gia dự án và Ban phát triển xã tại các xã dự án.
10. Tổ chức khai thác sử dụng, quản lý bảo vệ các công trình xây dựng cơ bản của dự án trong địa bàn. Xây dựng kế hoạch, biện pháp bảo dưỡng, sửa chữa các công trình này sau khi bàn giao đưa vào sử dụng.
11. Thực hiện chế độ báo cáo tình hình hoạt động dự án theo quy định.
Điều 8. Nhiệm vụ của Ban phát triển xã (CDU)
1. Tham gia xây dựng, thực hiện kế hoạch phát triển xã và chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng Quỹ phát triển xã (CDF) do BQLDA tỉnh chuyển về và từ các nguồn thu khác (khoản đóng góp của các hộ trồng rừng...). Phương thức quản lý, điều hành Quỹ phát triển xã theo quy định của Bộ Tài chính về quản lý tài chính dự án.
2. Tham gia xây dựng, trình Ủy ban nhân dân xã kế hoạch phát triển xã.
3. Tổ chức họp dân để thống nhất việc sử dụng Quỹ trên (CDF), gửi BQLDA huyện có ý kiến trước khi trình UBND xã phê duyệt và chịu trách nhiệm quản lý tài khoản theo đúng các hoạt động đầu tư được thống nhất và phê duyệt.
4. Giám sát các hoạt động phát triển cộng đồng của dự án tại xã tham gia dự án.
5. Thống nhất đảm bảo sự tham gia và cam kết của cộng đồng vào quá trình triển khai thực hiện dự án và hoàn chỉnh các thỏa thuận về bảo vệ rừng có liên quan được BQLDA tỉnh phê duyệt.
6. Phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, các tổ chức có liên quan và cộng đồng các thôn, bon, tổ chức quần chúng, những doanh nghiệp nhỏ để cung cấp dịch vụ, thực thi kế hoạch đầu tư xã do Ban quản lý dự án tỉnh làm chủ đầu tư và các hoạt động khác của dự án trên địa bàn xã.
7. Đề xuất cán bộ đủ năng lực, phẩm chất tham gia vào các hoạt động dự án phù hợp với Sổ tay hướng dẫn thực hiện dự án (PIM).
8. Thành lập Ban Giám sát nhân dân để theo dõi việc thực hiện các hợp đồng và phân phối hàng hóa với những người hưởng lợi từ dự án và thi công các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn xã.
9. Tổ chức quản lý, sử dụng và huy động sự đóng góp của người dân, cộng đồng để bảo dưỡng duy tu các công trình xây dựng cơ bản của dự án trên địa bàn xã sau khi bàn giao đưa vào sử dụng.
10. Thực hiện chế độ báo cáo tình hình hoạt động dự án theo quy định.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn Ban quản lý dự án tỉnh, huyện, Ban phát triển xã thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc Ban quản lý dự án các cấp tỉnh, huyện, xã báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Nghị định 131/2006/NĐ-CP ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 49/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ của nước ngoài thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 580/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch chi tiết năm 2015 thuộc dự án Phát triển Lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 905/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện Dự án Phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên tỉnh Lâm Đồng năm 2016
Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy định tạm thời về phân công, phân cấp thực hiện dự án Phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây nguyên của tỉnh Đắk Nông do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- Số hiệu: 528/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/04/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Đỗ Thế Nhữ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra