- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5272/QĐ-UBND | Long An, ngày 14 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4805/TTr-SNN ngày 06/12/2016 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Văn bản số 1178/STP-KSTTHC ngày 04/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 06 (sáu) thủ tục hành chính mới ban hành, 06 (sáu) thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản, thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An (kèm theo 32 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5272/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. Lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản | |
1 | Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm lần đầu |
2 | Xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm |
3 | Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm |
4 | Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản. |
5 | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm sắp hết hạn) |
6 | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận vẫn còn hiệu lực nhưng bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên chứng nhận) |
II. Danh mục TTHC bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Lý do bãi bỏ |
I. Lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản | |||
1 | T-LAN-256225-TT | Đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Thực hiện chuẩn hóa TTHC theo Quyết định số 2316/QĐ-BNN-QLCL ngày 10/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. |
2 | T-LAN-256226-TT | Đăng ký lại và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Thực hiện chuẩn hóa TTHC theo Quyết định số 2316/QĐ-BNN-QLCL ngày 10/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. |
3 | T-LAN-286668-TT | Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho cá nhân, tổ chức | Thực hiện chuẩn hóa TTHC theo Quyết định số 2316/QĐ-BNN-QLCL ngày 10/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. |
4 | T-LAN-286235-TT | Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP) nông, lâm, thủy sản | Thực hiện chuẩn hóa TTHC theo Quyết định số 2316/QĐ-BNN-QLCL ngày 10/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. |
5 | T-LAN-286240-TT | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản đối với trường hợp Giấy chứng nhận sắp hết hạn | Thực hiện chuẩn hóa TTHC theo Quyết định số 2316/QĐ-BNN-QLCL ngày 10/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. |
6 | T-LAN-286248-TT | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên chứng nhận an toàn thực phẩm | Thực hiện chuẩn hóa TTHC theo Quyết định số 2316/QĐ-BNN-QLCL ngày 10/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LONG AN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
I. Lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
1. Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm lần đầu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 8T, QL1, Phường 5, TP. Tân An, Long An).
- Bước 2: Xử lý hồ sơ:
+ Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ.
+ Thông báo cho cơ sở kết quả xử lý hồ sơ.
- Bước 3: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo,
- Bước 4: Cơ sở nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Nhận hồ sơ trực tiếp, email, fax, mạng điện tử (sau đó gửi bản chính qua đường bưu điện).
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011.
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực (áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh trong nước).
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh.
4. Bản sao có chứng thực thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm phải công bố hợp quy), công bố hợp chuẩn (nếu có).
5. Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm như nội dung đăng ký quảng cáo.
6. Đối với thực phẩm biến đổi gen, chiếu xạ nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) và các tài liệu khác có liên quan theo quy định của pháp.
7. Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết).
8. Giấy ủy quyền của cơ sở (áp dụng đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
* Xử lý hồ sơ đăng ký:
- Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ: Trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Thông báo kết quả xử lý hồ sơ: Trong thời gian 20 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung đăng ký quảng cáo: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo.
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm: 150.000 đồng/1 lần cấp/ 1 sản phẩm (biểu số 1 của Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013).
- Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo (biểu số 2 của Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013)
+ Áp phích, tờ rơi, poster: 1.000.000 đồng/1 lần/1 sản phẩm
+ Truyền hình, phát thanh: 1.200.000 đồng/1 lần/1 sản phẩm
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo mẫu quy định tại (Phụ lục 1 của Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm 2010.
- Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
Phụ lục 1. Mẫu giấy đề nghị
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..............,ngày ..... tháng ..... năm .......... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lần đầu)
Số:..............
Kính gửi: [Tên cơ quan thường trực]
Căn cứ các quy định tại Thông tư số........ /2011/TT-BNNPTNT ngày .... tháng .... năm ...... của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của [Cơ sở]; đề nghị [tên cơ quan thường trực] xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
2. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT | Tên sản phẩm | Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Nội dung quảng cáo | Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình...) | Thời gian dự kiến quảng cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
- ..................................................................................................................................
- ..................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
| Đại diện tổ chức, cá nhân |
2. Xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 8T, QL1, Phường 5, TP. Tân An, Long An).
- Bước 2: Xử lý hồ sơ:
+ Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ.
+ Thông báo cho cơ sở kết quả xử lý hồ sơ
- Bước 3: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo.
- Bước 4: Cơ sở nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nhận hồ sơ trực tiếp, email, fax, mạng điện tử (sau đó gửi bản chính qua đường bưu điện).
c) Thành phần và số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
1. Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011.
2. Bản thuyết minh kèm theo các tài liệu sửa đổi, bổ sung liên quan đến việc thay đổi nội dung quảng cáo thực phẩm.
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực (áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh trong nước).
4. Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
* Xử lý hồ sơ đăng ký:
- Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ: Trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Thông báo kết quả xử lý hồ sơ:
+ Trường hợp thay đổi nội dung: Trong thời gian 20 ngày làm việc cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo, nếu đạt hoặc thông báo kết quả không đạt.
+ Trường hợp Giấy xác nhận nội dung bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng: Trong thời gian 5 ngày làm việc cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo, nếu đạt hoặc thông báo kết quả không đạt.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung đăng ký quảng cáo: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo, thông báo kết quả kiểm tra (nội dung quảng cáo chưa phù hợp).
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm: 150.000 đồng/1 lần cấp/ 1 sản phẩm (biểu số 1 của Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013).
- Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo (biểu số 2 của Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013).
. Áp phích, tờ rơi, poster: 1.000.000 đồng/lần/1 sản phẩm.
. Truyền hình, phát thanh: 1.200.000 đồng/lần/1 sản phẩm.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại (Phụ lục 2 của Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm 2010.
- Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn việc đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
Phụ lục 2. Mẫu giấy đề nghị
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..............,ngày ..... tháng ..... năm .......... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)
Số: ..................
Kính gửi: [Tên cơ quan thường trực]
Ngày ..... tháng ..... năm ............, cơ sở đã được cơ quan [tên cơ quan thường trực] xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm (số .........); tuy nhiên, ............. [lý do đăng ký lại] ........; đề nghị [tên cơ quan thường trực] xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT | Tên sản phẩm | Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Nội dung quảng cáo | Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình...) | Thời gian dự kiến quảng cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
- ...............................................................................................................................
- ...............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
| Đại diện tổ chức, cá nhân |
3. Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm,
a) Trình tự thực hiện:
-Bước 1: Cơ sở nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 8T, QL1, Phường 5, TP, Tân An, Long An).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận hồ sơ.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn lại cho người nộp hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 3: Tổ chức kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm theo lĩnh vực quản lý. Trong thời gian 3 ngày làm việc, kể từ ngày tham gia đánh giá (ngày kiểm tra) Chi cục quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản có trách nhiệm cấp giấy xác nhận.
- Bước 4: Cơ sở nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc đường bưu điện.
c) Thành phần và số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với tổ chức
1. Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo mẫu.
2. Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức theo mẫu.
3. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức).
4. Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
* Đối với cá nhân
1. Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo mẫu.
2. Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân.
3. Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (thời hạn hiệu lực: 03 năm kể từ ngày cấp).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đối với tổ chức
+ Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương.
+ Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01b quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương.
- Đối với cá nhân
+ Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
Phụ lục 4, Mẫu số 01a - Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi: ...... (cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về AN TOÀN THỰC PHẨM)
Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân ............................................................................
Giấy CNĐKDN/VPĐD (hoặc CMTND đối với cá nhân) số ....................... cấp ngày ..... tháng ..... năm ........., nơi cấp ...................................
Địa chỉ: ......................................................................, Số điện thoại ........................
Số Fax .........................................................................E-mail ..................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về an toàn thực phẩm do ................................. (*) ban hành, chúng tôi / Tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi/Tôi theo nội dung của tài liệu của............... (*) ban hành.
(danh sách gửi kèm theo Mẫu đơn này).
| Địa danh, ngày .... tháng ... năm ........... |
Phụ lục 4, Mẫu số 01b- Danh sách đối tượng tham gia xác nhận kiến thức
(kèm theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của ............ (tên tổ chức)
TT | Họ và Tên | Nam | Nữ | Số CMTND | Ngày, tháng, năm cấp | Nơi cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Địa danh, ngày .... tháng ... năm ........... |
4. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 8T, QL1, Phường 5, TP. Tân An, Long An).
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ.
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, xếp loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện, hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở (trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra, xếp loại) và cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm nếu đủ điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Cơ sở nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện TTHC: Trực tiếp, gửi qua Fax, Email, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính); gửi theo đường bưu điện.
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014.
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên): bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.
3. Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên)
4. Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh).
5. Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết TTHC:
- Xử lý hồ sơ đăng ký:
+ Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ.
+ Thông báo kết quả: Trong vòng 03 ngày thông báo cho đơn vị bổ sung hồ sơ nếu còn thiếu
+ Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định: Trong vòng 15 ngày làm việc cấp giấy chứng nhận hoặc ra thông báo chưa đủ điều kiện cấp giấy.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản. Thời hạn hiệu lực của kết quả: 03 năm.
h) Phí và lệ phí:
- Phí:
+ Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000đ/1 lần/cơ sở (biểu số 2 ban hành kèm theo Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
+ Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm (biểu số 2 ban hành kèm theo Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
. Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng/1 lần/cơ sở.
. Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng/1 lần/cơ sở.
. Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu >100 triệu đồng/tháng: 3.000.000 đồng/1 lần/cơ sở.
+ Phí kiểm tra định kỳ (biểu số 2 của Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
. Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ: 500.000 đồng/lần/cơ sở.
. Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở.
. Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu >100 triệu đồng/tháng: 1.500.000 đồng/lần/cơ sở.
- Lệ phí:
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm sản: 150.000đồng/lần cấp (biểu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất, kinh doanh thực phẩm thủy sản: 40.000đồng/lần cấp (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/06/2012 của Bộ Tài chính).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014.
- Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
Phụ lục VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày ....... tháng ....... năm .....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ............................................................................
2. Mã số(nếu có): ......................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh:........................................................................
.................................................................................................................................
4. Điện thoại ........................... Fax .......................... Email .......................................
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: ..............................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh: ..............................................................................
Đề nghị ..................(tên cơ quan kiểm tra).................. cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại: ............................................................................................................
| Đại diện cơ sở |
Hồ sơ gửi kèm:
-
-
-
Phụ lục VII
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày…… tháng…… năm………
BẢN THUYẾT MINH
Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ sở
I - THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ............................................................................
2. Mã số (nếu có): .....................................................................................................
3. Địa chỉ: .................................................................................................................
4. Điện thoại: ............................... Fax: ........................ Email: ..................................
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước DN liên doanh với nước ngoài DN tư nhân | □ □ □ | DN 100% vốn nước ngoài DN Cổ phần Khác □ ........................... (ghi rõ loại hình) | □ □
|
6. Năm bắt đầu hoạt động: ........................................................................................
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: .......................................
8. Công suất thiết kế: ................................................................................................
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): ..................................
10. Thị trường tiêu thụ chính: .....................................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT | Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh | Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh | Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì | |
Tên nguyên liệu/ sản phẩm | Nguồn gốc xuất xứ | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh .............. m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm: ................. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh: .................. m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm: ................... m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: ................. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác : ....................m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị | Số lượng | Nước sản xuất | Tổng công suất | Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □ Nước giếng khoan □
Hệ thống xử lý: Có □ Không □
Phương pháp xử lý: ...........................................................................................
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ Mua ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: .....................................................
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số: ................. người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: ...............người.
+ Lao động gián tiếp: ...............người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị...
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ............. người; trong đó ............ của cơ sở và ............. đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất | Thành phần chính | Nước sản xuất | Mục đích sử dụng | Nồng độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,....)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích:
.................................................................................................................................
- Thuê ngoài □ Tên những PKN gửi phân tích:
.................................................................................................................................
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
5. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm sắp hết hạn)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước 06 (sáu) tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm hết hạn, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm tới nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 8T, QL1, Phường 5, TP. Tân An, Long An).
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ,
- Bước 3; Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, xếp loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện, hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở (trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra, xếp loại).
- Bước 4: Cơ sở nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nhận hồ sơ trực tiếp, gửi qua Fax, Email, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính); gửi theo đường bưu điện.
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014.
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên): bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.
3. Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng cộng suất máy chính từ 90CV trở lên).
4. Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh).
5. Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết TTHC:
- Xử lý hồ sơ đăng ký:
+ Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ.
+ Thông báo kết quả: Trong vòng 03 ngày thông báo cho đơn vị bổ sung hồ sơ nếu còn thiếu.
- Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định: Trong vòng 15 ngày làm việc cấp giấy chứng nhận hoặc ra thông báo chưa đủ điều kiện cấp giấy.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản. Thời hạn hiệu lực của kết quả: 03 năm.
h) Phí và lệ phí:
- Phí
+ Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000đ/lần/cơ sở (biểu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
+ Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm (biểu số 2 ban hành kèm theo Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
. Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở
. Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng/lần/cơ sở.
. Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu >100 triệu đồng/tháng: 3.000.000 đồng/lần/cơ sở.
+ Phí kiểm tra định kỳ (biểu số 2 của Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
. Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ: 500.000 đồng/lần/cơ sở.
. Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở.
. Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu >100 triệu đồng/tháng: 1.500.000 đồng/lần/cơ sở.
- Lệ phí:
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm sản: 150.000 đồng/lần cấp (biểu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất, kinh doanh thực phẩm thủy sản: 40.000đồng/lần cấp (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/06/2012 của Bộ Tài chính).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014.
- Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
Phụ lục VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày ....... tháng ....... năm .....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ............................................................................
2. Mã số (nếu có): .....................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh:........................................................................
4. Điện thoại ........................... Fax .......................... Email .......................................
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: ..............................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh: ..............................................................................
Đề nghị ..................(tên cơ quan kiểm tra).................. cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại: ............................................................................................................
| Đại diện cơ sở |
Hồ sơ gửi kèm:
-
-
Phụ lục VII
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày ....... tháng ....... năm .....
BẢN THUYẾT MINH
Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ sở
I - THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ............................................................................
2. Mã số (nếu có): .....................................................................................................
3. Địa chỉ: .................................................................................................................
4. Điện thoại: ............................... Fax: ........................ Email: ..................................
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước DN liên doanh với nước ngoài DN tư nhân | □ □ □ | DN 100% vốn nước ngoài DN Cổ phần Khác □ ............................. | □ □
|
6. Năm bắt đầu hoạt động: ........................................................................................
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: .......................................
8. Công suất thiết kế: ................................................................................................
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): ..................................
10. Thị trường tiêu thụ chính: .....................................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT | Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh | Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh | Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì | |
Tên nguyên liệu/ sản phẩm | Nguồn gốc xuất xứ | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh .............. m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm: ................. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh: .................. m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm: ................... m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: ................. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác : ....................m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị | Số lượng | Nước sản xuất | Tổng công suất | Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □ Nước giếng khoan □
Hệ thống xử lý: Có □ Không □
Phương pháp xử lý: ...........................................................................................
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ Mua ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: .....................................................
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:.......................................................................
.................................................................................................................................
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số: ................. người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: ...............người.
+ Lao động gián tiếp: ...............người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị...
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ............. người; trong đó ............ của cơ sở và ............. đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất | Thành phần chính | Nước sản xuất | Mục đích sử dụng | Nồng độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,....)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích:
.................................................................................................................................
- Thuê ngoài □ Tên những PKN gửi phân tích:
.................................................................................................................................
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
6. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận vẫn còn hiệu lực nhưng bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên chứng nhận)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Số 8T, QL1, Phường 5, TP. Tân An, Long An).
- Bước 2: Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiến hành kiểm tra hồ sơ và xem xét cấp hoặc không cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (trường hợp không cấp phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do).
- Bước 3: Cơ sở nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nhận hồ sơ trực tiếp, gửi qua Fax, email, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính); gửi theo đường bưu điện.
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết TTHC: Trong vòng 05 ngày làm việc cấp giấy chứng nhận hoặc ra thông báo chưa đủ điều kiện cấp giấy.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản. Thời hạn hiệu lực của kết quả trùng với thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cũ.
h) Phí và lệ phí:
- Phí:
+ Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000đ/lần/cơ sở (biểu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
+ Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm (biểu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
. Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở.
. Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng/lần/cơ sở.
. Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng/tháng: 3.000.000 đồng/lần/cơ sở.
+ Phí kiểm tra định kỳ (biểu số 2 của Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
. Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ: 500.000 đồng/lần/cơ sở.
. Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở.
. Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng/tháng: 1.500.000 đông/lần/cơ sở.
- Lệ phí:
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm sản: 150.000 đồng/lần cấp (biểu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính).
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất, kinh doanh thực phẩm thủy sản: 40.000đồng/lần cấp (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/06/2012 của Bộ Tài chính).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
Phụ lục VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày ....... tháng ....... năm .....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ............................................................................
2. Mã số(nếu có): ......................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh:........................................................................
.................................................................................................................................
4. Điện thoại ........................... Fax .......................... Email .......................................
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: ..............................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh: ..............................................................................
Đề nghị ..................(tên cơ quan kiểm tra).................. cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại: ............................................................................................................
| Đại diện cơ sở |
Hồ sơ gửi kèm:
-
-
Phụ lục 2. Mẫu giấy đề nghị
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..............,ngày ..... tháng ..... năm .......... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)
Số: ..................
Kính gửi: [Tên cơ quan thường trực]
Ngày ..... tháng ..... năm ............, cơ sở đã được cơ quan [tên cơ quan thường trực] xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm (số .........); tuy nhiên, ............. [lý do đăng ký lại] ........; đề nghị [tên cơ quan thường trực] xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT | Tên sản phẩm | Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Nội dung quảng cáo | Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình ...) | Thời gian dự kiến quảng cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
- ...............................................................................................................................
- ...............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
| Đại diện tổ chức, cá nhân |
- 1Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 2420/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thay thế thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thành phố Cần Thơ trong lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
- 4Quyết định 302/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính cấp tỉnh được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
- 6Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 2420/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thay thế thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thành phố Cần Thơ trong lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
- 8Quyết định 302/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính cấp tỉnh được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
- 10Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
Quyết định 5272/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản, thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An
- Số hiệu: 5272/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Trần Văn Cần
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực