Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 525/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 27 tháng 7 năm 2017 |
V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH GIÁM SÁT DỊCH BỆNH TÔM NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thú y được Quốc hội Khóa XIII thông qua ngày 19/6/2015 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2016); Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
Căn cứ Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về phòng, chống dịch bệnh thủy sản; Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản; Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh; Chỉ thị số 4361/CT-BNN-TY ngày 30/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tăng cường công tác thú y thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về Quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật;
Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị; Thông tư số 139/2010/TT-BTC, ngày 21/9/2010 của Bộ Tài Chính ban hành Quy định về lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Quyết định số 4088/QĐ-BNN-TY ngày 07/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Ban hành Kế hoạch giám sát chuỗi sản xuất tôm bảo đảm an toàn dịch bệnh phục vụ xuất khẩu;
Căn cứ Quyết định số 1038/QĐ-BNN-TY ngày 29/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Phê duyệt Kế hoạch Quốc gia giám sát dịch bệnh trên tôm và cá tra phục vụ xuất khẩu, giai đoạn 2017-2020;
Trên cơ sở Quyết định số 23/QĐ-TYV4-TH ngày 30/12/2016 của Giám đốc Cơ quan Thú y Vùng IV ban hành Danh mục chi tiết và biểu giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật và chẩn đoán thú y tại Cơ quan Thú y vùng IV;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2037a/TTr-SNNPTNT ngày 06/7/2017 về việc phê duyệt Kế hoạch giám sát dịch bệnh tôm nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020 và ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 1747/STC-HCSN ngày 23/6/2017 về việc Kế hoạch giám sát dịch bệnh tôm nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch giám sát dịch bệnh tôm nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020, với các nội dung sau:
2. Đơn vị thực hiện: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
- Phổ biến các quy định của Nhà nước về công tác phòng chống dịch bệnh động vật thủy sản nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm và năng lực chuyên môn về giám sát, phòng, chống dịch bệnh cho đội ngũ cán bộ làm công tác thú y, quản lý nhà nước về nuôi trồng thủy sản (NTTS).
- Hướng dẫn các biện pháp phòng ngừa và xử lý khi có dịch bệnh động vật thủy sản xảy ra trên địa bàn tỉnh nhằm bao vây, dập tắt nhanh các ổ dịch hạn chế lây lan ra diện rộng. Từ đó góp phần nâng cao năng suất, sản lượng và hiệu quả sản xuất cho người nuôi trồng thủy sản.
- Xây dựng và củng cố hệ thống giám sát dịch bệnh từ tỉnh đến các xã có NTTS trọng điểm, nhằm phát hiện sớm, thông tin kịp thời tình hình dịch bệnh và khống chế trong diện hẹp, ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh, giảm thiểu tối đa sự thiệt hại về kinh tế của nhân dân.
- Xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh.
4.1. Cải tạo môi trường ao nuôi
- Hỗ trợ cải tạo môi trường ao nuôi cho các cơ sở nuôi tôm trong danh sách được chọn ngẫu nhiên để lấy mẫu giám sát hàng tháng.
- Số lượng: 50 cơ sở/lần giám sát/5 huyện, trung bình 3 ao/cơ sở, 6 lượt giám sát.
4.2. Giám sát dịch bệnh trên tôm
4.2.1. Giám sát bị động (thu mẫu đột xuất khi có dịch bệnh xảy ra)
* Thu mẫu đột xuất khi có dịch bệnh xảy ra:
- Số lượng mẫu: 40 mẫu
- Phân tích mẫu:
+ Phân tích các chỉ tiêu lý, hóa bao gồm: Độ mặn, oxy hòa tan, pH, NH3 (được đo bằng dụng cụ của chi cục).
+ Phân tích chỉ tiêu vi sinh bao gồm: Vibrio, tổng vi khuẩn hiếu khí.
+ Phân tích mẫu bệnh phẩm bao gồm: Bệnh đốm trắng do vi rút, hội chứng hoại tử gan tụy cấp tính, bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô (IHHN), bệnh vi bào tử trùng (EHP).
4.2.2. Giám sát chủ động
- Thời gian thực hiện thu mẫu từ tháng 3 đến tháng 8 tại 05 huyện ven biển Bình Sơn, thành phố Quảng Ngãi, Tư Nghĩa, Mộ Đức và Đức Phổ và 03 cơ sở sản xuất giống (Mộ Đức 01 cơ sở, thành phố Quảng Ngãi 02 cơ sở). Tần suất thu và phân tích mẫu 1 lần/tháng. số cơ sở nuôi tôm thương phẩm thu mẫu 50 cơ sở/tháng, mỗi huyện 10 cơ sở; số cơ sở sản xuất giống thu mẫu 03 cơ sở/tháng. Mỗi cơ sở thực hiện thu mẫu nước để phân tích các chỉ tiêu lý, hóa, vi sinh; thu mẫu tôm để phân tích bệnh.
- Phân tích mẫu:
+ Phân tích các chỉ tiêu lý, hóa bao gồm: Độ mặn, oxy hòa tan, pH, NH3
+ Phân tích chỉ tiêu vi sinh bao gồm: Vibrio, tổng vi khuẩn hiếu khí.
+ Phân tích mẫu bệnh phẩm bao gồm: Bệnh đốm trắng do vi rút, hội chứng hoại tử gan tụy cấp tính, bệnh Hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô (IHHN), bệnh vi bào tử trùng (EHP).
- Phương pháp chọn cơ sở: Mỗi đợt giám sát tiến hành chọn cơ sở giám sát theo phương pháp ngẫu nhiên để tổ chức giám sát trong từng vùng (huyện, xã) đã được lựa chọn (các lần thu mẫu khác nhau có thể là tại các cơ sở khác nhau tùy thuộc vào cơ sở được lựa chọn ra tại mỗi lần chọn cơ sở).
Sau khi có kết quả xét nghiệm mẫu, Chi cục Chăn nuôi và Thú y phân tích đánh giá và đưa ra khuyến cáo về môi trường và dịch bệnh giúp cho người nuôi tôm biết được và có biện pháp phòng tránh hạn chế thiệt hại rủi ro do dịch bệnh gây nên.
4.3. Đào tạo, tập huấn
- Xây dựng bộ tài liệu tập huấn chuẩn ở mức cơ bản cho cán bộ cấp xã, cấp huyện.
- Tổ chức 01 lớp tập huấn cho 05 huyện, thành phố nuôi trồng thủy sản trọng điểm Đức Phổ, Mộ Đức, thành phố Quảng Ngãi, Tư Nghĩa, Bình Sơn; số lượng 60 người/lớp.
- Nội dung:
Tập huấn các kỹ năng cơ bản về bệnh, chẩn đoán lâm sàng và các biện pháp phòng chống; một số quy định pháp lý về phòng chống dịch bệnh, giám sát, điều tra và xử lý dịch bệnh cơ bản.
- Đối tượng: Nhân viên thú y, các hộ nuôi tại các xã trọng điểm NTTS.
4.4. Thông tin tuyên truyền
- Hàng năm, vào thời điểm đầu mùa vụ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh xây dựng và in ấn các tài liệu tuyên truyền bao gồm tờ rơi, pano áp phích, sách mỏng, tổ chức tuyên truyền bằng xe lưu động, thông tin trên mọi phương tiện thông tin đại chúng để tuyên truyền nâng cao nhận thức của cộng đồng về công tác phòng, chống dịch bệnh. Đồng thời, xây dựng một số thông điệp về phòng, chống dịch bệnh trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Nội dung thông tin tuyên truyền bao gồm: Bệnh và các biện pháp phòng, chống; các quy định hiện hành về phòng, chống dịch bệnh, sử dụng thuốc thú y thủy sản và kiểm dịch thủy sản.
4.5. Xây dựng cơ sở dữ liệu
Trên cơ sở kết quả giám sát dịch bệnh trên tôm, Chi cục Chăn nuôi và Thú y thu thập thông tin, tổng hợp, nhập số liệu, dữ liệu nhằm xây dựng cơ sở dữ liệu của địa phương khoa học nhằm phục vụ truy xuất nguồn gốc và cung cấp thông tin kỹ thuật, khoa học cho phòng, chống dịch bệnh.
4.6. Hội nghị tổng kết
Tổ chức 01 hội nghị tổng kết, đánh giá và triển khai các nhiệm vụ giám sát, phòng, chống dịch bệnh của tỉnh vào cuối năm. Thời gian thực hiện khoảng từ tháng 10 đến tháng 11.
4.7. Hóa chất Chlorine: 20 tấn/năm.
5. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
5.1. Nội dung chi
- Hỗ trợ cải tạo môi trường ao nuôi tôm thuộc Kế hoạch giám sát.
- Giám sát chủ động dịch bệnh trên tôm, bao gồm việc tổ chức lấy mẫu và xét nghiệm mẫu.
- Lấy mẫu giám sát bị động khi có dịch bệnh xảy ra.
- Đào tạo, tập huấn.
- Thông tin, tuyên truyền.
- Hội nghị tổng kết.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu
- Văn phòng phẩm
- Hóa chất Chlorine
5.2. Định mức chi, theo các văn bản liên quan theo quy định hiện hành của nhà nước.
5.3. Nguồn kinh phí từ ngân sách tỉnh.
5.4. Dự toán kinh phí thực hiện
5.4.1. Tổng dự toán kinh phí giai đoạn 2017-2020 là 12.776.830.000 đồng (bằng chữ: Mười hai tỷ, bảy trăm bảy mươi sáu triệu, tám trăm ba mươi nghìn đồng).
5.4.2. Phân kỳ theo năm:
ĐVT: 1000 đồng
TT | Nội dung | Tổng kinh phí | Phân kỳ theo năm thực hiện | |||
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||
1 | Cải tạo môi trường ao nuôi | 5.400.000 |
| 1.800.000 | 1.800.000 | 1.800.000 |
2 | Giám sát chủ động (lấy mẫu, xét nghiệm mẫu) | 3.581.692 |
| 1.083.768 | 1.190.345 | 1.307.579 |
3 | Lấy mẫu giám sát bị động | 423.138 |
| 128.960 | 140.656 | 153.522 |
4 | Đào tạo, tập huấn | 58.500 |
| 19.500 | 19.500 | 19.500 |
5 | Thông tin tuyên truyền | 189.000 |
| 63.000 | 63.000 | 63.000 |
6 | Hội nghị tổng kết | 59.100 |
| 19.700 | 19.700 | 19.700 |
7 | Chi phí khác phục vụ quá trình giám sát (gồm xây dựng cơ sở dữ liệu và văn phòng phẩm) | 65.400 |
| 21.800 | 21.800 | 21.800 |
8 | Hóa chất Chlorine | 3.000.000 |
| 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
| Cộng | 12.776.830 |
| 4.136.728 | 4.255.001 | 4.385.101 |
Năm 2017: Kinh phí giám sát dịch bệnh tôm nuôi thực hiện theo Quyết định số 312/QĐ-UBND ngày 01/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh năm 2017.
6.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả triển khai thực hiện.
- Trên cơ sở kế hoạch này và dự toán được giao hàng năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh (sau khi lấy ý kiến của các sở, ngành có liên quan) phê duyệt kế hoạch cụ thể cho từng năm và tổng hợp nhu cầu kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm tra, trình UBND tỉnh theo quy định để tổ chức thực hiện.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch sau khi được phê duyệt trên địa bàn tỉnh, hướng dẫn, đôn đốc các địa phương thực hiện các giải pháp kỹ thuật theo quy định của Kế hoạch.
- Tham mưu, trình UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện công tác phòng, chống dịch trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn, đôn đốc các địa phương thực hiện các giải pháp kỹ thuật theo quy định của Kế hoạch.
- Hoàn tất các thủ tục quyết toán kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định.
6.2. Sở Tài chính hằng năm vào thời điểm xây dựng dự toán, trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, căn cứ khả năng cân đối ngân sách của địa phương, thẩm tra, trình UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí theo quy định.
6.3. UBND các huyện, thành phố thực hiện
- Trên cơ sở Kế hoạch giám sát dịch bệnh tôm nuôi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020 và Kế hoạch phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản hàng năm được UBND tỉnh phê duyệt, UBND các huyện, thành phố chỉ đạo UBND các xã và các phòng, ban có liên quan của địa phương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện tại địa phương;
- Hàng năm, tổng hợp số liệu tình hình dịch bệnh của các thôn, xã trên địa bàn huyện gửi Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh để tổng hợp xây dựng kế hoạch lấy mẫu giám sát chủ động.
- Ban hành cơ chế, chính sách phù hợp với điều kiện của địa phương.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai các nội dung, giải pháp phòng chống dịch trên địa bàn quản lý; tổ chức thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về việc thực hiện giám sát một số dịch bệnh nguy hiểm trên tôm nuôi; báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Chăn nuôi và Thú y) kết quả thực hiện trên địa bàn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
6.4. Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh chỉ đạo các Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành phố:
- Hàng năm, tham mưu cho UBND huyện, thành phố: Xác định phạm vi lấy mẫu, chỉ đạo thống kê diện tích dịch bệnh của địa phương; đăng ký vùng, cơ sở lấy mẫu gửi Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh để tổng hợp, xây dựng kế hoạch.
- Trên cơ sở Kế hoạch Giám sát dịch bệnh tôm nuôi trên địa bàn tỉnh hàng năm được UBND tỉnh phê duyệt, tham mưu cho UBND huyện, thành phố chỉ đạo xã và các phòng, ban có liên quan của địa phương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện tại địa phương.
- Tham mưu cho UBND huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch và tổ chức chỉ đạo công tác phòng, chống dịch trên địa bàn quản lý; đôn đốc, kiểm tra việc triển khai các nội dung, giải pháp phòng, chống dịch trên địa bàn quản lý; báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Chăn nuôi và Thú y) kết quả thực hiện Kế hoạch.
- Tổ chức thực hiện giám sát dịch bệnh tiên địa bàn.
6.5. Các cơ sở sản xuất giống, nuôi tôm thâm canh, bán thâm canh
- Tham gia thực hiện giám sát một số dịch bệnh nguy hiểm trên tôm.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan thú y và NTTS để triển khai thực hiện giám sát một số dịch bệnh nguy hiểm trên tôm.
- Bố trí nguồn lực và kinh phí triển khai thực hiện giám sát một số dịch bệnh nguy hiểm trên tôm trong trường hợp không được lựa chọn để giám sát nhưng tự nguyện tham gia.
- Phải thực hiện các quy định về kiểm dịch vận chuyển thủy sản theo hướng dẫn của cơ quan chuyên môn thú y.
- Các cơ sở theo dõi, ghi chép thông tin về các hoạt động kiểm soát trong sản xuất tôm giống, nuôi tôm thương phẩm (bao gồm tình hình sản xuất, xuất, nhập cơ sở, dịch bệnh, sử dụng thuốc thú y, sản phẩm cải tạo, xử lý môi trường, sử dụng thức ăn, biện pháp vệ sinh thú y, xử lý dịch bệnh).
- Khi có nghi ngờ xuất hiện bệnh phải kịp thời báo cáo cho nhân viên thú y xã, UBND xã hoặc cơ quan quản lý về thú y thủy sản để thực hiện các biện pháp phòng, chống theo quy định.
Điều 2. Quyết định này là cơ sở để xây dựng Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh ở động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh hàng năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y và Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2893/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch, dự toán khảo sát địa hình lập quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất các khu nuôi tôm trên cát tại huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2.000 Vùng nuôi tôm ứng dụng công nghệ cao, huyện Phù Cát do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 23/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 6252/1998/QĐ-UBND Quy chế quản lý hành nghề tôm giống trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Quyết định 1391/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Đề án kiểm soát ngăn chặn hành vi đưa tạp chất vào tôm nguyên liệu và sản xuất, kinh doanh sản phẩm tôm có tạp chất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Kế hoạch 3162/KH-UBND năm 2017 giám sát bệnh Cúm gia cầm và dịch bệnh nguy hiểm trên gia cầm trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6Quyết định 3819/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch Giám sát dịch bệnh trên tôm nuôi phục vụ xuất khẩu giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Kế hoạch 229/KH-UBND năm 2017 về giám sát dịch bệnh trên tôm và cá tra phục vụ xuất khẩu, giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật thú y 2015
- 4Nghị định 35/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thú y
- 5Thông tư 04/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống bệnh động vật thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Chỉ thị 4361/CT-BNN-TY năm 2016 về tăng cường công tác thú y thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Quyết định 4088/QĐ-BNN-TY năm 2016 Kế hoạch giám sát chuỗi sản xuất tôm bảo đảm an toàn dịch bệnh phục vụ xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Quyết định 2893/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch, dự toán khảo sát địa hình lập quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất các khu nuôi tôm trên cát tại huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
- 11Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 283/2016/TT-BTC quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2.000 Vùng nuôi tôm ứng dụng công nghệ cao, huyện Phù Cát do tỉnh Bình Định ban hành
- 14Quyết định 23/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 6252/1998/QĐ-UBND Quy chế quản lý hành nghề tôm giống trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 15Quyết định 1038/QĐ-BNN-TY năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch Quốc gia giám sát dịch bệnh trên tôm và cá tra phục vụ xuất khẩu, giai đoạn 2017-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 16Quyết định 1391/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Đề án kiểm soát ngăn chặn hành vi đưa tạp chất vào tôm nguyên liệu và sản xuất, kinh doanh sản phẩm tôm có tạp chất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 17Kế hoạch 3162/KH-UBND năm 2017 giám sát bệnh Cúm gia cầm và dịch bệnh nguy hiểm trên gia cầm trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 18Quyết định 3819/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch Giám sát dịch bệnh trên tôm nuôi phục vụ xuất khẩu giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 19Kế hoạch 229/KH-UBND năm 2017 về giám sát dịch bệnh trên tôm và cá tra phục vụ xuất khẩu, giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 525/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch giám sát dịch bệnh tôm nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020
- Số hiệu: 525/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra