- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Quyết định 48/QĐ-TTg năm 2008 về việc phân công thành viên Chính phủ giúp Thủ tướng Chính phủ theo dõi, chỉ đạo các cơ quan thuộc Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 6Thông tư 12/2012/TT-BTC hướng dẫn tiêu chí xác định đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện được Nhà nước xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 10Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1323/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2014-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Quyết định 1291/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 phê duyệt đề án kiện toàn tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn và tổ chức sự nghiệp công lập thuộc bộ phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 13Thông tư liên tịch 121/2014/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 135/QĐ-BNN-VP năm 2012 về Chương trình cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2020
- 3Nghị định 199/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Quyết định 136/QĐ-BNN-VP năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5228/QĐ-BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2014 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Chương trình cải cách hành chính của Bộ giai đoạn 2011-2020 (Quyết định số 135/QĐ-BNN-VP ngày 19/01/2012) và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015 (Quyết định số 136/QĐ-BNN-VP ngày 09/01/2012) của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2015. Nội dung Kế hoạch được đăng tại website cải cách hành chính theo địa chỉ: www.cchc.mard.gov.vn trên Cổng thông tin điện tử của Bộ.
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ được giao chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ kế hoạch cải cách hành chính của Bộ và đơn vị, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và đạt hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5228/QĐ-BNN-TCCB ngày 08/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Năm 2015 là năm cuối thực hiện Kế hoạch 5 năm (2011-2015) và kết thúc giai đoạn 1 Chương trình cải cách hành chính của Bộ (2011-2020) cũng như Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 (Nghị quyết 30c/NQ-CP của Chính phủ). Bộ tập trung triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính trên tất cả các lĩnh vực nhằm hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch đề ra, đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả, góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển của ngành Nông nghiệp và PTNT.
Tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện các nội dung trọng tâm chương trình, kế hoạch CCHC của Bộ đề ra nhằm hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2011-2015, tạo đà thúc đẩy thực hiện CCHC giai đoạn 2016-2020 của Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, góp phần triển khai thực hiện hiệu quả nhiệm vụ tái cơ cấu ngành Nông nghiệp và PTNT và xây dựng nông thôn mới.
Mục tiêu cụ thể:
1. Hoàn thành kế hoạch xây dựng chương trình, đề án, văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 của Bộ; tiếp tục xây dựng các dự án luật Thú y, Thủy lợi, Thủy sản (sửa đổi) theo kế hoạch.
2. Đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, đơn giản hoá thủ tục hành chính ngay trong quá trình xây dựng văn bản; tập trung rà soát, Giấy phép, Giấy chứng nhận thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ; công bố công khai thủ tục hành chính kịp thời, đúng quy định.
3. Kiện toàn, tổ chức bộ máy của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ theo Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ và củng cố hệ thống tổ chức ngành Nông nghiệp và PTNT ở địa phương.
4. Tiếp tục thực hiện đẩy mạnh cải cách công vụ, công chức; tăng cường đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ năng lực cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu thực thi công vụ.
5. Thực hiện kế hoạch tài chính năm đảm bảo hiệu quả; dự toán, phân bổ, cân đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu được cải tiến để tạo sự chủ động và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, đảm bảo tiết kiệm, chống lãng phí.
6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chỉ đạo điều hành của Bộ và các cơ quan đơn vị; tiếp tục thực hiện, áp dụng hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 của Bộ; triển khai cung cấp (dịch vụ công trực tuyến mức độ 3) theo kế hoạch đề ra.
7. Dự án “Triển khai thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia tại Bộ” được triển khai đúng tiến độ, đảm bảo kết nối thông suốt với Cổng thông tin điện tử quốc gia theo quy định.
8. Thực hiện đánh giá mức độ hoàn thành, thực thi nhiệm vụ CCHC của Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo chỉ số CCHC (Parindex).
9. Đẩy mạnh công tác chỉ đạo điều hành CCHC của Bộ và các đơn vị, tăng cường vai trò lãnh đạo của tổ chức Đảng, thủ trưởng đơn vị, sự phối hợp của tổ chức đoàn thể trong chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC.
II. NHIỆM VỤ CCHC TRỌNG TÂM NĂM 2015
1. Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC:
- Tập trung chỉ đạo tổ chức triển khai, đôn đốc, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn các đơn vị trong việc thực hiện hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2015 đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu, tiến độ, thời gian và hiệu quả và chuẩn bị cho kế hoạch CCHC 5 năm (2016-2020).
- Bảo đảm nguồn lực, kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm kế hoạch CCHC năm 2015 đạt hiệu quả.
- Tăng cường vai trò trách nhiệm của tổ chức Đảng, đoàn thể, thủ trưởng đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC.
- Chỉ đạo hoạt động tuyên truyền CCHC thông qua các hình thức: Chuyên trang CCHC trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, trang website của các đơn vị, Báo Nông nghiệp Việt Nam, thông qua các hội nghị cuộc họp của Bộ và các đơn vị…
2. Cải cách thể chế:
- Triển khai thực hiện kế hoạch xây dựng chương trình, đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và xây dựng văn bản QPPL năm 2015 của Bộ đúng trình tự, quy trình, phù hợp với yêu cầu thực tiễn triển khai đề án tái cơ cấu ngành và hội nhập quốc tế. Trong đó, xây dựng hoàn thiện 03 dự án Luật: Thú y, Thủy lợi, Thủy sản (sửa đổi), 06 Nghị định, 08 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và 50 Thông tư của Bộ.
- Tập trung rà soát, Giấy phép, Giấy chứng nhận thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
3. Cải cách thủ tục hành chính:
Tiếp tục thực hiện đơn giản hoá thủ tục hành chính, rà soát, đánh giá, công bố, công khai thủ tục hành chính theo quy định.
4. Cải cách tổ chức bộ máy:
- Tiếp tục triển khai Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức biên chế của Bộ Nông nghiệp và PTNT (Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013).
- Tiếp tục kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy quản lý nhà nước ngành Nông nghiệp và PTNT từ Trung ương đến địa phương.
5. Về xây dựng và nâng cao chất lượng cán bộ, CCVC:
- Triển khai xây dựng Đề án vị trí việc làm tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ; xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, chức danh ngạch công chức viên chức.
- Tiếp tục triển khai Quyết định 1557/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức.
- Triển khai Đề án nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành nông nghiệp và PTNT giai đoạn 2014-2020, ban hành các Chương trình, kế hoạch đào tạo bồi dưỡng đặc thù.
- Rà soát, quy hoạch hệ thống các trường giai đoạn 2015-2020, ban hành các quy chế quản lý trường, phối hợp Viện - Trường, giảng viên kiêm giảng.
6. Cải cách tài chính công:
- Hoàn thiện các quy định về quản lý tài chính đối với các đơn vị thuộc Bộ theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền, đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính công.
- Phân bổ, cân đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu hiệu quả. Dự toán, phân bổ, cân đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu được cải tiến để tạo sự chủ động và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, đảm bảo tiết kiệm, chống lãng phí. Công tác quản lý, xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp được thực hiện kịp thời, đúng quy định.
- Triển khai thực hiện cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định sửa đổi Nghị định số 43/2006/NĐ-CP , các đơn vị khoa học công lập theo Nghị định 115/2005/NĐ-CP , Nghị định 96/2010/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 121/2014/TTLT-BTC-BKHCN .
7. Hiện đại hoá hành chính:
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của Bộ và các đơn vị; nâng cao chất lượng văn phòng điện tử dùng chung của Bộ đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu công việc của Bộ và các đơn vị; nâng cao chất lượng hạ tầng CNTT, chất lượng cổng thông tin điện tử của Bộ, chuyên trang CCHC của Bộ và trang website của các đơn vị thuộc Bộ.
- Xây dựng, ban hành lộ trình cung cấp DVC trực tuyến mức độ 3 của Bộ, ban hành văn bản hướng dẫn về quản lý, cung cấp DVC trực tuyến.
- Triển khai Dự án thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia của Bộ đảm bảo tiến độ, chất lượng, kết nối thông suốt với hệ thống hải quan một cửa quốc gia. Phối hợp hoàn thiện trình ban hành Thông tư liên tịch giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Tài chính hướng dẫn triển khai thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH CCHC NĂM 2015
Kế hoạch bao gồm đầy đủ 7 nội dung/lĩnh vực theo quy định, cụ thể: Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính; Cải cách thể chế; Cải cách thủ tục hành chính; Cải cách tổ chức bộ máy; Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Cải cách tài chính công và Hiện đại hóa hành chính.
Nội dung kế hoạch cụ thể được tổng hợp trong bảng (kèm theo).
- Đề cao trách nhiệm người đứng đầu và trách nhiệm của tổ chức Đảng, đoàn thể, các cấp lãnh đạo trong chỉ đạo điều hành, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch CCHC năm 2015 của Bộ đảm bảo yêu cầu, chất lượng và hiệu quả; gắn mức độ hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch CCHC với việc đánh giá, phân loại, bình xét thi đua, khen thưởng đối với thủ trưởng, tập thể và cá nhân thuộc các đơn vị.
- Đa dạng hóa hình thức tuyên truyền, phổ biến công tác CCHC thông qua các cuộc họp giao ban, hội nghị triển khai, trên phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử của Bộ, trang Website CCHC của Bộ, Website của các đơn vị, văn bản tài liệu hướng dẫn…
- Nâng cao năng lực cán bộ đầu mối CCHC, tăng cường tập huấn kỹ năng, nâng cao kiến thức chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức thực thi nhiệm vụ.
- Đảm bảo kinh phí CCHC thực hiện các nội dung/lĩnh vực, nhiệm vụ, hoạt động CCHC năm 2015 của Bộ và các đơn vị; khuyến khích việc huy động hỗ trợ hợp pháp từ nguồn kinh phí khác để thực hiện nhiệm vụ CCHC của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ.
1. Thủ trưởng các đơn vị:
- Tập trung chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện nội dung/lĩnh vực, nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2015 của Bộ (các nội dung, nhiệm vụ có liên quan); đồng thời, lập dự toán chi tiết kinh phí triển khai các nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2015 và các đề án, dự án (nếu có), trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, thực hiện.
- Các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ (hàng quý, 6 tháng, năm), báo cáo chuyên đề hoặc đột xuất (nếu có) về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2015 gửi về Bộ (Văn phòng thường trực CCHC) để tổng hợp báo cáo theo quy định.
2. Giao cho các đơn vị:
2.1. Vụ Tổ chức cán bộ:
- Tham mưu, chủ trì triển khai nội dung công tác chỉ đạo điều hành CCHC, đầu mối tổng hợp, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, triển khai các nội dung/lĩnh vực, nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2015 của Bộ (Văn phòng Thường trực CCHC).
- Đầu mối triển khai đề án cải cách công vụ, công chức trực tiếp là lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy và xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức viên chức.
- Tham mưu, chủ trì tổ chức thẩm định, đánh giá chỉ số CCHC năm của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ, đề xuất thi đua khen thưởng chuyên đề CCHC của Bộ.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện nhiệm vụ đầu mối ISO, dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp thực hiện dự án “Triển khai thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia tại Bộ” theo kế hoạch.
2.2. Vụ Pháp chế: Đầu mối tham mưu, theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách thể chế và kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ.
2.3. Vụ Tài chính: Đầu mối tham mưu, theo dõi, tổng hợp triển khai các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách tài chính công của Bộ.
2.4. Vụ KHCN và môi trường: Đầu mối tham mưu xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phối hợp với Trung tâm Tin học và Thống kê và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện nhiệm vụ kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ năm 2015 đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu tiến độ và hiệu quả.
2.5. Vụ Kế hoạch: Tham mưu, đưa nội dung nhiệm vụ CCHC vào trong chương trình, kế hoạch hàng năm, trung hạn, dài hạn của Bộ, ngành.
2.6. Vụ Hợp tác quốc tế: Tham mưu đề xuất dự án ODA phục vụ Chương trình, kế hoạch CCHC của Bộ; trên cơ sở các dự án ODA hiện có đề xuất hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ CCHC của Bộ và các đơn vị.
2.7. Vụ Quản lý doanh nghiệp: Đầu mối tham mưu đề xuất cơ chế chính sách về sắp xếp, tái cấu trúc doanh nghiệp thuộc Bộ.
2.8. Văn phòng Bộ:
Đầu mối tham mưu, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện nhiệm vụ hiện đại hóa hành chính theo nhiệm vụ kế hoạch được giao./.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2015 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Kèm theo Quyết định số 5228/BNN-TCCB ngày 08 /12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Nội dung/Nhiệm vụ | Hoạt động/Sản phẩm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú | |
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH: ( 12 nhiệm vụ, 25 hoạt động/sản phẩm) |
| |||||
1. Xây dựng, ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 của Bộ và các đơn vị kịp thời | 1.1. Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 của Bộ được ban hành kịp thời, đúng theo quy định | Vụ TCCB (Văn phòng CCHC) | Các Vụ tham mưu Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Tháng 12/2014 |
| |
1.2. Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 của các đơn vị thuộc Bộ được ban hành đúng theo quy định | Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng CCHC
| Tháng 12/2014 |
| ||
2. Tổ chức triển khai nhiệm vụ Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 | 2.1. Tổ chức hội nghị chuyên đề, giao ban quý, sơ kết 6 tháng, tổng kết CCHC năm 2015 của Bộ | Vụ TCCB (Văn phòng CCHC)
| Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2015 |
| |
2.2. Theo dõi, đôn đốc tình hình triển khai và kết quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Thường trực CCHC
| Các Vụ tham mưu; Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2015 |
| ||
3. Tổng kết công tác CCHC của Bộ 5 năm giai đoạn 2011-2015 | 3.1. Thi đua khen thưởng CCHC giai đoạn 2011-2015 | Vụ Tổ chức cán bộ (Văn phòng CCHC) | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 3-4/2015 |
| |
3.2. Tổ chức hội nghị tổng kết công tác CCHC của Bộ 5 năm (2011-2015) | Vụ Tổ chức cán bộ (Văn phòng CCHC) | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 4/2015 |
| ||
4. Nâng cao chất lượng báo cáo cải cách hành chính | 4.1. Thực hiện đúng chế độ báo cáo theo quy định của Bộ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ | Vụ Tổ chức cán bộ (Văn phòng CCHC) | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2015 |
| |
4.2. Xây dựng báo cáo CCHC định kỳ, giao ban, chuyên đề đảm bảo nội dung yêu cầu chất lượng và đúng thời hạn | Vụ Tổ chức cán bộ (Văn phòng CCHC) | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2015 |
| ||
5. Rà soát sửa đổi, bổ sung quy định của Bộ về CCHC | 5.1. Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Bộ về CCHC đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác CCHC của Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ (Văn phòng CCHC) | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Quý 1-2/2015 |
| |
6. Tổ chức thực hiện kiểm tra công tác CCHC năm 2015 | 6.1. Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC của Bộ được xây dựng và ban hành theo quy định | Vụ TCCB (Văn phòng CCHC) | Các đơn vị liên quan | Quý 1-2/2015 |
| |
6.2. Thực hiện kiểm tra công tác CCHC tại các đơn vị thuộc Bộ (hình thức: tự kiểm tra và kiểm tra trực tiếp) | Vụ TCCB (Văn phòng CCHC)
| Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Quý 3-4/2015 |
|
|
|
6.3. Triển khai kiểm tra công tác CCHC tại điạ phương (Tỉnh Vĩnh Phúc…) | Vụ TCCB (Văn phòng CCHC) | Bộ Nội vụ hướng dẫn Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Quý 1-2/2015 |
|
|
|
7. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền CCHC của Bộ | 7.1. Duy trì hoạt động chuyên trang Website CCHC trên Cổng thông tin điện tử của Bộ | Văn phòng CCHC | Trung tâm Tin học và TK | Quý 1-4/2015 |
|
|
7.3. Phối hợp với Báo Nông nghiệp VN thực hiện đưa tin, bài về CCHC tại chuyên mục “Cải cách và Phát triển” | Văn phòng CCHC | Báo Nông nghiệp VN Đơn vị liên quan | Quý 1-4/2015 |
|
| |
7.3. In ấn tài liệu phục vụ tuyên truyền công tác CCHC của Bộ | Văn phòng CCHC | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2015 |
|
| |
8. Triển khai đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của Bộ và các đơn vị hành chính thuộc Bộ | 8.1. Triển khai tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của Bộ năm 20174 theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ | Vụ TCCB (Văn phòng CCHC)
| Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Quý 1-2/2015 |
|
|
8.2. Thực hiện đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của 03 khối: Tổng cục, Cục và khối cơ quan Bộ năm 2015 theo quy định | Các Tổng cục, Các Cục và khối Cơ quan Bộ | Văn phòng TTCCHC và các đơn vị liên quan | Quý 3-4/2015 |
|
| |
8.3. Tiếp tục hoàn thiện bộ Chỉ số CCHC của Bộ | Vụ TCCB (Văn phòng CCHC) | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2015 |
|
| |
9. Đảm bảo đủ kinh phí thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2015 | 9.1. Dự toán kế hoạch kinh phí CCHC năm 2015 của Bộ sớm được phê duyệt thực hiện | Vụ Tài chính
| Văn phòng bộ Văn phòng CCHC | Quý 1/2015 |
|
|
9.2. Dự toán kinh phí CCHC năm 2015 của các đơn vị trực thuộc Bộ sớm được phê duyệt thực hiện theo quy định | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Vụ Tài chính Văn phòng CCHC | Quý 1/2015 |
|
| |
10. Xây dựng, ban hành Kế hoạch CCHC 5 năm của Bộ giai đoạn 2016-2020 | 10.1. Kế hoạch CCHC 5 năm (2016-2020) của Bộ được ban hành kịp thời, đúng quy định | Vụ TCCB (Văn phòng CCHC) | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 4/2015 |
|
|
11. Xây dựng Kế hoạch CCHC, dự toán kinh phí CCHC năm 2016 | 11.1. Kế hoạch CCHC năm 2016 của Bộ, các đơn vị được xây dựng và ban hành kịp thời, đúng quy định | Vụ TCCB (Văn phòng CCHC) | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Quý 4/2015 |
|
|
11.2. Dự toán kinh phí CCHC năm 2016 được lập, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt | Vụ TCCB (Văn phong CCHC) | Vụ Tài chính Vụ Kế hoạch Văn phòng Bộ | Quý 2/2015 |
|
| |
12. Vai trò trách nhiệm của tổ chức đảng, đoàn thể, lãnh đạo Bộ và Thủ trưởng đơn vị đối với công tác CCHC | 12.1. Phối hợp với Đảng uỷ Bộ, Công đoàn cơ quan Bộ và Đoàn thanh niên trong chỉ đạo triển khai công tác CCHC năm 2015 của Bộ (thông qua các văn bản, Nghị quyết, họp, hội nghị…) | Đảng uỷ Bộ, Công đoàn cơ quan Bộ, Đoàn thanh niên CSHCM Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý 1-4/2015 |
|
|
12.2. Thủ trưởng các đơn vị phối hợp chặt chẽ với cấp uỷ đảng, Công đoàn và Đoàn thanh niên trong triển khai nhiệm vụ CCHC năm 2015 của đơn vị, Bộ (thông qua nội dung họp, Nghị quyết, báo cáo, văn bản…) | Tổ chức Đảng, đoàn thể của các đơn vị trực thuộc Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý 1-4/2015 |
|
| |
II. CẢI CÁCH THỂ CHẾ: ( 5 nhiệm vụ, 9 hoạt động/sản phẩm) |
| |||||
1. Triển khai thực hiện Kế hoạch xây dựng chương trình, đề án, văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 Bộ phê duyệt. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện 03 dự án Luật
| 1.1. Các Dự thảo Luật tiếp tục được xây dựng theo kế hoạch, trong đó tập trung trình Quốc hội thông qua 01 dự thảo Luật Thú y; xây dựng 02 dự án Luật (2) Thủy lợi, (3) Thủy sản (sửa đổi) theo kế hoạch. | (1) Cục Thú y (2) Tổng cục Thủy lợi (3) Tổng cục Thủy sản
| Vụ Pháp chế Các đơn vị liên quan | Trình QH thông qua tháng 5/2015 |
|
|
1.2. Kế hoạch xây dựng văn bản QPPL năm 2015 của Bộ được triển khai. Trong đó, xây dựng 06 Nghị định, 08 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và 50 Thông tư của Bộ. Các chương trình, đề án được triển khai thực hiện đúng theo kế hoạch | Các đơn vị được giao xây dựng văn bản QPPL, đề án năm 2015 của Bộ | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2015
|
|
| |
2. Thực hiện rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật | 2.1. Tập trung rà soát, Giấy phép, Giấy chứng nhận thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Vụ Pháp chế | Quý 1-4/2015 |
|
|
2.2. Tiếp tục thực hiện hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật của Bộ | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Quý 1-4/2015 |
|
| |
3. Thực hiện công tác kiểm tra, theo dõi, thi hành pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ | 3.1. Tổ chức kiểm tra, theo dõi, thi hành pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2015 |
|
|
4. Nâng cao chất lượng công tác pháp chế | 4.1. Tập huấn nghiệp vụ pháp chế: xây dựng văn bản, rà soát, kiểm tra, thẩm định văn bản cho cán bộ công chức thuộc | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Quý 2-3/2015 |
|
|
5. Thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ | 5.1. Kế hoạch thanh tra năm 2015 của Bộ được xây dựng, ban hành kịp thời, đúng quy định | Thanh tra Bộ | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Quý 4//2014 |
|
|
5.2. Tổ chức thực hiện thanh tra năm 2015 theo kế hoạch của Bộ phê duyệt | Thanh tra Bộ | Các đơn vị được thanh tra | Quý 1-4/2015 |
|
| |
5.3. Xây dựng, triển khai nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra chuyên ngành năm 2015 của đơn vị | Tổng cục, Cục | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2015 |
|
| |
III. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Nhiệm vụ/hoạt động chi tiết theo Kế hoạch KSTTHC |
| |||||
1. Xây dựng, ban hành kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của Bộ và các đơn vị kịp thời | 1.1. Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của Bộ, các đơn vị được ban hành kịp thời, đúng theo quy định | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Quý 4/2014 |
|
|
1.2. Triển khai nhiệm vụ kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 (cụ thể theo kế hoạch) | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Quý 1-4/2015 |
|
| |
IV. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY: ( 2 nhiệm vụ, 8 hoạt động/sản phẩm) |
|
| ||||
1. Tiếp tục triển khai Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức biên chế của Bộ Nông nghiệp và PTNT (Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ) | 1.1. Triển khai 03 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục Thủy lợi và Tổng cục Thủy sản | Tổng cục Lâm nghiệp, Thủy Lợi và Thủy sản | Vụ TCCB Các đơn vị liên quan | Quý 1/2015 |
|
|
1.2. Trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Trung tâm Dịch vụ hậu cần nghề cá trên biển và hoạt động kiểm ngư | Vụ TCCB | Tổng cục Thủy sản và các đơn vị liên quan | Quý 1/2015 |
|
| |
1.3. Trình Bộ trưởng ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ hậu cần nghề cá trên biển và hoạt động kiểm ngư | Vụ TCCB | Tổng cục Thủy sản và các đơn vị liên quan | Quý 1-2/2015 |
|
| |
1.4. Trình Bộ trưởng Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, Điều lệ Tổ chức và hoạt động của các Ban Quản lý dự án: Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy lợi theo quy định. | Vụ TCCB | Các Ban Quản lý dự án: Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy lợi | Quý 1-2/2015 |
|
| |
2. Tiếp tục kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy quản lý nhà nước ngành Nông nghiệp và PTNT ở địa phương | 2.1. Triển khai Thông tư Liên tịch Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức biên chế của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp xã về nông nghiệp và PTNT được ban hành | Vụ TCCB | Các Sở Nông nghiệp và PTNT Các Sở Nội vụ | Quý 1-4/2015 |
|
|
2.2. Xây dựng Thông tư thay thế Thông tư số 79/2009/TT-TTLT-BNNPTNT-BNV Hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành Nông nghiệp và PTNT | Vụ TCCB | Vụ Tài chính, Vụ KHCN và Môi trường, Vụ Kế hoạch, Vụ Pháp chế, Vụ HTQT | Quý 1-2/2015 |
|
| |
2.3. Triển khai Quyết định số 1291/QĐ-BNN-TCCB về đề án kiện toàn tổ chức bộ máy nhà nước ngành Nông nghiệp và PTNT và tổ chức sự nghiệp công lập thuộc Bộ phục vụ tái cơ cấu ngành và xây dựng nông thôn mới | Vụ TCCB | Các cơ quan đơn vị liên quan | Quý 1-4/2015 |
|
| |
2.4. Xây dựng Quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin, báo cáo của các tổ chức ngành Nông nghiệp và PTNT tại địa phương | Vụ TCCB | Các Sở Nông nghiệp và PTNT
| Quý 1-4/2015 |
|
| |
V. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBCCVC: ( 6 nhiệm vụ, 12 hoạt động/sản phẩm) |
|
| ||||
1. Triển khai xây dựng Đề án vị trí việc làm tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ | 1.1.Tiếp tục hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ xây dựng Đề án vị trí việc làm gắn với cơ cấu ngạch công chức | Vụ TCCB | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Quý 1-4/2015 |
|
|
1.2. Thẩm định Đề án vị trí việc làm các cơ quan đơn vị thuộc Bộ theo quy định tại Nghị định số 36/2013/NĐ-CP , 41/2012/NĐ-CP | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2015 |
|
| |
2. Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, chức danh ngạch công chức viên chức | 2.1. Ban hành các Thông tư quy định chức danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức kiểm dịch động, thực vật, kiểm soát viên đê điều | Vụ TCCB | Bộ Nội vụ | Quý 3-4/2015 |
|
|
2.2. Ban hành Thông tư quy định về thực hiện chế độ thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT thuộc thẩm quyền Bộ Nông nghiệp và PTNT | Vụ TCCB | Bộ Nội vụ | Quý 2/2015 |
|
| |
2.3. Ban hành Thông tư hướng dẫn chuyển xếp ngạch, chuyển xếp lương đối với Kiểm ngư viên và Thuyền viên tàu kiểm ngư | Vụ TCCB | Tổng cục: Thủy lợi, Lâm nghiệp. Các Cục: Thú y, Bảo vệ thực vật. Trung tâm KNKN | Quý 4/2015 |
|
| |
2.4. Ban hành Thông tư Tiêu chuẩn nghiệp vụ các chức danh kỹ thuật viên chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT làm việc tại xã | Vụ TCCB | Tổng cục: Thủy lợi, Lâm nghiệp. Các Cục: Thú y, Bảo vệ thực vật. Trung tâm KNKN | Quý 4/2015 |
|
| |
2.5. Xây dựng chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh, thành phố | Vụ TCCB | Các Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý 2/2015 |
|
| |
3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành nông nghiệp và PTNT giai đoạn 2014-2020 | 3.1. Triển khai Đề án “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành Nông nghiệp và PTNT giai đoạn 2014-2020” (Quyết định số 1323/QĐ-BNN-TCCB ngày 17/6/2014) | Vụ TCCB
| Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2014 |
|
|
4. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức viên chức giai đoạn 2015-2020 và hàng năm | 4.1. Ban hành các chương trình/kế hoạch đào tạo bồi dưỡng đặc thù căn cứ đặc thù, nhu cầu đào tạo bồi dưỡng | Vụ TCCB | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Quý 1-3/2015 |
|
|
4.2. Rà soát, xây dựng các khung chương trình và chương trình, tài liệu đào tạo bồi dưỡng | Vụ TCCB | Các Trường thuộc Bộ | Quý 4/2015 |
|
| |
5. Quy hoạch hệ thống các trường giai đoạn 2015-2020 | 5.1. Rà soát, ban hành Quyết định quy hoạch hệ thống các Trường giai đoạn 2015-2020 | Vụ TCCB | Các Trường thuộc Bộ | Quý 3/2015 |
|
|
6. Xây dựng, ban hành các quy chế đối với các trường | 6.1. Rà soát, ban hành các Quy chế: Quản lý các trường, phối hợp Viện - Trường, Giảng viên kiêm giảng | Vụ TCCB | Các Trường thuộc Bộ | Quý 3/2015 |
|
|
VI. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG: ( 4 nhiệm vụ, 7 hoạt động/sản phẩm) |
|
| ||||
1. Phân bổ, cân đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu hiệu quả | 1.1. Thực hiện giao dự toán theo định mức kinh tế kỹ thuật và đặt hàng của Nhà nước | Vụ Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2015 |
|
|
2. Hoàn thiện các quy định về quản lý tài chính đối với các đơn vị thuộc Bộ theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền | 2.1. Rà soát, sửa đổi các quy định về tài chính chi tiêu thường xuyên, chi tiêu đầu tư: Xây dựng và trình Bộ ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý tài chính nguồn hỗ trợ của nước ngoài thuộc phạm vi Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý | Vụ Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ | Quý 2/2015 |
|
|
2.2. Triển khai thực hiện cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định sửa đổi Nghị định số 43. | Vụ Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
| |
2.3. Tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính đối với các đơn vị khoa học công lập theo Nghị định 115/2005/NĐ-CP , Nghị định 96/2010/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 121/2014/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của tổ chức khoa học và công nghệ công lập | Vụ Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
| |
2.4. Triển khai thực hiện Thông tư số 12/2012/TT-BTC ngày 06/02/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn tiêu chí xác định đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện được Nhà nước xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp | Vụ Tài chính | Các cơ quan đơn vị liên quan | Năm 2015 |
|
| |
3. Công tác quản lý, xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp được thực hiện nhanh, hiệu quả | 3.1. Thực hiện công tác xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đảm bảo tiến độ kế hoạch, kịp thời và đúng quy định hiện hành | Vụ Tài chính | Các cơ quan đơn vị liên quan | Năm 2015 |
|
|
4. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính công | 4.1. Sử dụng các phần mềm về quản lý tài sản và quản lý ngân sách nhà nước | Vụ Tài chính | Các cơ quan đơn vị liên quan | Năm 2015 |
|
|
VII. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH: ( 9 nhiệm vụ, 31 hoạt động/sản phẩm) |
| |||||
1. Xây dựng, ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ và các đơn vị năm 2015 và kế hoạch 5 năm của Bộ giai đoạn 2016-2020 | 1.1. Xây dựng, ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ và các đơn vị năm 2015 | Vụ KHCN và MT
| Trung tâm Tin học và TK Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Quý 4/2014 |
|
|
1.2. Xây dựng, ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ giai đoạn 2016-2020 | Vụ KHCN và MT
| Trung tâm Tin học và TK, Các đơn vị liên quan | Quý 2-4/2015 |
|
| |
2. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của Bộ và các đơn vị | 2.1. Duy trì văn phòng điện tử dùng chung của Bộ đảm bảo chất lượng và đáp ứng yêu cầu công việc | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ | Quý 1-4/2015 |
|
|
2.2. Theo dõi tổng hợp kết quả xử lý văn bản A, B và thực hiện nhiệm vụ Bộ giao hàng tuần, tháng đối với các đơn vị | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ | Theo quy định |
|
| |
3. Tiếp tục nâng cao chất lượng hạ tầng công nghệ thông tin | 3.1. Bảo trì hạ tầng hệ thống mạng của Bộ, các đơn vị đảm bảo hoạt động thông suốt, hiệu quả. | Trung tâm Tin học và Thống kê | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Theo định kỳ |
|
|
3.2. Đảm bảo an ninh, an toàn mạng, dữ liệu hệ thống mạng. | Trung tâm Tin học và TK | Các đơn vị thuộc Bộ | Thường xuyên |
|
| |
3.3. Phát triển và quản lý sử dụng có hiệu quả hệ thống thư điện tử. | Trung tâm Tin học và TK | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2015 |
|
| |
3.4. Điều tra, đánh giá, xếp hạng ICT-index mức độ sẵn sàng ứng dụng CNTT của ngành nông nghiệp và PTNT. | Trung tâm Tin học và TK | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1/2015 |
|
| |
4. Nâng cao chất lượng Cổng thông tin điện tử của Bộ và Trang Website của các đơn vị thuộc Bộ luôn được duy trì hoạt động, đảm bảo yêu cầu chất lượng theo quy định | 4.1. Cập nhật kịp thời thông tin chỉ đạo điều hành, văn bản pháp luật, tin tức lên Cổng thông tin điện tử của Bộ. | Trung tâm Tin học và TK | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2015 |
|
|
4.2. Duy trì, nâng cấp trang Website của các đơn vị, thường xuyên cập nhật thông tin, đảm bảo kết nối thông suốt với Cổng thông tin điện tử của Bộ | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Trung tâm Tin học và TK | Quý 1-4/2015 |
|
| |
4.3. Phối hợp trả lời các câu hỏi trên mục hỏi đáp của cổng thông tin điện tử của Bộ | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Trung tâm Tin học và TK | Quý 1-4/2015 |
|
| |
4.4. Tiếp tục thực hiện lấy ý kiến dự thảo văn bản pháp luật trên Cổng TTĐT của Bộ | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Trung tâm Tin học và TK | Quý 1-4/2015 |
|
| |
5. Nâng cao kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức | 5.1. Hướng dẫn, tập huấn kỹ năng sử dụng máy tính, VPĐT…cho cán bộ, CCVC các đơn vị trực thuộc Bộ | Trung tâm Tin học và TK | Văn phòng Bộ Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2015 |
|
|
6. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ. | 6.1. Xây dựng, ban hành lộ trình cung cấp DVC trực tuyến của Bộ theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông | Vụ TCCB (Văn phòng CCHC) | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Quý 1/2015 |
|
|
6.2. Xây dựng dự án cung cấp DVC trực tuyến mức độ 3 tại Bộ và các đơn vị | Trung tâm Tin học và TK | Các đơn vị liên quan | Quý 1-2/2015 |
|
| |
6.3. Tiếp tục thực hiện cung cấp DVC trực tuyến mức độ 2 đạt chuẩn theo quy định đối với các TTHC hiện hành thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ trên Cổng TTĐT của Bộ, trang Website của các đơn vị | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Trung tâm Tin học và TK | Quý 1-4/2015 |
|
| |
6.4. Phối hợp ban hành văn bản hướng dẫn các đơn vị về quản lý, cung cấp dịch vụ công trực tuyến | Vụ TCCB (Văn phòng CCHC) | Các Vụ tham mưu Trung tâm Tin học và TK | Quý 2-3/2015 |
|
| |
7. Triển khai thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia tại Bộ Nông nghiệp và PTNT | 7.1. Triển khai thực hiện dự án “Triển khai thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia tại Bộ Nông nghiệp và PTNT” theo quy định | Văn phòng Bộ (Chủ đầu tư) Vụ TCCB (Văn phòng CCHC) | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý 1-4/2015 |
|
|
7.2. Phối hợp với các Bộ ngành triển khai thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia theo Quyết định 48/QĐ-TTg | Vụ TCCB (Văn phòng CCHC) | Các cơ quan, đơn vị liên quan
| Quý 1-4/2015 |
|
| |
7.3. Xây dựng Quy chế quản lý thực hiện hải quan một cửa quốc gia tại Bộ | Vụ TCCB (Văn phòng CCHC) | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý 3-4/2015 |
|
| |
7.4. Phối hợp mở các lớp đào tạo, tập huấn, hướng dẫn triển khai hải quan một cửa quốc gia tại Bộ | Vụ TCCB (Văn phòng CCHC) | Tổng cục hải quan Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý 2-4/2015 |
|
| |
7.5. Tổng kết thí điểm triển khai cơ chế hải quan một cửa tại Bộ | Vụ TCCB (Văn phòng CCHC) | Văn phòng bộ Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý 4/2015 |
|
| |
8 Duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định 19/2014/QĐ-TTg
| 8.1. Thực hiện duy trì hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO9001:2008 , thường xuyên cải tiến để hệ thống hoạt động hiệu quả | Khối cơ quan Bộ Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Văn phòng CCHC | Quý 1-4/2015 |
|
|
8.2. Xây dựng Mục tiêu chính sách chất lượng của đơn vị năm 2015 | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Văn phòng CCHC | Tháng 1/2015 |
|
| |
8.3. Rà soát, công bố, công bố lại các quy trình ISO theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg | Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng CCHC | Quý 1-4/2015 |
|
| |
8.4. Tổ chức đánh giá nội bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng CCHC | Quý 2-4/2015 |
|
| |
8.5. Thực hiện lấy phiếu ý kiến khách hàng đối với các quy trình ISO triển khai áp dụng tại khối cơ quan Bộ và các đơn vị thuộc Bộ | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Văn phòng Thường trực CCHC | Quý 2-4/2015 |
|
| |
8.6. Tổ chức các lớp tập huấn về áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 | Vụ TCCB (Văn phòng CCHC) | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Quý 2- 4/2015 |
|
| |
8.7. Thực hiện kiểm tra các đơn vị liên quan thuộc Bộ về xây dựng, áp dụng ISO theo quy định tại Quyết định 19/2014/QĐ-TTg | Vụ TCCB (Văn phòng CCHC) | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Quý 3- 4/2015 |
|
| |
9. Hiện đại hóa công sở | 9.1. Nâng cấp trang thiết bị làm việc, trụ sở cơ quan Bộ và các đơn vị theo kế hoạch được duyệt | Văn phòng Bộ | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2015 |
|
|
9.2. Đổi mới công tác lễ tân và phục vụ đối với các hoạt động của cơ quan Bộ. | Văn phòng Bộ | Các đơn vị liên quan | Quý 2/2015 |
|
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
- 1Quyết định 81/QĐ-TCHQ về Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Hải quan năm 2015
- 2Quyết định 591/QĐ-BHXH năm 2015 về Kế hoạch cuộc thi Sáng kiến cải cách thủ tục hành chính và giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 1738/QĐ-BGDĐT năm 2015 về Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn II (2016-2020) do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 5428/QĐ-BNN-TCCB năm 2020 về Khung kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Quyết định 48/QĐ-TTg năm 2008 về việc phân công thành viên Chính phủ giúp Thủ tướng Chính phủ theo dõi, chỉ đạo các cơ quan thuộc Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 6Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 12/2012/TT-BTC hướng dẫn tiêu chí xác định đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện được Nhà nước xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 135/QĐ-BNN-VP năm 2012 về Chương trình cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2020
- 11Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 12Nghị định 199/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 13Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 136/QĐ-BNN-VP năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015
- 15Quyết định 1323/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2014-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 16Quyết định 1291/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 phê duyệt đề án kiện toàn tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn và tổ chức sự nghiệp công lập thuộc bộ phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 17Thông tư liên tịch 121/2014/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 18Quyết định 81/QĐ-TCHQ về Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Hải quan năm 2015
- 19Quyết định 591/QĐ-BHXH năm 2015 về Kế hoạch cuộc thi Sáng kiến cải cách thủ tục hành chính và giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 20Quyết định 1738/QĐ-BGDĐT năm 2015 về Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn II (2016-2020) do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 21Quyết định 5428/QĐ-BNN-TCCB năm 2020 về Khung kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Quyết định 5228/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Số hiệu: 5228/QĐ-BNN-TCCB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/12/2014
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Vũ Văn Tám
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực