UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 520/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 04 tháng 4 năm 2014 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính mới ban hành và 06 (sáu) thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương (phụ lục I, II kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công Thương:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 520 /QĐ-UBND, ngày 04 /4 /2014 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực Điện |
1 | Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ điện |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
I. Lĩnh vực Điện
1. Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ điện
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công Thương Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho đơn vị đề nghị cấp phép, nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ. Đơn vị đề nghị cấp phép có trách nhiệm phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho đơn vị đề nghị cấp phép, nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ. Đơn vị đề nghị cấp phép có trách nhiệm phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công Thương (số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) theo bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Biên bản tiếp nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc phiếu xác nhận hồ sơ) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả: từ 7h đến 11h buổi sáng và 13h đến 17h buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghĩ theo quy định pháp luật).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (Theo quy định tại Điều 11, Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương):
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương);
2. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép;
3. Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý theo mẫu tại Phụ lục 7b ban hành kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương (Ban lãnh đạo, người trực tiếp quản lý kỹ thuật), kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép (Theo quy định tại khoản 4, Điều 14, Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Công Thương Vĩnh Long.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được làm thành 03 bản chính, 01 bản giao cho đơn vị được cấp phép, 02 bản lưu tại Sở Công Thương.
- Phí, lệ phí (Theo quy định tại điểm 4 Mục B Biểu mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực Điện ban hành kèm theo Thông tư số 124/2008/TT-BTC , ngày 19/12/2008 của Bộ Tài chính):
* Đối với trường hợp cấp mới
+ Phí thẩm định: 700.000 đồng
* Đối với trường hợp gia hạn, sửa đổi, bổ sung
+ Phí thẩm định: 350.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Theo quy định tại Điều 28 và Điều 33 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP , ngày 21/10/2013 của Chính phủ):
* Điều kiện chung:
1. Là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh, được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
+ Các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
3. Có hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
4. Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
* Điều kiện cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện:
1. Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán buôn điện phải có bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 05 năm.
2. Người quản lý kỹ thuật phải có bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và kinh nghiệm làm việc với lưới điện có cấp điện áp tương ứng ít nhất 03 năm.
3. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được đào tạo an toàn điện theo quy định.
4. Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin phù hợp với yêu cầu của thị trường điện lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP , ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
+ Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương, quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số 124/2008/TT-BTC , ngày 19/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
Phụ lục 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
… , ngày … tháng … năm
ĐỀ NGHỊ
Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh …
Tên tổ chức đề nghị: ……………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ……………………………………………...
Có trụ sở giao dịch chính tại: …………. Điện thoại:………. Fax: ………………
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: …………………........
ngày … tháng …. năm ….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………….. do …………. cấp ngày …………..
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………….. do ……………. cấp ngày ……… (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại: …………………………………………………
Đề nghị cấp/ gia hạn/ sửa đổi/ bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- ………………………………………………………………………………….
- ………………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
- ………………………………………………………………………………….
- ………………………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Công Thương …… cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho …… (tên tổ chức đề nghị).
Đơn vị xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| Lãnh đạo đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 7b
Danh sách trích ngang cán bộ quản lý, chuyên gia chính
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác (năm) | Ghi chú |
I | Cán bộ quản lý |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
II | Chuyên gia chính, quản lý kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số ..................../QĐ-UBND, ngày / /2014 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
Số TT | Số TTHC | Tên thủ tục hành chính | TTHC được công bố tại Quyết định | Nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
I. Lĩnh vực Điện | ||||
1 | 027702; 027279 | Cấp mới thẻ Kiểm tra viên điện lực và cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng | Quyết định số 1934/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long | - Nhập hai thủ tục: Cấp thẻ kiểm tra viên điện lực và cấp thẻ kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng thành một thủ tục: Cấp mới thẻ kiểm tra viên điện lực và cấp thẻ kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng (do trình tự thủ tục giống nhau, chỉ khác ở thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 27/2013/TT-BCT , ngày 31/10/2013). - Thay đổi thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp thẻ, sau 03 ngày làm việc, Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Bổ sung căn cứ pháp lý: Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ Công Thương, quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện. |
2 | 136811 | Cấp lại thẻ Kiểm tra viên điện lực trong trường hợp bị mất hoặc bị hỏng. | Quyết định số 2410/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long | - Bổ sung căn cứ pháp lý: Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ Công Thương, quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện. |
3 | 136831, 136864 | Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương | Quyết định số 2410/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long | - Nhập hai thủ tục: Cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương và Sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương thành một thủ tục: Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương (theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013). - Thay đổi, bổ sung thành phần hồ sơ: + Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương); + Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý (theo mẫu tại Phụ lục 7b kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương); - Thay đổi thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép. - Bổ sung căn cứ pháp lý: + Nghị định số 137/2013/NĐ-CP , ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; + Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương, quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực; |
4 | 027633, 027213 | Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương | Quyết định số 1934/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long | - Nhập hai thủ tục: Cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương và Sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương thành một thủ tục: Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương. (do trình tự thủ tục giống nhau theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương). - Thay đổi, bổ sung thành phần hồ sơ: + Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương); + Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý (theo mẫu tại Phụ lục 7b kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương); - Thay đổi thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép. - Bổ sung căn cứ pháp lý: + Nghị định số 137/2013/NĐ-CP , ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; + Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương, quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực; |
5 | 136564, 136783 | Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV | Quyết định số 1934/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long | - Nhập hai thủ tục: Cấp Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV và Sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV thành một thủ tục: Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV (theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương). - Thay đổi, bổ sung thành phần hồ sơ: + Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương); + Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý (theo mẫu tại Phụ lục 7a kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương); - Thay đổi thành phần giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép. - Bổ sung căn cứ pháp lý: + Nghị định số 137/2013/NĐ-CP , ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; + Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương, quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực; |
6 |
| Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV | Quyết định số 2410/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long | - Nhập hai thủ tục: Cấp Giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV và Sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV thành một thủ tục: Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV (theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương). - Thay đổi, bổ sung thành phần hồ sơ: + Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương); + Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý (theo mẫu tại Phụ lục 7a kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương); - Thay đổi thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép. - Bổ sung căn cứ pháp lý: + Nghị định số 137/2013/NĐ-CP , ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; + Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương, quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực; |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG VĨNH LONG
1. Cấp mới thẻ Kiểm tra viên điện lực và cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực khi hết hạn sử dụng.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công Thương Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công Thương Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) theo bước sau:
+ Người đến nhận thẻ phải nộp lại giấy hẹn (khi nộp hồ sơ).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả: từ 7h đến 11h buổi sáng và 13h đến 17h buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghĩ theo quy định pháp luật).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (Theo quy định tại khoản 1, Điều 12, Thông tư số 27/2013/TT-BCT , ngày 31/10/2013):
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Đối với trường hợp cấp mới:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực;
- Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn hoặc quyết định nâng bậc lương công nhân;
- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực;
- 02 ảnh 2 x 3 cm;
- Bản khai quá trình công tác có xác nhận của cơ quan, đơn vị.
* Đối với trường hợp thẻ hết hạn sử dụng:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực;
- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực;
- 02 ảnh 2 x 3 cm
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp thẻ, sau 03 ngày làm việc, Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do (Theo quy định tại khoản 1, Điều 12, Thông tư số 27/2013/TT-BCT , ngày 31/10/2013)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Thẻ Kiểm tra viên điện lực.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 9, Thông tư số 27/2013/TT-BCT , ngày 31/10/2013).
* Kiểm tra viên điện lực cấp huyện phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
a) Có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành điện;
b) Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên;
c) Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước, kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện; được bố trí công tác tại phòng chuyên môn có chức năng theo dõi về các hoạt động trong lĩnh vực điện lực tại thời điểm đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
d) Nắm vững các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định về công tác kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra;
đ) Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.
* Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện, đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
a) Có trình độ cao đẳng chuyên ngành về điện trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện; trình độ trung cấp chuyên ngành điện hoặc công nhân kỹ thuật từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện;
b) Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý lưới điện, phân phối điện và kinh doanh điện từ 03 năm trở lên;
c) Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước, kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện; được bố trí công tác tại phòng chuyên môn có chức năng theo dõi về các hoạt động trong lĩnh vực điện lực tại thời điểm đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực;
d) Nắm vững các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định hiện hành về công tác kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra;
đ) Đủ sức khỏe, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 27/2013/TT-BCT , ngày 31/10/2013 của Bộ Công Thương, quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
2. Cấp lại thẻ Kiểm tra viên điện lực trong trường hợp bị mất hoặc bị hỏng.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công Thương Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công Thương Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) theo bước sau:
+ Người đến nhận thẻ phải nộp lại giấy hẹn (khi nộp hồ sơ)
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả: từ 7h đến 11h buổi sáng và 13h đến 17h buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghĩ theo quy định của pháp luật).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (Theo quy định tại khoản 2, Điều 1,2 Thông tư số 27/2013/TT-BCT , ngày 31/10/2013)
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại thẻ của đơn vị quản lý Kiểm tra viên điện lực;
- Đơn đề nghị cấp lại thẻ của Kiểm tra viên điện lực;
- 02 ảnh 2 x 3 cm;
- Thẻ Kiểm tra viên điện lực đối với trường hợp thẻ bị hỏng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương đã cấp thẻ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ lưu và cấp lại thẻ Kiểm tra viên điện lực theo thời hạn sử dụng của thẻ cũ (Theo quy định tại khoản 2, Điều 12, Thông tư số 27/2013/TT-BCT , ngày 31/10/2013).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ Kiểm tra viên điện lực.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 9 , Thông tư số 27/2013/TT-BCT , ngày 31/10/2013).
* Kiểm tra viên điện lực cấp huyện phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
a) Có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành điện;
b) Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên;
c) Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước, kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện; được bố trí công tác tại phòng chuyên môn có chức năng theo dõi về các hoạt động trong lĩnh vực điện lực tại thời điểm đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
d) Nắm vững các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định về công tác kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra;
đ) Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.
* Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện, đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
a) Có trình độ cao đẳng chuyên ngành về điện trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện; trình độ trung cấp chuyên ngành điện hoặc công nhân kỹ thuật từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện;
b) Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý lưới điện, phân phối điện và kinh doanh điện từ 03 năm trở lên;
c) Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước, kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện; được bố trí công tác tại phòng chuyên môn có chức năng theo dõi về các hoạt động trong lĩnh vực điện lực tại thời điểm đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực;
d) Nắm vững các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định hiện hành về công tác kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra;
đ) Đủ sức khỏe, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 27/2013/TT-BCT , ngày 31/10/2013 của Bộ Công Thương, quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
3. Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công Thương Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho đơn vị đề nghị cấp phép, nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ. Đơn vị đề nghị cấp phép có trách nhiệm phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho đơn vị đề nghị cấp phép, nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ. Đơn vị đề nghị cấp phép có trách nhiệm phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công Thương (số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) theo bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Biên bản tiếp nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc phiếu xác nhận hồ sơ) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả: từ 7h đến 11h buổi sáng và 13h đến 17h buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghĩ theo quy định pháp luật).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (Theo quy định tại Điều 9, Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013)
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương);
2. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp phép;
3. Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý theo mẫu Phụ lục 7b kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương (Ban lãnh đạo, người trực tiếp quản lý kỹ thuật và vận hành nhà máy điện), kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp Tài liệu chứng minh việc đào tạo đối với đội ngũ công nhân trực tiếp vận hành;
4. Bản sao Quyết định phê duyệt dự án đầu tư nhà máy điện của cấp có thẩm quyền;
5. Danh mục các hạng mục công trình điện chính của nhà máy điện;
6. Bản sao tài liệu kỹ thuật xác định công suất lắp đặt từng tổ máy, thỏa thuận đấu nối nhà máy điện vào hệ thống, thỏa thuận về hệ thống đo đếm điện năng theo quy định;
7. Phương án cung cấp nhiên liệu (đối với nhà máy nhiệt điện);
8. Bản sao Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án đầu tư nhà máy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận;
9. Bản sao hợp đồng mua bàn điện đã ký hoặc văn bản thỏa thuận mua bán điện;
10. Bản sao văn bản xác nhận kết quả kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
11. Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận việc đảm bảo các điều kiện về phòng cháy chữa cháy theo quy định;
12. Bản sao Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với nhà máy thủy điện);
13. Bản sao Quy trình phối hợp vận hành nhà máy điện với Đơn vị Điều độ hệ thống điện, Quy trình vận hành và xử lý sự cố, Danh mục các quy trình vận hành thiết bị;
14. Biên bản nghiệm thu hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu phục vụ vận hành hệ thống điện, thị trường điện theo quy định;
15. Biên bản nghiệm thu đập thủy điện và tuyến năng lượng và Bản đăng ký an toàn đập gửi cơ quan có thẩm quyền; Báo cáo kết quả kiểm định đập (đối với đập thủy điện đã đến kỳ kiểm định);
16. Bản sao biên bản nghiệm thu từng phần các hạng mục công trình điện chính của dự án phát điện, biên bản nghiệm thu chạy thử không tải và có tải từng tổ máy, biên bản nghiệm thu toàn phần liên động có tải từng tổ máy.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép (Theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Công Thương Vĩnh Long.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được làm thành 03 bản chính, 01 bản giao cho đơn vị được cấp phép, 02 bản lưu tại Sở Công Thương.
- Phí, lệ phí (Theo quy định tại Điểm 2 Mục B của Biểu mức phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực kèm theo Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực).
* Đối với trường hợp cấp mới:
+ Phí thẩm định: 2.100.000 đồng
* Đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung:
+ Phí thẩm định cấp đổi, bổ sung: 1.050.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Theo quy định tại Điều 28, 29 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP , ngày 21/10/2013).
* Điều kiện chung sau:
1. Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
a) Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
b) Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
c) Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
d) Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
3. Có hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
4. Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
* Điều kiện cấp giấy phép hoạt động phát điện:
1. Có dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện khả thi phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc theo thiết kế kỹ thuật được duyệt, xây dựng, lắp đặt, kiểm tra nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
2. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện hoặc kỹ thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, được đào tạo về an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà máy điện, thị trường điện theo quy định.
3. Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của hệ thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
4. Các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật.
5. Có báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
6. Có hệ thống phòng cháy và chữa cháy của nhà máy điện được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu theo quy định của pháp luật.
7. Có quy trình vận hành hồ chứa đối với nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
8. Các tài liệu pháp lý về an toàn đập thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP , ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
+ Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương, quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số 124/2008/TT-BTC , ngày 19/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
Phụ lục 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
… , ngày … tháng … năm
ĐỀ NGHỊ
Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh …
Tên tổ chức đề nghị: ……………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ……………………………………………...
Có trụ sở giao dịch chính tại: …………. Điện thoại:………. Fax: ………………
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: …………………........
ngày … tháng …. năm ….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………….. do ……… cấp ngày ……………
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………….. do ………. cấp ngày ……….... (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại: …………………………………………………
Đề nghị cấp/ gia hạn/ sửa đổi/ bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- ………………………………………………………………………………….
- ………………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
- ………………………………………………………………………………….
- ………………………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Công Thương …… cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho …… (tên tổ chức đề nghị).
Đơn vị xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| Lãnh đạo đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 7b
Danh sách trích ngang cán bộ quản lý, chuyên gia chính
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác (năm) | Ghi chú |
I | Cán bộ quản lý |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
II | Chuyên gia chính, quản lý kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
4. Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công Thương Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho đơn vị đề nghị cấp phép, nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ. Đơn vị đề nghị cấp phép có trách nhiệm phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho đơn vị đề nghị cấp phép, nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ. Đơn vị đề nghị cấp phép có trách nhiệm phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công Thương (số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) theo bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Biên bản tiếp nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc phiếu xác nhận hồ sơ) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả: từ 7h đến 11h buổi sáng và 13h đến 17h buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghĩ theo quy định pháp luật).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (Theo quy định tại Điều 10, Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương)
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương);
2. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp phép;
3. Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý theo mẫu tại Phụ lục 7b kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương (giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp, các chuyên gia chính trong lĩnh vực đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực; chủ nhiệm, phó chủ nhiệm hợp tác xã kinh doanh điện, người trực tiếp quản lý kỹ thuật và vận hành lưới điện phân phối), kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp. Tài liệu chứng minh việc đào tạo đối với đội ngũ công nhân trực tiếp vận hành;
4. Danh mục các hạng mục công trình lưới điện chính do tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn bị tiếp nhận theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
5. Bản sao có chứng thực tài liệu chứng minh việc đã đảm bảo các điều kiện về phòng cháy chữa cháy theo quy định;
6. Bản sao thỏa thuận hoặc hợp đồng đấu nối;
7. Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp, sử đổi, bổ sung giấy phép (Theo quy định tại Khoản 4, Điều 14, Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Công Thương Vĩnh Long.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được làm thành 03 bản chính, 01 bản giao cho đơn vị được cấp phép, 02 bản lưu tại Sở Công Thương.
- Phí, lệ phí (Theo quy định tại mục 3 Điểm B Biểu mức thu thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực Điện lực kèm theo Thông tư số 124/2008/TT-BTC , ngày 19/12/2008 của Bộ Tài chính)
* Đối với trường hợp cấp mới:
+ Phí thẩm định: 800.000 đồng
* Đối với trường hợp cấp sửa đổi bổ sung:
+ Phí thẩm định: 400.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (theo quy định tại Điều 28 và 31 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP , ngày 21/10/2013 của Chính phủ)
* Điều kiện chung:
1. Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
a) Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
b) Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
c) Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
d) Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
3. Có hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
4. Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
* Điều kiện cấp giấy phép hoạt động phân phối điện:
1. Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định, đáp ứng các yêu cầu của công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện phân phối, các trạm biến áp và các thiết bị đồng bộ kèm theo; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
2. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận hành và quy định an toàn theo quy định pháp luật, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này.
3. Tổ chức, cá nhân hoạt động phân phối điện tại nông thôn phải đáp ứng điều kiện: Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện và có kinh nghiệm làm việc với lưới điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành, sửa chữa điện phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được huấn luyện và sát hạch về an toàn điện và được cấp thẻ an toàn điện theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP , ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
+ Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương, quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số 124/2008/TT-BTC , ngày 19/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
Phụ lục 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
… , ngày … tháng … năm
ĐỀ NGHỊ
Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh …
Tên tổ chức đề nghị: ……………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ……………………………………………...
Có trụ sở giao dịch chính tại: …………. Điện thoại:………. Fax: ………………
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: …………………........
ngày … tháng …. năm ….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………….. do ……. cấp ngày ………………
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………….. do …………. cấp ngày ……… (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại: …………………………………………………
Đề nghị cấp/ gia hạn/ sửa đổi/ bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- ………………………………………………………………………………….
- ………………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
- ………………………………………………………………………………….
- ………………………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Công Thương …… cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho …… (tên tổ chức đề nghị).
Đơn vị xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| Lãnh đạo đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 7b
Danh sách trích ngang cán bộ quản lý, chuyên gia chính
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác (năm) | Ghi chú |
I | Cán bộ quản lý |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
II | Chuyên gia chính, quản lý kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
5. Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35KV.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công Thương Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho đơn vị đề nghị cấp phép, nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ. Đơn vị đề nghị cấp phép có trách nhiệm phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho đơn vị đề nghị cấp phép, nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ. Đơn vị đề nghị cấp phép có trách nhiệm phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công Thương (số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) theo bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Biên bản tiếp nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc phiếu xác nhận hồ sơ) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả: từ 7h đến 11h buổi sáng và 13h đến 17h buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghĩ theo quy định pháp luật).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (Theo quy định tại Điều 8, Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương)
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương);
2. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp phép;
3. Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính (theo mẫu tại Phụ lục 7a kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương), kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký với tổ chức tư vấn;
4. Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện;
5. Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép (Theo quy định tại khoản 4, Điều 14, Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Công Thương Vĩnh Long.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được làm thành 03 bản chính, 01 bản giao cho đơn vị được cấp phép, 02 bản lưu tại Sở Công Thương.
- Phí, lệ phí (Theo quy định tại điểm 3 Mục B Biểu mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực Điện lực kèm theo Thông tư số 124/2008/TT-BTC , ngày 19/12/2008 của Bộ Tài chính)
* Đối với trường hợp cấp mới:
+ Phí thẩm định: 800.000 đồng
* Đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung:
+ Phí thẩm định: 400.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP , ngày 21/10/2013 của Chính phủ).
* Điều kiện chung:
1. Là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh, được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
+ Các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
3. Có hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
4. Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
* Điều kiện cấp giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp:
1. Là tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về thiết kế công trình, thiết bị đường dây và trạm biến áp, bảo vệ rơ le, điều khiển tự động, đánh giá tác động môi trường, phân tích kinh tế - tài chính dự án cho các công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp phù hợp.
2. Có đội ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm trong các lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều khiển tự động, bảo vệ rơ le, tài chính dự án, địa chất, xây dựng, tổ chức thi công công trình đường dây và trạm biến áp.
3. Chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, hệ thống điện, điện kỹ thuật, thiết bị điện, tự động hóa, môi trường, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia thực hiện ít nhất một dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp.
4. Chuyên gia tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều này còn phải có kinh nghiệm chủ nhiệm đề án, chủ trì thực hiện dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương hoặc đã tham gia thiết kế ít nhất ba dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương.
5. Có trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn đầu tư xây dựng các công trình đường dây và trạm biến áp.
6. Có số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 3: Có 10 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP , ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
+ Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương, quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số 124/2008/TT-BTC , ngày 19/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
Phụ lục 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
… , ngày … tháng … năm
ĐỀ NGHỊ
Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh …
Tên tổ chức đề nghị: ……………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ……………………………………………...
Có trụ sở giao dịch chính tại: …………. Điện thoại:………. Fax: ………………
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: …………………........
ngày … tháng …. năm ….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………….. do ………. cấp ngày ……………
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………….. do …………. cấp ngày ………. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại: …………………………………………………
Đề nghị cấp/ gia hạn/ sửa đổi/ bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- ………………………………………………………………………………….
- ………………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
- ………………………………………………………………………………….
- ………………………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Công Thương …… cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho …… (tên tổ chức đề nghị).
Đơn vị xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| Lãnh đạo đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 7a
Danh sách trích ngang cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác (năm) | Tên dự án, công trình đã tham gia | Ghi chú |
I | Cán bộ quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Chuyên gia tư vấn chính |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 KV.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công Thương Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho đơn vị đề nghị cấp phép, nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ. Đơn vị đề nghị cấp phép có trách nhiệm phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho đơn vị đề nghị cấp phép, nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ. Đơn vị đề nghị cấp phép có trách nhiệm phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Công Thương (số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) theo bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Biên bản tiếp nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc phiếu xác nhận hồ sơ) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả: từ 7h đến 11h buổi sáng và 13h đến 17h buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghĩ theo quy định pháp luật).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 8, Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013).
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công thương);
2. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp phép;
3. Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính (theo mẫu tại Phụ lục 7a kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương), kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký với tổ chức tư vấn;
4. Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện;
5. Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép (Theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Công Thương Vĩnh Long.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được làm thành 03 bản chính, 01 bản giao cho đơn vị được cấp phép, 02 bản lưu tại Sở Công Thương.
- Phí, lệ phí (Theo quy định tại điểm 3 Mục B Biểu mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực Điện lực kèm theo Thông tư số 124/2008/TT-BTC , ngày 19/12/2008 của Bộ Tài chính)
* Đối với trường hợp cấp mới:
+ Phí thẩm định: 800.000 đồng
* Đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung:
+ Phí thẩm định: 400.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Theo quy định tại Điều 28 và Điều 44 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP , ngày 21/10/2013 của Chính Phủ):
* Điều kiện chung:
1. Là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh, được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
+ Các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
3. Có hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
4. Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
* Điều kiện cấp giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp:
1. Là tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về công nghệ và công trình đường dây và trạm biến áp.
2. Có đội ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm trong các lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều khiển tự động, bảo vệ rơ le, tổ chức xây dựng.
3. Chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, tự động hóa, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn, đã tham gia giám sát thi công ít nhất một công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp.
4. Chuyên gia tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều này còn phải có kinh nghiệm chủ trì thực hiện giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương hoặc tham gia thực hiện giám sát thi công ít nhất ba công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương.
5. Có trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp.
6. Có số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 3: Có 10 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP , ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
+ Thông tư số 25/2013/TT-BCT , ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương, quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số 124/2008/TT-BTC , ngày 19/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
Phụ lục 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
… , ngày … tháng … năm
ĐỀ NGHỊ
Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh …
Tên tổ chức đề nghị: ……………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ……………………………………………...
Có trụ sở giao dịch chính tại: …………. Điện thoại:………. Fax: ………………
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: …………………........
ngày … tháng …. năm ….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………….. do ………… cấp ngày ……………
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………….. do …………. cấp ngày ….…….. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại: …………………………………………………
Đề nghị cấp/ gia hạn/ sửa đổi/ bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- ………………………………………………………………………………….
- ………………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
- ………………………………………………………………………………….
- ………………………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Công Thương …… cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho …… (tên tổ chức đề nghị).
Đơn vị xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| Lãnh đạo đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 7a
Danh sách trích ngang cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác (năm) | Tên dự án, công trình đã tham gia | Ghi chú |
I | Cán bộ quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Chuyên gia tư vấn chính |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 752/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và thay thế, bãi bỏ về lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương; Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 1182/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 1882/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới và được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 2116/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 752/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và thay thế, bãi bỏ về lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương; Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 1182/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 1882/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới và được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 2116/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 520/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 520/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/04/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Trương Văn Sáu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực