Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 520/QĐ-UB

Bến Tre, ngày 04 tháng 4 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

“VỀ VIỆC KHOÁN SẢN LƯỢNG TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI NGHỀ KHAI THÁC THUỶ SẢN”

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21-6-1994.

Căn cứ Thông tư 30-TC/TCT ngày 23-5-1991 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý thu thuế đối với ngành khai thác thuỷ sản.

Căn cứ ý kiến thống nhất giữa Cục thuế, Sở Thuỷ sản và Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản về sản lượng tính thuế khoán của các nghề khai thác thuỷ sản ngày 27-3-1998.

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Bến Tre .

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định mức sản lượng tính thuế cho các phương tiện khai thác đánh bắt thuỷ sản tự nhiên từ 1998 đến năm 2000 (3 năm) như sau (có phụ lục đính kèm). Mức khoán sản lượng này chỉ thực hiện đối với các hộ khai thác đánh bắt thuỷ sản chưa thực hiện chế độ kế toán trong khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.

Điều 2. Trường hợp sản lượng khai thác đánh bắt biến động 30% thì mức sản lượng tính thuế được điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.

ĐIều 3. Các tổ chức và cá nhân khai thác đánh bắt thuỷ sản có trách nhiệm nộp đầy đủ, đúng hạn các loại thuế môn bài, thuế tài nguyên, thuế doanh thu, thuế lợi tức tính theo mức khoán sản lượng này.

Điều 4. Các ông Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài chánh – Vật giá, Giám đốc Sở Thuỷ Sản, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện thị và các tổ chức, cá nhân khai thác đánh bắt thuỷ sản chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Cồn

 

PHỤ LỤC

MỨC KHOÁN SẢN LƯỢNG TÍNH THUẾ CỦA NGÀNH KHAI THÁC THUỶ SẢN
(Kèm theo Quyết định 520/QĐ.UB ngày 04-4-98 của UBND tỉnh)

 

 

 

Nghề

Loại phương tiện

SL tính thuế khoá từ năm 1998-2000

(tấn/năm)

 

 

 

Loại thuỷ sản

A

B

C

1)       Lưới sĩ

Máy 4

Mảy 3

Máy 2

2)  Lưới 2,3

Máy 3

Máy 2

Máy 10 CV

đến 15 CV

Máy dưới 10 CV

3)       Cào

a)       Cào tôm

Máy 4

Máy 3

Máy 2

Máy 10 CV

Đến 15 CV

 

b)      Cào cá :

Máy 45 CV

đến 74 CV

Máy trên 74 CV

c)       Cào tôm cá :

Máy 4 nhỏ

 

Máy 4 lớn

Máy 5

Máy 6

 

4)       Câu kiều

Máy 3

Máy 2

Máy 10 CV

đến 15 CV

5)       Câu mực :

Máy 2

Máy 3 và 4 nhỏ

Máy 4 lớn

Máy, máy 6

6) Lưới đèn

7) Lưới bén

8) Đáy bè

9) Đáy sông cầu :

Loại 1

Loại 2

 

 

 

50

40

27

 

6

3

 

2

1,5

 

 

12

11,5

5,2

 

1,7

 

 

 

42

60

 

13

 

15

18,2

22,5

 

 

15

10

 

5

 

15

10

 

5

 

 

 

 

4

2

 

100%

(nt)

 

 

100% cá loại 5

(nt)

 

(nt)

(nt)

 

 

30% tôm xô, 70% cá loại 7

30% tôm xô, 70% cá loại 7

(nt)

 

(nt)

 

 

 

5% cá loại 3,95% cá xô

(nt)

 

10% tôm xô, 20% cá loại 3 và mực 70% cá loại 7

(nt)

(nt)

(nt)

 

 

100% cá đuối

(nt)

 

(nt)

 

100% cá đuối

(nt)

 

(nt)

 

 

 

 

100% ruốc và cá loại 7

(nt)