Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 435/2001/QĐ-UB

Bến Tre, ngày 01 tháng 02 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

“V/V KHOÁN SẢN LƯỢNG TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI NGÀNH NGHỀ KHAI THÁC THUỶ SẢN TỰ NHIÊN”

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/6/1994;

- Căn cứ Thông tư 30 TC/TCT ngày 23/5/1991 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý thu đối với ngành khai thác thuỷ sản;

- Căn cứ ý kiến thống nhất giữa Cục Thuế tỉnh, Sở Thuỷ sản và Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản về việc tính thuế khoán của các nghề khai thác thuỷ sản ngày 12 tháng 01 năm 2001;

- Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Bến Tre,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định mức sản lượng tính thuế cho các phương tiện khai thác đánh bắt thuỷ sản tự nhiên từ năm 2001 đến 2003 (3 năm) như sau: (có phụ lục đính kèm). Mức khoán sản lượng này chỉ thực hiện đối với các hộ khai thác, đánh bắt thuỷ sản chưa thực hiện chế độ kế toán trong khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. Trường hợp sản lượng khai thác đánh bắt biến động 30% thì mức khoán sản lượng tính thuế được điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.

Điều 2. Các tổ chức và cá nhân khai thác đánh bắt thuỷ sản có trách nhiệm nộp đầy đủ, đúng hạn các loại thuế môn bài, thuế tài nguyên, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên mức khoán sản lượng này.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài chánh Vật giá, Giám đốc Sở Thuỷ sản, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị và các tổ chức, cá nhân khai thác đánh bắt thuỷ sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
 KT. CHỦ TỊCH
 PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Cồn

 

PHỤ LỤC

MỨC KHOÁN SẢN LƯỢNG TÍNH THUẾ CỦA NGÀNH KHAI THÁC THUỶ SẢN
(Kèm theo Quyết định số 535/2001/QĐ-UB ngày 01/02/2001 của UBND tỉnh)

Nghề loại phương tiện

SL tính thuế khoán từ năm 2001-2003

(Tấn/năm)

Loại thuỷ sản

1

2

3

1)- Lưới sĩ

40

100% Cá trích

2)- Lưới rê (lưới 2,3)

 

 

 Máy dưới 20 CV

2.5

100% Cá loại 5

 Máy từ 20-45 CV

3,5

100% Cá loại 5

 Máy trên 45 CV

6

100% Cá loại 5

3)- Lưới bén

2

Cá xô loại 5

4)- Lưới đèn

140

Cá xô 100%

5)- Ghe chông đèn

Tính thuế thu nhập

 

6)- Cào tôm

 

 

 Máy dưới 20 CV

2

30% tôm xô, 70% cá loại 7

 Máy từ 20 đến dưới 45 CV

6

30 tôm xô, 70% cá loại 7

 Máy từ 45 đến dưới 75 CV

12

30% tôm xô, 70% cá loại 7

 Máy từ 75 đến dưới 90 CV

13

30% tôm xô, 70% cá loại 7

 Máy từ 90 CV trở lên

15

30% tôm xô, 70% cá loại 7

7)- Cào cá

 

 

 Máy dưới 90 CV

45

5% Cá loại 3, 95% cá xô

 Máy từ 90 đến dưới 240 CV

65

5% Cá loại 3, 95% cá xô

 Máy trên 240 CV

75

 

8)- Câu kiễu

 

 

 Máy dưới 90 CV

16

100 Cá đuối

 Máy từ 90 CV trở lên

20

100 Cá đuối

9)- Câu mồi

1

Cá loại 3

10)- Câu mực

 

 

 Máy dưới 45 CV

3

100% Cá mực

 Máy từ 45 đến dưới 90 CV

3,3

100% Cá mực

 Máy từ 90 Cv trở lên

5

100% Cá mực