- 1Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 06/2012/QĐ-KTNN về Quy trình kiểm toán tổ chức tài chính, ngân hàng do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/QĐ-KTNN | Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2015 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG KIỂM TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ về Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi dưỡng kiểm toán các tổ chức tài chính - ngân hàng.
Điều 2. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Giám đốc Trung tâm Khoa học và Bồi dưỡng cán bộ, Trưởng Ban Biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiểm toán các tổ chức tài chính tài chính - ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
KIỂM TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52 /QĐ-KTNN ngày 02 tháng 02 năm 2015 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
Học viên là công chức, kiểm toán viên nhà nước được phân công nhiệm vụ lĩnh vực kiểm toán các tổ chức tài chính - ngân hàng tại KTNN và các công chức khác có nhu cầu.
1. Mục tiêu chung
Trang bị cho học viên những quy định của pháp luật và kiến thức, kỹ năng kiểm toán các tổ chức tài chính - ngân hàng.
2. Mục tiêu cụ thể
Giúp học viên sau khi học tập có kiến thức, kỹ năng thực hiện kiểm toán các tổ chức tài chính - ngân hàng. Cụ thể:
- Những vấn đề chung về quản lý của Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại nhà nước và các tổ chức tài chính.
- Quy trình kiểm toán ngân hàng và các tổ chức tài chính và những vấn đề cần lưu ý trong quá trình thực hiện.
- Áp dụng hệ thống chuẩn mực KTNN trong kiểm toán ngân hàng và các tổ chức tài chính.
- Những kiến thức cụ thể về việc xác định mục tiêu, nội dung, phương pháp kiểm toán lĩnh vực tài chính ngân hàng.
- Thông qua thảo luận, thực hành giúp cho kiểm toán viên tiếp cận những phần hành công việc cụ thể khi thực hiện kiểm toán trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Chia sẻ những kinh nghiệm thực tế được tổng kết từ hoạt động kiểm toán của KTNN đối với các ngân hàng thương mại nhà nước và các tổ chức tài chính.
III. YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH
1. Nội dung chương trình bám sát nhiệm vụ kiểm toán lĩnh vực kiểm toán các tổ chức tài chính ngân hàng của Kiểm toán Nhà nước; đảm bảo cụ thể, thiết thực để sau khi học xong học viên có thể vận dụng vào thực tiễn.
2. Bố trí khoa học, cân đối, hợp lý giữa lý thuyết và thực hành.
3. Kết cấu chương trình theo hướng mở, dễ cập nhật và bổ sung cho phù hợp với thực tiễn trong các giai đoạn tiếp theo.
IV. PHƯƠNG PHÁP CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình được cấu trúc theo từng phần kiến thức, bao gồm kiến thức chung đến các kỹ năng chuyên sâu đối với từng lĩnh vực cụ thể; bao gồm học lý thuyết và thảo luận, thực hành.
1. Khối lượng kiến thức và thời gian bồi dưỡng
Chương trình bồi dưỡng kiểm toán các tổ chức tài chính – ngân hàng được xây dựng với thời gian bồi dưỡng như sau:
- Tổng thời gian: 84 tiết
- Trong đó:
+Thời gian lý thuyết: 46 tiết
+ Thảo luận, thực hành: 34 tiết
+ Ôn tập, kiểm tra từng phần: 04 tiết
2. Cấu trúc chương trình
STT | Chuyên đề | Số tiết | ||
Tổng số | Lý thuyết | Thảo luận, thực hành | ||
I | PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VÀ NGÂN HÀNG |
|
|
|
1.1 | Ngân hàng Nhà nước | 04 | 03 | 01 |
1.1.1 | Hệ thống hóa những văn bản quy định của Nhà nước liên quan đến NHNN, các quy định của NHNN, phục vụ cho công tác kiểm toán |
|
|
|
1.1.2 | Hệ thống tổ chức NHNN và các nghiệp vụ chủ yếu của NHNN |
|
|
|
1.2 | Ngân hàng thương mại | 04 | 03 | 01 |
| Hệ thống hóa những văn bản quy định của nhà nước liên quan đến NHTM, các quy định của NHTM, phục vụ cho công tác kiểm toán |
|
|
|
| Hệ thống tổ chức NHTM và các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM |
|
|
|
1.3 | Ngân hàng phục vụ chính sách (gồm Ngân hàng phát triển VDB và Ngân hàng chính sách xã hội) | 04 | 3 | 1 |
1.3.1 | Hệ thống hóa những văn bản quy định của Nhà nước liên quan đến Ngân hàng phát triển và Ngân hàng chính sách xã hội, các quy định của Ngân hàng phát triển và ngân hàng chính sách xã hội, phục vụ cho công tác kiểm toán |
|
|
|
1.3.2 | Hệ thống tổ chức của Ngân hàng phát triển, Ngân hàng chính sách xã hội và các nghiệp vụ chủ yếu |
|
|
|
1.4 | Công ty bảo hiểm | 04 | 03 | 01 |
1.4.1 | Hệ thống hóa những văn bản quy định của Nhà nước liên quan đến doanh nghiệp bảo hiểm, các quy định của doanh nghiệp bảo hiểm, phục vụ cho công tác kiểm toán |
|
|
|
1.4.2 | Hệ thống tổ chức doanh nghiệp bảo hiểm và các nghiệp vụ chủ yếu của các doanh nghiệp bảo hiểm |
|
|
|
II | PHẦN II: QUY TRÌNH, CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN NGÂN HÀNG VÀ CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH | 08 | 06 | 02 |
1 | Quy trình kiểm toán ngân hàng và các tổ chức tài chính và những vấn đề cần lưu ý trong quá trình thực hiện |
|
|
|
2 | Chuẩn mực kiểm toán ngân hàng và các tổ chức tài chính và những vấn đề cần lưu ý trong quá trình thưc hiện |
|
|
|
III | PHẦN III: MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU KIỂM TOÁN TỔ CHỨC TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG | 56 | 28 | 28 |
1. | Kiểm toán các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia tại Ngân hàng nhà nước Việt Nam (NHNN) | 8 | 4 | 4 |
1.1 | Tổng quản về các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia - Nội dụng nghiệp vụ của NHNN về điều hành chính sách tiền tệ; - Các văn bản quy định về điều hành chính sách tiền tệ của NHNN. |
|
|
|
1.2 | Kiểm toán các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia tại NHNN · Mục tiêu Xác định thực trạng và hiệu quả việc sử dụng các công cụ điều hành của NHNN trong việc thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. · Nội dung kiểm toán - Kiểm toán công cụ tái cấp vốn + Kiểm toán đánh giá về cơ chế chính sách liên quan đề việc tái cấp vốn của NHNN. + Kiểm toán đánh giá cho vay tái cấp vốn nông nghiệp nông thôn. + Kiểm toán đánh giá cho vay tái cấp vốn nhằm hỗ trợ thanh khoản. - Kiểm toán công cụ lãi suất + Kiểm tra đánh giá việc ban hành lãi suất trần huy động trong từng thời kỳ. + Kiểm tra đánh giá việc thực hiện lãi suất tái chiết khấu từng thời kỳ; + Kiểm tra đánh giá việc thực hiện lãi suất thị trường mở từng thời kỳ; + Kiểm tra đánh giá việc thực hiện lãi suất tái chiết khấu. - Kiểm toán công cụ tỷ giá + Kiểm toán phân tích đánh giá việc điều hành tỷ giá trong kỳ kiểm toán có phù hợp với mục tiêu của nhà nước. + Kiểm toán đánh giá việc thay đổi tỷ giá của NHNN. + Kiểm toán đánh giá sự phù hợp của nhóm biện pháp của NHNN tác động đến tỷ giá (Can thiệp trực tiếp vào tỷ giá ngoại tệ liên ngân hàng; Trực tiếp việc mua bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối; Kiểm soát tín dụng ngoại tệ). + Kiểm toán đánh giá sự phù hợp của NHNN thông qua các nhóm biện pháp tác động gián tiếp (Điều chỉnh lãi suất tái chiết khấu, quy định về trạng thái ngoại tệ của các tổ chức tín dụng, quản lý thị trường vàng). + Đánh giá mức độ phù hợp giữa tỷ giá quy định với với biến động tỷ giá thị trường trong kỳ kiểm toán. - Kiểm toán nghiệp vụ thị trường mở + Kiểm toán mức độ phù hợp kế hoạch cung ứng tiền tại các thời điểm. + Kiểm toán xác định tính đúng đắn về số liệu thực hiện trên thị trường mở: doanh số, thu nhập và chi phí trên thị trường mở. + Kiểm toán trong việc thực hiện mua bán giấy tờ có giá. + Kiểm toán xác định tính đúng đắn về số lượng, chi phí và sự phù hợp trong việc phát hành tín phiếu của NHNN. + Kiểm toán đánh giá chính sách thực hiện của NHNN trong việc thực hiện trên thị trường mở trên các mặt thực hiện (phương thức đấu thầu, tiêu chí lựa đơn vị tham gia, tiêu chuẩn trúng thầu… trong việc thực hiện nghiệp vụ thị trường mở). - Kiểm toán công cụ dự trữ bắt buộc + Kiểm toán số liệu dự trữ bắt buộc (tính số dự trữ bắc buộc và quản lý dự trữ băt buộc của NHNN). + Kiểm toán tính hợp lý trong việc thay đổi dự trữ bắt buộc. + Kiểm toán việc sử dụng công cụ dự trữ bắt buộc trong việc điều hành chính sách tiền tệ quốc gia. · Phương pháp, kỹ thuật kiểm toán Phương pháp kiểm toán, các kỹ thuật kiểm toán cụ thể được quy định tại Quyết định số 06 /QĐ-KTNN ngày 11/04/2012 về việc ban hành Quy trình kiểm toán các tổ chức tài chính, ngân hàng. · Bài tập tình huống trong kiểm toán |
|
|
|
2 | Kiểm toán đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại (NHTM) | 16 | 8 | 8 |
2.1 | Tổng quan về hoạt động tín dụng của NHTM - Nội dung các nghiệp vụ của hoạt động tín dụng; - Giới thiệu các văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động tín dụng đối với NHTM. |
|
|
|
2.2 | Kiểm toán đánh giá hoạt động tín dụng của NHTM · Mục tiêu Nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng, xác định ảnh hưởng của hoạt động tín dụng đến kết quả tài chính nói riêng và toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh nói chung. · Nội dung kiểm toán - Kiểm toán cho vay trung và dài hạn - Kiểm toán cho vay ngắn hạn - Kiểm toán cho vay với doanh nghiệp tổ chức kinh tế - Kiểm toán cho vay với hộ cá nhân · Phương pháp, kỹ thuật kiểm toán Phương pháp kiểm toán, các kỹ thuật kiểm toán cụ thể được quy định tại Quyết định số 06 /QĐ-KTNN ngày 11/04/2012 về việc ban hành Quy trình kiểm toán các tổ chức tài chính, ngân hàng. · Bài tập tình huống trong kiểm toán |
|
|
|
3 | Kiểm toán việc phân loại nợ và trích lập dự phòng của các NHTM | 8 | 4 | 4 |
3.1 | Tổng quan về các hoạt động phân loại nợ của các NHTM - Nội dụng cơ bản về phân loại nợ và trích lập dự phòng; - Các quy định về phân loại nợ và trích lập dự phòng |
|
|
|
3.2 | Kiểm toán việc phân loại nợ và trích lập dự phòng của các NHTM · Mục tiêu Xác định tính đúng đắn của các ngân hàng trong việc phân loại nợ của khoản cho vay và trích lập dự phòng của các khoản cho vay tại các Ngân hàng thương mại. · Nội dung kiểm toán - Kiểm toán đánh giá cơ chế chính sách của Nhà nước về thực hiện phân loại nợ của NHTM áp dụng tại điều 7 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN . + Kiểm toán đánh giá bộ chỉ tiêu chấm điểm phân loại nợ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam. + Kiểm toán đánh giá bộ chỉ tiêu chấm điểm phân loại nợ của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. + Kiểm toán đánh giá bộ chỉ tiêu chấm điểm phân loại nợ của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam. + Kiểm toán đánh giá bộ chỉ tiêu chấm điểm phân loại nợ của Ngân hàng thương mại cổ phần Đồng bằng sông Cửu Long Việt Nam. - Kiểm toán tổng hợp phân loại nợ và trích lập dự phòng + Kiểm toán tổng hợp việc hạch toán, trích lập và hoàn nhập dự phòng của ngân hàng giữa các kỳ kế toán của Ngân hàng. + Kiểm toán toán tổng hợp của các bảng tính trích lập dự phòng của các kỳ kế toán của Ngân hàng. + Kiểm toán tổng hợp toàn bộ tài sản thế chấp để sử dụng làm tài sản đảm bảo trong việc tính trích lập dự phòng. + Kiểm toán tổng hợp về cách tính trích lập dự phòng - Kiểm toán chi tiết về phân loại nợ và trích lập dự phòng. + Kiểm toán phân loại nợ theo Điều 6, Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN tại các Ngân hàng thương mại. + Kiểm toán phân loại nợ theo Điều 7, Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN tại các Ngân hàng thương mại. + Kiểm toán giá trị tài sản đảm bảo cho khoản vay làm cơ sở để trích lập dự phòng. + Kiểm toán về cách tính trích lập dự phòng của từng khoản vay. · Phương pháp, kỹ thuật kiểm toán Phương pháp kiểm toán, các kỹ thuật kiểm toán cụ thể được quy định tại Quyết định số 06 /QĐ-KTNN ngày 11/04/2012 về việc ban hành Quy trình kiểm toán các tổ chức tài chính, ngân hàng · Bài tập tình huống trong kiểm toán |
|
|
|
4 | Kiểm toán cấp bù ngân sách của Ngân hàng phát triển Việt Nam (NHPT) và Ngân hàng chính sách xã hội (NHCSXH) | 8 | 4 | 4 |
4.1 | Tổng quan về nghiệp vụ cấp bù ngân sách của NHPT và NHCSXH - Nội dụng về nghiệp vụ cấp bù ngân sách; - Các quy định trong cấp bù ngân sách của NHPT và NHCSXH. |
|
|
|
4.2 | Kiểm toán cấp bù ngân sách của Ngân hàng phát triển Việt Nam (NHPT) và Ngân hàng chính sách xã hội (NHCSXH) a) Tổng quan về nghiệp vụ cấp bù ngân sách của NHPT và NHCSXH - Nội dụng về nghiệp vụ cấp bù ngân sách; - Các quy định trong cấp bù ngân sách của NHPT và NHCSXH. b) Kiểm toán cấp bù ngân sách của NHPT và NHCSXH · Mục tiêu Xác định tích chính xác số liệu cấp bù ngân sách về chênh lệch lãi suất và chi phí quản lý của NHPT và NHCSXH. · Nội dung kiểm toán - Kiểm toán đánh giá cơ chế cấp bù ngân sách + Kiểm toán đánh giá cơ chế cấp bù đối với NHPT + Kiểm toán đánh giá cơ chế cấp bù đối với NHCSXH - Kiểm toán số liệu cấp bù ngân sách + Kiểm toán tổng hợp các khoản cấp bù chêch lệch lãi suất và phí quản lý + Kiểm toán chi tiết các khoản mục liên quan đến cấp bù lãi suất và phí quản lý: ++ Kiểm toán nguồn vốn tham gia vào cấp bù ngân sách. ++ Kiểm toán các chi phí huy động vốn tham gia gia cấp bù ngân sách. ++ Kiểm toán các khoản dư nợ cho vay thuộc đối tượng cấp bù ngân sách. ++ Kiểm toán các khoản lãi thu được từ khoản cho vay thuộc đối tượng cấp bù ngân sách. ++ Kiểm toán các khoản liên quan để cấp bù chi phí quản lý. · Phương pháp, kỹ thuật kiểm toán Phương pháp kiểm toán, các kỹ thuật kiểm toán cụ thể được quy định tại Quyết định số 06 /QĐ-KTNN ngày 11/04/2012 về việc ban hành Quy trình kiểm toán các tổ chức tài chính, ngân hàng. · Bài tập tình huống trong kiểm toán |
|
|
|
5 | Kiểm toán các khoản doanh thu của các Công ty bảo hiểm | 8 | 4 | 4 |
5.1 | Tổng quan các khoản doanh thu của các Công ty bảo hiểm - Nội dụng về doanh thu của các công ty bảo hiểm; - Các quy định về doanh thu của các công ty bảo hiểm. |
|
|
|
5.2 | Kiểm toán các khoản doanh thu của các Công ty bảo hiểm · Mục tiêu - Xác định tính đúng đắn các khoản doanh thu của các công ty bảo hiểm · Nội dung kiểm toán - Kiểm toán doanh thu phí bảo hiểm gốc; - Kiểm toán doanh thu phí nhận tái bảo hiểm; - Kiểm toán doanh thu hoa hồng nhượng tái bảo hiểm; - Kiểm toán doanh thu phí về dịch vụ đại lý bao gồm giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn, xử lý hàng bồi thường 100%; - Kiểm toán doanh thu phí giám định tổn thất không kể giám định hộ giữa các đơn vị thành viên hạch toán nội bộ trong cùng một doanh nghiệp bảo hiểm hạch toán độc lập. - Kiểm toán doanh thu hoạt động tài chính; * Phương pháp, kỹ thuật kiểm toán Phương pháp kiểm toán, các kỹ thuật kiểm toán cụ thể được quy định tại Quyết định số 06 /QĐ-KTNN ngày 11/04/2012 về việc ban hành Quy trình kiểm toán các tổ chức tài chính, ngân hàng. · Bài tập tình huống trong kiểm toán |
|
|
|
6 | Kiểm toán nghiệp vụ chi của các Công ty bảo hiểm | 8 | 4 | 4 |
6.1 | Tổng quan về nghiệp vụ chi của các Công ty bảo hiểm - Nội dung các nghiệp vụ chi của các công ty bảo hiểm. - Các văn bản quy định về chi của các công ty bảo hiểm. |
|
|
|
6.2 | Kiểm toán nghiệp vụ chi của các Công ty bảo hiểm · Mục tiêu - Xác định tính đúng đắn của các khoản chi của các công ty bảo hiểm. · Nội dung kiểm toán - Kiểm toán chi phí Bồi thường bảo hiểm gốc đối với bảo hiểm phi nhân thọ; + Bồi thường bảo hiểm xe cơ giới + Bồi thường bảo hiểm cháy nổ + Bồi thường bảo hiểm thân vỏ tàu + Bồi thường bảo hiểm hàng hóa - Kiểm toán trả tiền bảo hiểm đối với bảo hiểm nhân thọ; - Kiểm toán chi bồi thường nhận tái bảo hiểm; - Kiểm toán trích lập dự phòng nghiệp vụ; - Kiểm toán chi hoa hồng bảo hiểm; - Kiểm toán chi giám định tổn thất; - Kiểm toán chi phí về dịch vụ đại lý bao gồm giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn; chi xử lý hàng bồi thường 100%; chi quản lý đại lý bảo hiểm; chi đề phòng, hạn chế rủi ro, tổn thất; - Kiểm toán chi phí hoạt động tài chính; - Kiểm toán chi phí hoạt động đầu tư; - Kiểm toán chi, trích khác theo quy định của pháp luật. * Phương pháp, kỹ thuật kiểm toán Phương pháp kiểm toán, các kỹ thuật kiểm toán cụ thể được quy định tại Quyết định số 06 /QĐ-KTNN ngày 11/04/2012 về việc ban hành Quy trình kiểm toán các tổ chức tài chính, ngân hàng. · Bài tập tình huống trong kiểm toán |
|
|
|
| TỔNG CỘNG | 80 | 46 | 34 |
- 1Quyết định 49/QĐ-KTNN năm 2015 về Chương trình bồi dưỡng kiểm toán ngân sách nhà nước bộ, ngành do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- 2Quyết định 50/QĐ-KTNN năm 2015 về Chương trình bồi dưỡng kiểm toán doanh nghiệp do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- 3Quyết định 51/QĐ-KTNN năm 2015 về Chương trình bồi dưỡng kiểm toán dự án đầu tư xây dựng công trình do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- 4Quyết định 02/2019/QĐ-KTNN về Hướng dẫn phương pháp tiếp cận kiểm toán dựa trên đánh giá rủi ro và xác định trọng yếu trong kiểm toán Báo cáo tài chính ngân hàng do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- 1Luật Kiểm toán Nhà nước 2005
- 2Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 4Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 06/2012/QĐ-KTNN về Quy trình kiểm toán tổ chức tài chính, ngân hàng do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 6Quyết định 49/QĐ-KTNN năm 2015 về Chương trình bồi dưỡng kiểm toán ngân sách nhà nước bộ, ngành do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- 7Quyết định 50/QĐ-KTNN năm 2015 về Chương trình bồi dưỡng kiểm toán doanh nghiệp do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- 8Quyết định 51/QĐ-KTNN năm 2015 về Chương trình bồi dưỡng kiểm toán dự án đầu tư xây dựng công trình do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- 9Quyết định 02/2019/QĐ-KTNN về Hướng dẫn phương pháp tiếp cận kiểm toán dựa trên đánh giá rủi ro và xác định trọng yếu trong kiểm toán Báo cáo tài chính ngân hàng do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
Quyết định 52/QĐ-KTNN năm 2015 về Chương trình bồi dưỡng kiểm toán các tổ chức tài chính - ngân hàng do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- Số hiệu: 52/QĐ-KTNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/02/2015
- Nơi ban hành: Kiểm toán Nhà nước
- Người ký: Đoàn Xuân Tiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực