Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2021/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 16 tháng 08 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2518/TTr-SNV ngày 12 tháng 8 năm 2021 và Báo cáo kết quả thẩm định số 1540/BC-STP ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 như sau:
“2. Tiêu chuẩn cụ thể
a) Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên.
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
c) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học hoặc trung cấp trở lên và có ngành đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã (chi tiết tại Phụ biểu đính kèm Quyết định này).
Riêng đối với công chức cấp xã làm việc tại các xã: miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: tốt nghiệp trung cấp trở lên và có ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã (tương ứng theo Phụ biểu nêu trên).
d) Tiếng dân tộc thiểu số: ở địa bàn công tác phải sử dụng tiếng dân tộc thiểu số trong hoạt động công vụ thì phải biết thành thạo tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với địa bàn công tác đó.”
Điều 2. Bãi bỏ điểm d khoản 2 Điều 5 Quy chế bầu cử, tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 8 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ PHÙ HỢP VỚI TỪNG CHỨC DANH CÔNG CHỨC CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 16/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Số TT | Chức danh công chức | Trình độ chuyên môn nghiệp vụ |
1 | Văn phòng - Thống kê | Đại học trở lên, các ngành: Văn phòng; Văn thư Lưu trữ; Quản trị kinh doanh; Quản trị nguồn nhân lực; Quản trị văn phòng; Lao động tiền lương; Thống kê; Luật; Tin học; Nội vụ; Hành chính; Kinh tế; Kế hoạch; Xây dựng đảng và Chính quyền nhà nước; Công tác xã hội; Xã hội học; Lịch sử; Ngữ văn báo chí; Chính trị học; Chính sách công; Thư ký văn phòng; Quản lý văn hóa; Công nghệ thông tin; Quản lý nhà nước; Lưu trữ học; Lưu trữ và Quản trị văn phòng; Sư phạm Ngữ văn; Ngữ văn; Quan hệ công chúng; Văn hóa-Du lịch. |
2 | Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã) | Đại học trở lên, các ngành: Quản lý đất đai; Địa chính; Thủy lợi; Trắc địa; Tài nguyên; Môi trường; Xây dựng; Xây dựng cầu đường; Giao thông; Trồng trọt; Thủy sản; Lâm nghiệp; Chăn nuôi; Khuyến nông; Bảo vệ thực vật; Thú y; Kinh tế nông lâm; Quy hoạch Quản lý đô thị và công trình; Địa chất công trình; Địa chất thủy văn; Địa chất khoáng sản; Quản lý tài nguyên rừng; Quản trị kinh doanh nông nghiệp; Khoa học cây trồng; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kiến trúc sư, Công nghệ sinh học; Đo đạc bản đồ; Kỹ th uật môi trường; Khoa học môi trường; Quản lý môi trường; Luật; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật Nông nghiệp; Nông học; Kỹ thuật công trình xây dựng; Xây dựng công trình; Thủy nông -cải tạo đất; Khoa học cây trồng; Quản lý tài nguyên rừng và môi trường; Công nghệ nông nghiệp; Sư phạm kỹ thuật Nông nghiệp; Kỹ thuật địa chất; Công nghệ kỹ thuật môi trường; Khuyến nông lâm; Phát triển nông thôn và Khuyến nông; Chế biến lâm sản. |
3 | Tài chính - Kế toán | Đại học trở lên, các ngành: Tài chính; Kế toán; Kiểm toán; Tài chính-Ngân hàng; Tài chính doanh nghiệp; Quản lý ngân sách; Kinh tế; Lao động-Tiền lương; Thương mại quốc tế; Tin học- Kế toán; Kinh tế nông lâm; Quản trị kinh doanh. |
4 | Tư pháp - Hộ tịch | Trung cấp Luật trở lên và đã được bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch. |
5 | Văn hóa - Xã hội | Đại học trở lên, các ngành: Lịch sử; Xã hội học; Văn hóa; Thể dục-Thể thao; Du lịch; Truyền thống; Y tế; Khoa học xã hội nhân văn; Kế toán; Tài chính; Quản trị kinh doanh; Thanh vận; Lao động tiền lương và bảo trợ xã hội; Quản lý lao động bảo hiểm; Quan hệ công chúng; Quản lý cộng đồng; Kinh tế; Báo chí-Tuyên truyền; Phát thanh-Truyền hình; Việt Nam học; Ngữ văn; Công tác xã hội; Quản lý xã hội; Kinh doanh du lịch và thương mại du lịch; Lao động xã hội; Xã hội cộng đồng; Kinh tế phát triển; Quản trị nguồn nhân lực; Luật, Hành chính; Chính sách công; Chính trị học; Giáo dục chính trị; Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước; Tâm lý học; Lịch sử; Hành chính văn phòng; Công tác xã hội; Quản lý văn hóa. |
- 1Quyết định 1827/QĐ-UBND năm 2014 về phương án thí điểm khoán kinh phí quản lý hành chính gắn với số lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách đối với xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 38/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Nghị quyết 27/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 1 và Phụ lục số 01 kèm theo Nghị quyết 45/2019/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và người tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 46/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy và tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6Quyết định 836/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận, bố trí đối với Đội viên đề án 500 trí thức trẻ thuộc tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025
- 7Quyết định 21/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8Quyết định 49/2023/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 9Quyết định 14/2024/QĐ-UBND quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Quyết định 1827/QĐ-UBND năm 2014 về phương án thí điểm khoán kinh phí quản lý hành chính gắn với số lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách đối với xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Luật Hộ tịch 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 8Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 38/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 11Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 12Nghị quyết 27/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 1 và Phụ lục số 01 kèm theo Nghị quyết 45/2019/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và người tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 13Quyết định 46/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy và tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 14Quyết định 836/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận, bố trí đối với Đội viên đề án 500 trí thức trẻ thuộc tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025
- 15Quyết định 21/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 16Quyết định 49/2023/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 17Quyết định 14/2024/QĐ-UBND quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 52/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế bầu cử, tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 17/2020/QĐ-UBND
- Số hiệu: 52/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Trần Quốc Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra